ĐẠI SỐ (CƠ SỞ)
TS Trần Huyên
Ngày 11 tháng 10 năm 2004
Mở Đầu
Độc giả thân mến, các bạn đang tham gia chuyên đề "Đại số sở" của Khoa Toán -
Tin ĐHSP Tp. HCM. Chuyên đề của chúng tôi y dựng, trước hết nhằm trợ giúp các ứng
viên Thạc tương lai v chuyên ngành đại số hệ thống lại các kiến thức sở, các kỹ thuật
bản, rèn luyện kỹ năng giải toán để thể vững vàng vượt qua kỳ thi tuyển sinh cao học
của ĐHSP Tp. HCM, trở thành học viên Cao học ngành Đại số của trường. Chuyên đề bám
sát các nội dung đề ra trong chương trình tuyển sinh, không chỉ giúp các học viên thể vững
tâm đối diện với kỳ thi tuyển còn giúp cho học viên một khả năng, phương pháp tự học,
tự đào tạo mình. Để học viên dễ theo dõi, tiếp thu các nội dung sẽ được biên soạn dưới dạng
các bài giảng với ngôn ngữ đơn giản và dễ hiểu nhất, mỗi bài giảng độ hai tiết cho mỗi tuần.
Chuyên đề đề sẽ được dàn dựng với thời lượng chừng 40 tiết, liên tục được cập nhật cho tới
ngày các bạn thể tham gia đợt ôn tập tập trung trước khi bước vào kỳ thi tuyển, dịp tháng
05 2005. Để chuyên đề càng ngày càng được triển khai một cách hữu ích, hiệu quả hơn, chúng
tôi luôn luôn sẳn sàng đón nhận các góp ý, yêu cầu của các bạn. Chúng tôi cũng sẳn sàng trao
đổi, giải đáp các thắc mắc của các bạn, hầu mong chuyên đề sẽ người bạn tâm giao của độc
giả trong hành trình phấn đấu khoa học của mình.
Các bài tập kiểm tra nhóm
Nhóm một khái niệm bản của Đại số, và một trong những nội dung không thể vắng
bóng trong các đề thi tuyển sinh chuyên ngành Đại số sở. vậy bạn phải nắm vững kỹ
năng kiểm tra một tập Xcho trước với một phép toán nào đó trên Xlập thành một nhóm.
nhiên bạn phải năm vững khái niệm nhóm để theo đó từng bước kiểm tra tập Xđã cho và
phép toán đã cho thỏa mãn tất cả các điều kiện cần cho một nhóm hay không?
Theo chương trình Đại số đại cương ta ba định nghĩa nhóm, tương đương với nhau như
sau :
1 Định nghĩa 1
Nhóm một tập hợp X6=, trên đó đã xác định được một phép toán hai ngôi thỏa các
điều kiện :
1. N1: (Điều kiện kết hợp) : x, y, z Xthì (xy)z=x(yz).
2. N2: (Điều kiện đơn vị ) : eX, xXthì ex =x
xe =x
1
3. N3: (Điều kiện khả nghịch ) xX, x1Xsao cho x1x=e
xx1=e
2 Định nghĩa 2
Nhóm nửa nhóm X, đơn vị trái evà mọi xXđều nghịch đảo trái x0(tức x0x=e)
Như vy so với định nghĩa 1, thì định nghĩa 2 tiết kiệm hơn; điều kiện N2chỉ cần kiểm
tra ex =xvà điều kiện N3chỉ phải kiểm tra x1x=e.
Một dạng đối ngẫu của định nghĩa 2 và thể xem như định nghĩa 2’ : Nhóm nửa
nhóm X, đơn vị phải evà xXđều nghịch đảo phải x0(tức xx0=e)
3 Định nghĩa 3
Nhóm nửa nhóm X các phương trình ax =bvà xa =b giải được (tức nghiệm)
trong Xvới mọi a, b X
Để kiểm tra một tập cho trước Xvà một phép toán cho trên X nhóm, tùy trường hợp
cụ thể ta lựa chọn định nghĩa nào trong các định nghĩa nêu trên để áp dụng cho phù hợp.
4 dụ
4.1 dụ 1
Cho tập hợp X=Z×Z={(k1, k2) : k1, k2Z}xác định trên Xphép toán sau :
(k1, k2).(l1, l2) = (k1+l1, k2+ (1)k1l2)
Chứng minh rằng Xvới phép toán trên nhóm. Giải :
1. Cách 1 : (Nếu sử dụng định nghĩa 1, ta lần lượt kiểm tra từng bước như sau:)
X=Z×Z6= Z6=.
