PHÂN TÍCH CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN (CVP)
lượt xem 32
download
Phân tích chi phí - lợi ích (CBA), đôi khi được gọi là phân tích lợi ích - chi phí (BCA), là một quá trình có hệ thống để tính toán và so sánh lợi ích và chi phí của một dự án chính sách, hoặc quyết định chính phủ (sau đây, "dự án"). CBA có hai mục đích:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: PHÂN TÍCH CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN (CVP)
- BÀI 2 PHÂN TÍCH CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN (CVP)
- 1 MỤC TIÊU CỦA PHÂN TÍCH CVP Hoạch định lợi nhuận trong điều kiện biến động sản lượng hoặc/và chi phí. Trợ giúp việc thiết lập chính sách định giá. Trợ giúp việc đánh giá hoạt động trong nội bộ tổ chức.
- Quick Check Công ty Xe đạp Xuân Mai chuyên SXKD xe đạp học sinh. Giá bán: 500.000đ/xe. Chi phí biến đổi: 300.000đ/xe Chi phí cố định: 80.000.000đ/tháng Lợi nhuận của công ty là bao nhiêu nếu sản xuất và tiêu thụ được 500 xe/tháng ?
- Nội dung cơ bản của phân tích CVP Công ty Xe đạp Xuân Mai BCKQKD theo cách ứng x ử của chi phí Tháng 2/2011 Tổng 1sp Doanh thu (500 xe) $ 250,000 $ 500 Trừ: Chi phí bi ến đổi 150,000 300 Lợi nhuận góp 100,000 $ 200 Trừ: Chi phí cố định 80,000 Lợi nhuận thuần từ HĐKD $ 20,000 Ý nghĩa của Lợi nhuận góp (số dư đảm phí, lợi nhu ận trên biến phí) đơn vị sản phẩm?
- Tỷ lệ lợi nhuận góp (Tỷ lệ số dư đảm phí, Tỷ lệ lợi nhuận trên biến phí) Tỷ lệ lợi nhuận góp được tính bằng: Tỷ lệ LN góp = Tổng LN góp Tổng doanh thu Tỷ lệ lợi nhuận góp của công ty Xuân Mai là: $100.000 = 40% $250.000
- Tỷ lệ lợi nhuận góp Hoặc, theo sản phẩm, tỷ lệ lợi nhuận góp tính bằng: Tỷ lệ LN góp = LN góp đvsp Giá bán đvsp Tỷ lệ lợi nhuận góp của công ty Xuân Mai là: $200 = 40% $500
- Thay đổi CPCĐ và sản lượng tiêu thụ Hiện tại công ty Xuân Mai tiêu thụ được 500 xe mỗi tháng. Trưởng phòng kinh doanh tin rằng nếu tăng cường quảng cáo thêm $10.000 thì số xe bán được sẽ tăng lên thành 540 xe. Giám đốc có nên chấp thuận đề xuất tăng cường quảng cáo không?
- Thay đổi CPCĐ và sản lượng tiêu thụ $80.000 $80.000++$10.000 quảảng $10.000qu ngcáo cáo ==$90.000 $90.000 M ức tiêu M ức tiêu thụ hiện thụ dự t ại (500 kiến ( 540 Chênh xe) xe) lệch Doanh thu $ 250,000 $ 270,000 $ 20,000 Tr ừ: Chi phí biến đ ổi 150,000 162,000 12,000 L ợ i nhuận góp 100,000 108,000 8,000 Tr ừ: Chi phí cố đ ịnh 80,000 90,000 10,000 LN thuần t ừ HĐKD $ 20,000 $ 18,000 $ (2,000)
- Thay đổi CPCĐ và sản lượng tiêu thụ Phương pháp nhanh LN góp tăng thêm (40 xe X $200) $ 8,000 chi phí quảng cáo tăng thêm 10,000 LN gi ảm $ (2,000)
- PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN Công ty Xuân Mai cần bán được bao nhiêu chiếc xe đạp để hòa vốn ? Tổng 1 sp % Doanh thu (500 xe) $ 250,000 $ 500 100% Trừ: CP biến đổi 150,000 300 60% Lợi nhuận góp $ 100,000 $ 200 40% Trừ: CP cố định 80,000 LN thuần từ HĐKD $ 20,000
- PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN 450,000 400,000 350,000 Tổng doanh thu ãi Nghìn đồng l 300,000 ùng V Tổng chi phí 250,000 200,000 Điểm hoà vốn 150,000 100,000 l ỗ ng 50,000 Vù - - 100 200 300 400 500 600 700 800 11 Số lượng sp
- PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN Sản lượng Chi phí cố định = hoà vốn Lợi nhuận góp đơn vị sp Doanh thu Chi phí cố định hoà vốn = Tỷ lệ lợi nhuận góp
- Phân tích lợi nhuận mục tiêu Công ty Xuân Mai cần bán được bao nhiêu chiếc xe để có được lợi nhuận là $100.000?
