intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nội dung và vai trò của các vấn đề quản trị trong thực hiện chiến lược.

Chia sẻ: Rangdong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

139
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nguồn lực doanh nghiệp bao gồm mọi nguồn lực như: nhân lực, tài lực, vật lực và nguồn lực vô hình như thời gian, thông tin kiến thức,.... - Phân bổ các nguồn lực là một hoạt động quản trị quan trọng của việc thực thi chiến lược. Quản trị chiến lược cho phép các nguồn lực được phân phối theo các ưu tiên được thiết lập bởi những mục tiêu hàng năm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nội dung và vai trò của các vấn đề quản trị trong thực hiện chiến lược.

  1. Nhóm 9 – CXN5/1 I/ XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU NGẮN HẠN (mục tiêu năm). 1.   ái niệm: Mục tiêu ngắn hạn là  những kết quả  kinh doanh mà  doanh nghiệp muốn  đạt tới   Kh   trong ngắn hạn(trong năm). 2.   ác nguyên tắc cơ bản để xác định mục tiêu ngắn hạn. C   − Xác định các mục tiêu ngắn hạn trên cơ sở mục tiêu dài hạn. − Mục tiêu nên cụ thể, đo lường được, có thời hạn thực hiện.       Ví dụ: Phải có thêm 20 khách hàng trong thời gian từ giờ đến 5 tháng sau... − Mục tiêu đặt ra phải phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp. − Chỉ xây dựng những mục tiêu cần thiết. − Thường xuyên xem lại mục tiêu  để   điều chỉnh cho phù  hợp với thực tế  hoạt  động sản xuất  kinh doanh của doanh nghiệp. Ví dụ: Hệ thống thứ bậc của mục tiêu của doanh nghiệp Mục tiêu dài hạn của tổng công ty TN tăng gấp đôi trong 2 năm tới thông qua thâm nhập và phát triển TT  ( TN hiện tại 2 triệu usd). Chi nhánh  2 Chi nhánh  1 Chi nhánh  3 Mục tiêu hàng năm Mục tiêu hàng năm Mục tiêu hàng năm  Tăng TN bộ phận 40%  Tăng TN bộ phận 40% trong  Tăng TN bộ phận 50% trong  trong năm nay, 40% trong  năm nay, 40% trong năm tới  năm nay, 50% trong năm tới  năm tới ( TN hiện tại 0,5  ( TN hiện tại một triệu usd). ( TN hiện tại 0,5 triệu usd). triệu usd). P.D&R P.Sản xuất P.Tiếp thị P.Tài chính P.Nhân sự MT hàng năm MT hàng năm MT hàng năm MT hàng năm MT hàng năm Phát triển 2 sp  Tăng 30%  Tăng 40% số  Nhận được sự  Giảm tỷ lệ vắng  mới & được tiếp  năng lực sản  nhân viên bán  hỗ trợ tài chính  mặt từ 10%  thị thành công  xuất trong năm  hàng trong năm  400 ngàn  xuống 5% trong  trong năm nay. nay. nay.  usdtrong 6  năm nay.  tháng tới. GVHD: Tăng Thị Bích Hằng                                                                                                              Page 1
  2. Nhóm 9 – CXN5/1 3.Vai trò :        • Cơ sở cho sự phân phối các nguồn lực.  • Một cơ chế chủ yếu để đánh giá các quản trị viên.  • Công cụ chính để kiểm soát sự tiến triển theo hướng đạt được các mục tiêu dài hạn. • Lập ra các ưu tiên của tổ chức, của bộ phận và của các phòng ban. II/XÂY DỰNG CÁC CHÍNH SÁCH. − Xây dựng các chính sách là  xây dựng những nguyên tắc chỉ   đạo, những phương pháp, thủ  tục, quy tắc, và  những công việc hành chính  được thiết lập  để  hổ  trỡ  và  thúc  đẩy công việc   theo những mục tiêu đã đề ra. − Phạm vi áp dụng các chính sách là tất cả các đơn vị và phòng ban. 1.   ột số chính sách cơ bản trong doanh nghiệp  M   − Chính sách marketing − Chính sách tài chính − Chính sách R&D − Chính sách nhân sự  − Chính sách sản xuất tác nghiệp Ví dụ: Các chính sách hổ trợ thực hiện chiến lược    ến lược công ty   Tăng trưởng bằng hội nhập dọc thuận chiều sở hữu một hệ thống  cửa  Chi  : hiệu bán lẻ để thõa mãn mục tiêu tăng doanh số và lợi nhuận  Chính sách hổ trợ: 1/ Tất cả các cửa hiệu  sẽ mở cửa từ 8h sang đến 8h tối từ thứ 2 đến thứ 7 (chính sách này có   thể làm tăng doanh số bán lẻ của các cửa hiệu hiện tại chỉ mở cửa 40h/tuần) 2/ Tất cả  các cửa hiệu phải hổ  trợ  cho việc quảng cáo của công ty bằng việc đóng góp 5%   lợi nhuận hằng tháng của mình cho mục  đích này (chính sách này có thể cho phép công ty  có một danh tiếng toàn quốc) 3/ Tất cả các cửa hiệu phải tôn trọng triệt để những nguyên tắc định giá đồng bộ đã được đề  ra trong sách hướng dẫn của công ty (chính sách này có  thể  giúp khách hang nhận ra rằng   công ty cung cấp một sản phẩm đồng nhất về giá cả và chất lượng trong tất cả các cửa hiệu   của mình) 2.   ột số vấn đề tiêu biểu của một chính sách quản trị  M . − Đưa ra hội thảo bàn luận giới hạn hay mở rộng phát triển quản trị      − Tập trung hay phân tán hoạt động huấn luyện nhân viên         GVHD: Tăng Thị Bích Hằng                                                                                                              Page 2
  3. Nhóm 9 – CXN5/1 − Tuyển dụng thông qua cơ quan lao động, báo, đại học        − Thăng tiến chức vụ từ nội bộ hay thuê mướn từ bên ngoài         − Thăng tiến trên cơ sở thành tích hay cơ sở thâm niên         − Gắn chi phí quản trị với các mục tiêu dài hạn hay mục tiêu hằng năm         − Đưa ra các lợi ích cho số ít hoặc số nhiều cho nhân viên       − Thương lượng trực hay gián tiếp với nghiệp đoàn lao động        − Uỷ quyến với những chi phí lớn hay duy trì quyền lực ở trung ương        − Cho phép nhiều, một số hay không làm thêm        − Thiết lập mức dự trữ an toàn cao hay thấp         − Sự dụng một hay nhiều nhà cung cấp         − Mua, thuê, cho thuê thiết bị sản xuất mới         − Nhấn mạnh đến quản trị chất lượng hay không         − Thiết lập nhiều hay một số tiêu chuẩn sản xuất        − Hoạt động một, hai hay ba ca.         − Ngăn cản việc sử dụng thông tin cho mục đích cá nhân  3.   Vai trò:   − Các chính sách được lập ra để hỗ trợ và củng cố tối đa cho các mục tiêu dài hạn đã đặt ra  từ trước.  − Các chính sách cần phải cụ thể và ổn định vì nhiệm vụ của chúng là làm giảm những bất  trắc trong hoạt động chung và tạo ra sự thống nhất, nhịp nhàng trong công việc của các  nhóm và cá nhân. −Chính sách rõ ràng giúp cho các quyết định được đưa ra đúng đắn và kịp thời, đáp ứng yêu  cầu năng động, linh hoạt, nhiều khi là gấp gáp trong kinh doanh để chớp lấy thời cơ. III/PHÂN BỔ NGUỒN LỰC. − Nguồn lực doanh nghiệp bao gồm mọi  nguồn lực như: nhân lực, tài lực, vật lực và nguồn lực vô   hình như thời gian, thông tin kiến thức,.... − Phân bổ các nguồn lực là một hoạt động quản trị quan trọng của việc thực thi chiến lược. Quản   trị chiến lược cho phép các nguồn lực được phân phối theo các ưu tiên được thiết lập bởi những   mục tiêu hàng năm. 1.   nh giá nguồn lực Đá   • Để đảm bảo rằng tổ chức đã có hoặc có thể nhận được các nguồn lực với số lượng và chất  lượng cần thiết cho việc thực hiện mỗi chiến lược đã chọn. • Có 2 vấn đề lớn liên quan đến chất lượng của nguồn lực là:  GVHD: Tăng Thị Bích Hằng                                                                                                              Page 3
  4. Nhóm 9 – CXN5/1 − Sự  cam kết của  đội ngũ  nhân viên: việc thực hiện thắng lợi các chiến lược  đề  ra, phụ  thuộc vào cam kết của toàn thể đội ngũ nhân sự trong tổ chức. − Tinh thần thực hiện:  nhà quản trị dùng nhiều động cơ khuyến khích các nhân viên có  ý  thức về việc thành công của doanh nghiệp cũng là  thành công cá  nhân, sẽ tạo cho nhân  viên tinh thần hăng hái và phấn đấu thực hiện mục tiêu đề ra. Ví dụ: Bàn tròn chất lượng ở Nhật là một hình thức quản trị nhằm khuyến khích công nhân tự   đánh giá trách nhiệm và công việc của mình, đề xuất các biện pháp cải tiến. 2.   iều chỉnh nguồn lực: Đ   Là việc điều chỉnh số lượng và chất lượng để có đủ nguồn lực cần thiết phục vụ cho việc hoàn  thành chiến lược đề ra. Ví dụ: Để thực hiện chiến lược nâng cao chất lượng sản phẩm công ty lựa chọn một số nhân có   tay nghề, tạo điều kiện cho họ được học tập thêm về kiến thức chuyên môn tại Singapore trong   vòng 2 tháng.  3.   m bảo nguồn lực Đả   • Điều quan trọng là phải đảm bảo sao cho có đủ các nguồn lực để phục vủ cho việc thực hiện   các chiến lược của tổ chức. • Phần việc chính trong công tác  đảm bảo nguồn lực là  phân bổ  nguồn vốn và  chuẩn bị  ngân   sách.  Phân bổ nguồn vốn: là  việc huy  động nguồn vốn bằng tiền và  phân bổ  chúng cho các mục   đích sử dụng hữu hiệu nhất.các bước phân bổ nguồn vốn: - Thứ nhất cần rà soát lại định hướng tổng quát của việc phân bổ nguồn vốn.  - Thứ hai, cần phân tích nhu cầu về vốn. - Thứ ba cần phân tích cơ cấu tài chính của doanh nghiệp. - Thứ tư cần đánh giá các nguồn lực vốn khác nhau.  - Có thể chọn một hoặt nhiều nguồn vốn trên.  Ngân sách: là  công cụ  quan trọng phục vụ  cho việc thực hiện và  kiểm tra quản lý. Là  kế  hoạch tác nghiệp triển vọng của công ty, ngân sách được lập cho tương lai. 4.   Vai trò của phân bổ nguồn lực:   Việc phân bổ các nguồn lực giúp các nhà quản trị duy trì sự kiểm soát đối với việc hình thành  chiến lược và để hợp tác giữa các hoạt động của các bộ phận và cá nhân khác nhau trong việc đạt  tới các mục tiêu chiến lược. GVHD: Tăng Thị Bích Hằng                                                                                                              Page 4
  5. Nhóm 9 – CXN5/1   IV/QU      ẢN TR           Ị MÂU THU         ẨN 1.   ái niệm. Kh   Mâu thuẩn là  sự  bất  đồng giữa hai hay nhiều bên về  một hay nhiều vấn  đề. Mâu thuẫn có  thể  − mang đến những kết quả tiêu cực hoặc tích cực, phụ thuộc vào bản chất và cường độ  của m âu  thuẫn. Quản trị mâu thuẫn là sử dụng những biện pháp can thiệp để làm giảm sự xung khắc quá mức,   − hoặc gia tăng sự đối lập trong tình trạng mâu thuẫn quá  yếu, tận dụng m âu thuẫn để tăng hiệu  quả công việc. 2.   Nguyên nhân hình thành mâu thuẫn.   − Sự chênh lệch về năng lực làm việc  − Mục tiêu không thống nhất − Sự phân bổ nguồn lực, công việc, quyền hạn, trách nhiệm giữa các phòng ban không đều − Tính cách và giao tiếp không hiệu quả  − Sự bất ổn trong các vai trò  mà cùng lúc  phải đảm nhận. 3.   Vai trò của quản trị mâu thuẫn.   − Một thống kê của các nhà nghiên cứu Mỹ cho thấy, một nhà quản lý trung bình dùng 21% thời   gian trong tuần  để  giải quyết các mâu thuẫn trong doanh nghiệp. Như  vậy, giải quyết   mâu   thuẫn sao cho ổn thỏa là một công việc mà nhà quản lý cần chú tâm để thúc đẩy doanh nghiệp   làm việc tốt hơn. − Quản trị  mâu thuẫn  đúng cách là  nhân tố  xây dựng mối quan hệ   đồng nghiệp sâu sắc hơn,cải  thiện kết quả làm việc, thúc đẩy mỗi cá nhân sáng tạo và hợp tác với nhau tốt h ơn,phát triển và  đổi mới trong tổ chức.  − Ngược lại ,quản trị mâu thuẫn không đúng cách sẽ tạo ra  sự mất kiểm soát trong tổ chức,sự thù  hằn gia tăng giữa con người ,làm năng suất giảm và gây thiệt hại cho tổ chức . −  Quản trị  mâu thuẫn có  vai trò  duy trì  loại mâu thuẫn có  lợi  nhưng cũng sẵn sàng kiềm chế  không cho mâu thuẫn đi quá giới hạn phát triển thành mâu thuẫn có hại. 4.   ương pháp giải quyết mâu thuẫn.  Ph   Lảng tránh mâu thuẫn : Lờ đi ,hy vọng mâu thuẫn tự giải quyết hoặc phân chia tách rời các cá  • nhân (nhóm) có mâu thuẫn.                Jason không thích Ernestine vì một sự việc đã xảy ra tr ước khi họ được tuyển chọn vào  Ví dụ: cùng một nhóm. Anh biểu lộ  phản  ứng bằng cách không  đồng  ý  với bất cứ   đề  xuất nào mà  Ernestine  đưa ra trong các cuộc họp. Sự  chống  đối gay gắt của Jason  đã  khiến Ernestine trở  nên thụ động trong các cuộc họp sau đó. Cô rất hiếm khi phát biểu. GVHD: Tăng Thị Bích Hằng                                                                                                              Page 5
  6. Thành tích công ty sụt  Nhóm 9 – CXN5/1 giảm Trung hòa mâu thuẫn: Nêu bật những tương đồng và những lợi ích chung . Làm giảm sự khác  • biệt giữa các mâu thuẫn. Nghĩa la dàn xếp không rõ ràng kẻ thắng , kẻ bại.   í dụ    Thanh và Hoàng là hai nhân viên xuất sắc phòng kinh doanh, doanh thu của họ chiếm  V  : đến 1/2 thu nhập của cả phòng. . Chức vụ trưởng phòng kinh doanh đang trống, sếp muốn chọn  ra một trong hai người, nhưng không hề có thái độ rõ ràng mà muốn hai người tự quyết định.  