Dễ dàng thấy nếu (k1, k2),(l1, l2) cặp số nguyên thì (k1+l1, k2+ (1)k1l2)cũng
một cặp số nguyên nên phép toán trên X phép toán hai ngôi.
(k1, k2),(l1, l2),(t1, t2)Xta :[(k1, k2)(l1, l2)](t1, t2)
= (k1+l1, k2+ (1)k1l2)(t1, t2) = (k1+l1+t1, k2+ (1)k1l2+ (1)k1+l1t2)(1)
Mặt khác : (k1, k2)[(l1, l2)(t1, t2)]
= (k1, k2)(l1+t1, l2+ (1)l1t2) = (k1+l1+t1, k2+ (1)k1l2+ (1)k1+l1t2(2)
So sánh ( 1) vào ( 2) ta điều kiện kết hợp.
Tồn tại (0,0) X với mọi (k1, k2)Xthì
(0,0)(k1, k2) = (0 + k1,0+(1)0k2) = (k1, k2)
và
(k1, k2)(0,0) = (k1+ 0, k2+ (1)k1.0) = (k1, k2)
Vậy (0,0) đơn vị trong X.
2
(k1, k2)X, (k1,(1)k1+1k2)X
(k1,(1)k1+1k2)(k1, k2) = (k1+k1,(1)k1+1k2+ (1)k1k2) = (0,0)
(k1, k2)(k1,(1)k1+1k2) = (k1k1, k2+ (1)2k1+1k2) = (0,0)
tức
(k1, k2)1= (k1,(1)k1+1k2)
Vậy X một nhóm.
Nhận xét : Như vy để kiểm tra một nhóm theo định nghĩa 1, ta đã làm theo đúng
các yêu cầu của định nghĩa kiểm tra tập X6=, kiểm tra phép toán cho trên X
thật sự phép toán hai ngôi (hai phần tử bất kỳ của tập hợp Xphải tích một
phần tử thuộc X!) và ba tiên đề N1, N2, N3. nhiên, trong các bước đó, nếu
bước nào các đòi hỏi đuợc thỏa mãn một cách hiển nhiên thì ta thể b qua.
Chẳng hạn dụ trên nếu xem bước 1, bước 2 hiển nhiên thỏa mãn thì vẫn
thể chấp nhận được. Tuy nhiên trong một số trường hợp cần kiểm tra một cách cẩn
trọng, tránh sự sai sót.
2. Cách 2 : Nếu sử dụng định nghĩa 2 thì trong lời giải trên chỉ cần bỏ đi hai đẳng thức
kiểm tra đơn vị phải, kiểm tra nghịch đảo phải (hoặc b đi hai đẳng thức kiểm tra đơn
vị trái, kiểm tra nghịch đảo trái).
3. Cách 3 : (Nếu sử dụng định nghĩa 3 ) Trước hết hết ta kiểm tra X6=, phép toán trên
Xthật sự phép toán hai ngôi, kiểm tra điều kiện kết hợp của phép toán (Điều y
như cách 1). Tiếp theo ta kiểm tra các phương trình ax =bvà xa =b nghiệm trong
X. Cho a= (a1, a2), b = (b1, b2)Xvà x= (x1, x2).
ax =b (a1, a2)(x1, x2) = (b1, b2)
(a1+x1, a2+ (1)a1x2) = (b1, b2)
a1+x1=b1
a2+ (1)a1x2=b2
x1=b1a1Z
x2= (1)a1(b2a2)Z
Vậy phương trình ax =b nghiệm nghĩa x= (b1a1,(1)a1(b2a2)) X
Tương tự : xa =b (x1, x2)(a1, a2) = (b1, b2)
(x1+a1, x2+ (1)x1a2) = (b1, b2)
x1+a1=b1
x2+ (1)x1a2=b2
x1=b1a1Z
x2=b2(1)b1a1a2Z
tức phương trình xa =b nghiệm : x= (b1a1, b2(1)b1a1a2)X
Vậy tập Xvới phép toán đã cho lập thành nhóm.
Nhận xét : Để tìm được phần tử đơn vị (0,0) hay nghịch đảo (k1, k2)1=(k1,(1)k1+1k2)
cách 1, ta sử dụng việc giải các phương trình đưa ra cách 3 với b=akhi tìm
đơn vị ehay với b=e= (0,0) khi tìm a1.