- Phương pháp lợi nhuận góp SL cần thiết để đạt CP cố định + LN mục tiêu = LN mục tiêu LN góp đơn vị sp $80.000 + $100.000 = 900 xe $200 xe
- MỨC ĐỘ AN TOÀN Là chênh lệch giữa mức tiêu thụ dự kiến (hoặc thực tế) và mức tiêu thụ hoà vốn. Có thể trình bày theo 2 dạng: Doanh thu an toàn hoặc Sản lượng an toàn Doanh thu an toàn = Doanh thu thực tế Doanh thu hòa vốn Sản lượng an toàn = Sản lượng thực tế Sản lượng hòa vốn
- Mức độ an toàn Công ty Xuân Mai có doanh thu hoà vốn là $200.000. Nếu doanh thu thực tế là $250,000, mức độ an toàn s ẽ là $50.000 hoặc 100 xe, hay tỉ lệ doanh thu an toàn là 20%. Sản l ượng Sản l ượng hoà vốn thực tế 400 xe 500 xe Doanh thu $ 200,000 $ 250,000 Trừ: CP bi ến đổi 120,000 150,000 Lợi nhuận góp 80,000 100,000 Trừ: CP cố định 80,000 80,000 LN thuần từ HĐKD $ - $ 20,000 16
- Ví dụ Khoa Kế toán mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán thuế. Mỗi lớp học tổ chức trong 10 buổi. Dự tính mức học phí 600.000đ/người thì mỗi lớp học sẽ có khoảng 25 học viên. Mức học phí 500.000đ/người thì mỗi lớp học sẽ có khoảng 32 học viên. Mức học phí 400.000đ/người thì mỗi lớp học sẽ có khoảng 42 học viên. Chi phí cho mỗi lớp học gồm: Chi cho giáo viên 500.000đ/buổi; Thuê phòng: 100.000đ/buổi Quảng cáo & quản lý: 3.000.000đ/lớp Tài liệu, chứng chỉ: 100.000đ/học viên Hãy xác định số học viên cần thiết để đạt hoà vốn theo từng mức học phí và nên thu học phí ở mức nào?
- Ví dụ STT Chỉ tiêu P.án 1 P.án 2 P.án 3 1 Mức học phí/ 1 học viên 2 CP biến đổi/1học viên 3 Lợ i nhuận góp/1 học viên 4 Tỷ lệ LN góp 5 Tổng chi phí cố định 6 Số học viên hoà vốn 7 Doanh thu hoà vốn 8 Số học viên thực tế 9 Lợ i nhuận thuần 10 Doanh thu thực tế 11 Doanh thu an toàn 12 Số học viên an toàn
- PHÂN TÍCH CƠ CẤU CHI PHÍ Cơ cấu CP là tỷ lệ tương đối giữa CP cố định và CP biến đổi của DN. Cơ cấu chi phí nào là tốt hơn cho công ty? Nhiều chi phí biến đổi hay nhiều chi phí cố định?
- PHÂN TÍCH CƠ CẤU CHI PHÍ – Ví dụ Chỉ tiêu Ford Vinaxuki Doanh thu 1.000 1.000 Trừ: chi phí biến đổi 500 600 Lợi nhuận góp 500 400 Trừ: Chi phí cố định 300 200 Lợi nhuận thuần từ 200 200 HĐKD
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Phân tích chi phí khối lượng lợi nhuận trong kế toán quản trị
22 p | 689 | 191
-
Giáo trình Kế toán quản trị - Phần II: Phân tích CVP - Dự toán - Đánh giá trách nhiệm định giá bán - Thông tin thích hợp để ra quyết định (Phần 1) - PGS. TS. Phạm Văn Dược (chủ biên), ThS. Cao Thị Cẩm Vân
177 p | 327 | 154
-
Kế toán quản trị doanh nghiệp: Phần 1 - PGS.TS. Nguyễn Năng Phúc
198 p | 209 | 67
-
Giáo trình Kế toán quản trị: Phần 1 - Nguyễn Sơn Ngọc Minh
77 p | 131 | 33
-
Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 4: Phân tích chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận
47 p | 314 | 30
-
PHÂN TÍCH MỐI QH CHI PHÍ KHỐI LƯỢNG LỢI NHUẬN
10 p | 206 | 29
-
Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 4: Phân tích chi phí – khối lượng – lợi nhuận (slide)
51 p | 272 | 23
-
Bài giảng Chương III: Phân tích Chi phí khối lượng lợi nhuận
71 p | 199 | 19
-
Giáo trình Kế toán quản trị (dùng cho trình độ cao đẳng nghề): Phần 1
95 p | 21 | 12
-
Giáo trình Kế toán quản trị: Phần 1 - TS. Đặng Thị Hòa (Chủ biên)
116 p | 54 | 11
-
Giáo trình Kế toán quản trị doanh nghiệp (Tái bản lần thứ hai): Phần 2 - PGS.TS - Đoàn Xuân Tiên
223 p | 19 | 10
-
Nghiên cứu kế toán quản trị: Phần 1
210 p | 20 | 10
-
Giáo trình Kế toán quản trị (Nghề: Kế toán - Cao đẳng): Phần 1 - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
80 p | 36 | 7
-
Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 4 - TS. Trần Quang Trung
12 p | 115 | 7
-
Kế toán quản trị: Phần 1
212 p | 43 | 6
-
Quản trị tổ chức và Kế toán quản trị: Phần 1
212 p | 72 | 5
-
Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận (C.V.P) trong mô hình thực hành kế toán tại trường Đại học Lạc Hồng
4 p | 93 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn