B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO B Y T
VIN V SINH DCH T TRUNG ƯƠNG
-----------------*-------------------
HOÀNG TH BÍCH NGC
XÁC ĐỊNH S PHÂN B
MT S ĐẶC ĐIỂM SINH HC PHÂN T CA
CÁC NHÓM ESCHERICHIA COLI GÂY TIÊU CHY
TR EM DƯỚI 5 TUI TẠI ĐỊA BÀN HÀ NI
Chuyên ngành : Vi sinh y học
Mã số : 62 72 01 15
TÓM TT LUN ÁN TIN S Y HC
HÀ NI 2017
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TI:
VIN V SINH DCH T TRUNG ƯƠNG
Người hướng dn khoa hc:
PGS.TS. Hoàng Th Thu Hà
GS.TS. Phùng Đắc Cam
Phn bin 1: PGS.TS. Nguyn Th Tuyến
Đại hc Y Hà Ni
Phn bin 2: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hiền
Vin V sinh Dch t Trung ương
Phn bin 3: PGS.TS. H Bá Do
Hc vin Quân y
Lun án s được bo v trưc Hi đồng chm lun án cp Vin hp
ti Vin V sinh Dch t Trung ương.
Vào hi ..... gi ...... ngày ...... tháng .... năm .......
Có th tìm hiu lun án ti
- Thư viện Vin V sinh Dch t Trung ương
- Thư viện Quc gia
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
LIÊN QUAN ĐẾN LUN ÁN
1. Hoàng Th Bích Ngc, Nguyn Thùy Trâm, Phùng Đắc Cam,
Hoàng Th Thu (2014), “Xác định các nhóm E. coli gây
tiêu chy tr em dưới 5 tui ti Bnh viện Nhi Trung ương
bng k thut PCR”, Tp chí Y dc D phòng , Tp XXIV, S
8 (157), trang 280 - 288, Hà Ni.
2. Hoàng Th Bích Ngc, Đỗ Bích Ngc, Phm Diu Qunh,
Phùng Đắc Cam, Hoàng Th Thu (2015), “Tính kháng
kháng sinh mi liên quan phân t các chng
Enteroaggregative E. coli phân lp t tr tiêu chy và tr không
tiêu chy bằng phương pháp Pulsed Field Gel
Electrophoresis”, Tp chí Y dc D phòng , Tp XXV, S
8(168), trang 16 - 22, Hà Ni.
3. Hoàng Th Bích Ngc, Nguyn Quc Hùng, Phùng Đắc Cam,
Hoàng Th Thu (2016), “Xác định các nhóm Escherichia
coli gây tiêu chy tr em dưới 5 tui ti bnh viện đa khoa
Ba Vì”, Tp chí Y hc thc hành, S 10(1024), trang 228 -
230, Hà Ni.
CÁC CH VIT TT
AMC Amoxicillin/clavulanic acid
AMP Ampicillin
BVBV Bnh viện Đa khoa Ba
CEP Cephalothin
CHL Chloramphenicol
CIP Ciprofloxacin
CXM Cefuroxim
DAEC Diffusely adherent E. coli (E. coli m dính lan ta rut)
DEC Diarrhea Escherichia coli (E. coli gây tiêu chy)
EAEC Enteroaggregative E. coli (E. coli bám dính kết tp rut)
EHEC Enterohemorrhagic E. coli (E. coli gây xut huyết rut)
EIEC Enteroinvasive E. coli (E. coli xâm nhp rut)
EPEC Enteropathogenic E. coli (E. coli gây bệnh đưng rut)
ETEC Enterotoxigenic E. coli (E. coli sinh độc t rut)
KBV Tr khe ti huyn Ba Vì
KHN Tr khe ti qun Tây H
LT Heat-Labile-Toxin
MLST Multi locus sequence typing (gii tnh t gen nhiu locus)
NAL Nalidixic acid
NTƯ Bnh viện Nhi Trung ương
PFGE Pulsed-field gel electrophoresis (điện di xung trường)
SXT Trimethoprim/sulfamethoxazole
ST Sequence typing (kiu trình t)
TET Tetracyclin
VT Verocytotoxin
VTEC Verocytotoxin - producing E. coli
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tiêu chy mt trong những nguyên nhân hàng đầu gây t vong
tr em, đặc biệt các nước đang phát triển. Theo ước tính mỗi năm
trên thế gii có khong 2 t trưng hp tiêu chảy trong đó khoảng
1,9 triu tr dưới 5 tui t vong do tiêu chy. Ti Vit Nam, theo
thng kê ca Cc y tế d phòng, năm 2009 Hà Nội vn có ti 104367
trường hơp tiêu chảy/năm cao nhất trong c c vi t l
1612,54/100000 dân.
Căn nguyên gây tiêu chảy rt đa dạng Escherichia coli (E. coli) là
n ngun quan trng gây tiêu chảy thường gp tr i 5 tui. T l
E. coli gây tu chy kc nhau mi quc gia và thời điểm nghiên cu,
ti Việt Nam năm 2001 - 2002 E. coli gây tiêu chy chiếm 22,5% căn
nguyên gây tiêu chy tr em dưới 5 tuổi điều tr ti bnh vin, ti
Trung Quốc năm 2012 - 2013 nghiên cu ti 4 bnh vin t l E. coli
gây tiêu chy chiếm 9,9% trong s cácn nguyên gây tiêu chy.
Xác định mi liên quan gia triu chng lâm sàng ca bnh tiêu
chy với căn nguyên gây tiêu chảy giúp định hướng căn nguyên gây
bệnh để x trí kp thi. Những năm gần đây Enteroaggregative E. coli
(EAEC) nhóm E. coli gây tiêu chy mi ni, chiếm t l cao các
ớc đang phát triển như tại Ấn Độ EAEC chiếm 65,4% trong s các
loi E. coli gây tiêu chy. Vit Nam, EAEC chiếm 11,6% n nguyên
gây tiêu chy ca tr i 5 tui, năm 2011 xảy ra dch tiêu chy
Đức đề cập đến vai trò ca EAEC trong v dch tiêu chy này. Vic
nghiên cứu căn nguyên gây tiêu chảy, mức độ kháng kháng sinh đặc
bit mi liên quan dch t hc phân t ý nghĩa quan trọng và cn
thiết nhm phc v tt hơn cho công tác phòng điều tr bnh. K
thuật điện di xung trường (pulsed-field gel electrophoresis - PFGE) đã
đưc áp dng khá rộng rãi để xác định mi liên quan dch t hc phân
t ca các chng vi khun thông qua s kc nhau ca c đon kiu
gen. Gn đây k thut gii trình t gen nhiu locus (Multilocus sequence
typing - MLST) được đánh giá là k thut có mức độ pn loi tt vi