4.2 dụ 2
Cho X= a b
0c:ac 6= 0
Chứng minh rằng X nhóm đối với phép nhân ma trận.
Giải :
3
1. Cách 1 : (Nếu sử dụng định nghĩa 1)
Hiển nhiên X6=
a1b1
0c1,a2b2
0c2Xthì
a1b1
0c1 a2b2
0c2=a1a2b
0c1c2X(a1a2c1c26= 0)
Vậy phép nhân ma trận phép toán hai ngôi trên X.
Theo đại số tuyến tính, phép nhân các ma trận tính chất kết hợp.
Đơn vị E=1 0
0 1 X
a b
0cXdo ac 6= 0 theo đại số tuyến tính ta :
a b
0c1
=1
ac cb
0aX
Vậy X một nhóm.
Nhận xét : Trong dụ trên, tập các ma trận và phép nhân ma trận các đối
tượng chuyên ngành ĐSTT đã nghiên cứu, vy để kiểm tra một số điều kiện
nào đó bản chất các kết quả đã biết chuyên ngành y, ta không cần lặp lại
các kiểm tra chi tiết chỉ cần nhắc rằng theo chuyên ngành đó (hay kết quả nào
đó) ta được điều muốn kiểm tra. Chẳng hạn tính chất kết hợp của phép nhân
ma trận, đơn vị hay nghịch đảo của một ma trận không suy biến dụ trên. Tuy
nhiên trong trường hợp đơn vị hay nghịch đảo, cần phải chỉ ra, phần tử đang nói tới
phải thuộc tập Xđã cho.
2. Cách 2 : (nếu sử dụng định nghĩa 3) :
Trước hết ta kiểm tra X6=, phép nhân ma trận phép toán 2 ngôi trên X, tính kết
hợp của phép nhân ma trận trên X(như đã làm cách 1). Tiếp theo cho
a=a1a2
0a3, b =b1b2
0b3X
ta cần chỉ ra các phương trình ax =bvà xa =bđều nghiệm trong X. Gọi x=
x1x2
0x3.
ax =b a1a2
0a3 x1x2
0x3=b1b2
0b3 a1x1a1x2+a2x3
0a3x3=
b1b2
0b3
a1x1=b1
a3x3=b3
a1x2+a2x3=b2
x1=b1
a1
(a16= 0)
x3=b3
a3
(a36= 0)
x2=b2a3a2b3
a1a3
(a1a36= 0)
4
Vậy nghiệm x=
b1
a1
b2a3a2b3
a1a3
0b3
a3
X
Tương tự chứng minh phương trình xa =b nghiệm. Vậy X nhóm.
Nhận xét : Thật ra cách 2 y khá dài dòng, chúng tôi đưa ra nhằm để các bạn
làm quen nhiều hơn với định nghĩa 3, và muốn khẳng định điều rằng, mỗi bài toán
đều thể nhiều lời giải khác nhau nếu ta ta biết huy động và vận dụng kiến
thức đã biết một cách hợp , năng động.
4.3 dụ 3
Cho tập số M={−1,1}. Chứng minh rằng Mlập thành nhóm với phép nhân thông thường
các số.
Giải :
1. Cách 1 :
Hiển nhiên M6=
Xét bảng nhân của M:
·-1 1
-1 1 -1
1 -1 1
Kết quả của một tích bất kỳ hai phần tử của Mlại thuộc Mnên phép nhân các số
trên M phép toán 2 ngôi.
Phép nhân các số (nói riêng trên M) tính kết hợp.
Đơn vị 1M
Dễ thấy nếu xMthì x1=xM
Vậy M nhóm
2. Cách 2 : Ta biểu diễn Mdưới dạng sau :
M={xR:|x|= 1}
Hiển nhiên M6=
x, y Mthì |x|=|y|= 1 nên |xy|=|x|.|y|= 1, do đó xy M, tức phép nhân các
số trên M phép toán hai ngôi.
Phép nhân các số tính chất kết hợp
Đơn vị 1M
xMthì |x|= 1 nên |x1|=1
|x|= 1 do đó x1MVậy M nhóm.
3. Cách 3 : Ta biểu diễn M={xR:x2= 1}hay M={(1)n:nZ}và tiến hành
kiểm tra các điều kiện như trên.
4. Cách 4 : Các bạn thể sử dụng định nghĩa 3 với lưu ý :
1.M =M=M.1
(1).M =M=M.(1)
5