Đối  đầu với mâu thuẫn :  Đổi chỗ  những thành viên trong các bên mâu thuẫn cho nhau  để  họ  • nhận biết ,  đánh giá  cao quan  điểm của nhau .Đồng thời nhấn mạnh mục tiêu của công ty ,   hoặc dàn xếp để các bên trình bày quan điểm bằng cách  tổ chức một buổi họp.   í  dụ    Khi giám  đốc phụ  trách  bộ  phận  bán hàng yêu cầu  đưa ra mức giá  thấp sẽ  gây mâu   V  : thuẫn với bộ phận marketing vì họ luôn muốn bán sản phẩm với giá cao để đạt được doanh thu   cao. V. GẮN CƠ CẤU VỚI CHIẾN LƯỢC • Thay đổi trong chiến lược thường đòi hỏi thay đổi cơ cấu trong công ty vì 2 lí do: − Cơ cấu ràng buộc cách thức các mục tiêu và chính sách sẽ được thiết lập. − Thay đổi trong chiến lược đòi hỏi thay đổi trong cơ cấu ràng buộc cách thức và nguồn nhân  lực phân chia. Mối quan hệ cơ cấu _ chiến lược của Alfred Chandler. • Chiến lược mới được  Các vấn đề quản trị mới    thiết lập xuất hiện       Một cơ cấu tổ chức mới  Thành tích công ty cải    được thiết lập thiện   • Một số cơ cấu tổ chức tiêu biểu: 1. Cơ cấu chức năng  Ưu diểm: − Ðơn giản và ít tốn kém nhất trong các loại cơ cấu.  − Thúc  đẩy sự  chuyên môn hóa lao dộng, nâng cao hiệu quả, giảm các hệ  thống kiểm  soát phức tạp và cho phép đưa ra quyết định nhanh chóng.  Nhuợc diểm:   − Không có hiệu quả trong các công ty có quy mô lớn.  − Gắn trách nhiệm của cấp trung ương. GVHD: Tăng Thị Bích Hằng                                                                                                              Page 6
  7. Nhóm 9 – CXN5/1 Giảm cơ  hội phát triển nghề  nghiệp, tinh thần  đạo  đức nhân viên thấp, có  những mâu  − thuẩn giữa cấp cao với cơ sở. 2. Cơ cấu bộ phận: sản phẩm,khách hàng, khu vực địa lí...      Ưu diểm: − Trách nhiệm rõ ràng cho từng bộ phận. − Nâng cao đạo đức nhân viên. − Tạo ra cơ hội phát triển nghề nghiệp cho các quản trị viên. − Tạo môi trường cạnh tranh trong tổ chức.  Nhược điểm: − Tốn kém nhiều chi phí bởi lương, dịch vụ, các quản trị viên có trình độ cao. − Có thể tạo ra cạnh tranh nguồn lực. 3. Cơ cấu theo đơn vị kinh doanh chiến lược.  Ưu diểm: − Thúc đẩy sự hợp tác giữa các bộ phận. − Tạo sự hiểu biết khách hàng tốt hơn.  Nhược điểm: − Có tính phức tạp và công việc có thể bị trùng lập. − Khó khăn hơn trong việc kiểm soát và đánh giá các hoạt động ở bộ phận.  4. Cơ cấu ma trận.  Ưu diểm: − Có các mục tiêu kế hoạch rõ ràng. − Có nhiều kênh truyền thông nội bộ.  − Kết hợp được năng lực của nhiều cán bộ quản trị. − Tín nhiệm lẫn nhau cao.  Nhược điểm: − Làm tăng tính phức tạp từ  sự  phụ  thuộc vào các luồng quyền lực va2 nguồn thông tin  đa chiều. Chi phí quản trị cao vì có nhiều vị trí quản trị hơn được thiết lập. − Ví dụ: Công ty TNHH Sản Xuất Tả Giấy đang hoạt động tại thị trường TP.HCM, với cơ cấu bộ  phận theo khách hàng đề ra chiến lược mở rộng ra thị trường Miền Trung. GVHD: Tăng Thị Bích Hằng                                                                                                              Page 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2