Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp Lào theo Mô hình SWOT
lượt xem 6
download
Bài viết Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp Lào theo Mô hình SWOT trình bày cơ sở lý thuyết về sử dụng mô hình SWOT trong phân tích hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại (NHTM); Thực trạng kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp Lào; Phân tích kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp Lào theo Mô hình SWOT.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp Lào theo Mô hình SWOT
- THỰC TIỄN & KINH NGHIỆM QUỐC TẾ Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp Lào theo Mô hình SWOT Chanthavone Phommathep Ngày nhận: 09/11/2017 Ngày nhận bản sửa: 26/12/2017 Ngày duyệt đăng: 26/12/2017 Ngân hàng Nông nghiệp Lào thực hiện kinh doanh thẻ từ điều hành của Ngân hàng Nhà nước, tại Lào có 42 ngân hàng năm 2012, đến nay đã hơn 5 năm. Mặc dù đã đạt được một thương mại (NHTM) gồm: số kết quả bước đầu đáng khích lệ như số lượng phát hành, 04 NHTM Nhà nước Lào, 03 thanh toán và thị phần thẻ đều gia tăng, tuy nhiên, kết quả ngân hàng liên doanh, 07 ngân kinh doanh thẻ của Ngân hàng lại bị lỗ liên tục qua các năm. hàng cổ phần, 9 ngân hàng Điều này do nhiều nguyên nhân. Một trong những nguyên 100% vốn nước ngoài, 17 chi nhân quan trọng là Ngân hàng Nông nghiệp Lào chưa hiểu nhánh ngân hàng nước ngoài, rõ những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức đối với 2 văn phòng đại diện ngân hoạt động kinh doanh thẻ, vì thế chưa chủ động đưa ra các hàng nước ngoài (Sơ đồ 1), biện pháp phù hợp với sự biến động của thị trường thẻ Ngân trong đó còn có 94 chi nhánh, hàng Lào. Với mong muốn đồng hành cùng Ngân hàng Nông 493 phòng giao dịch. nghiệp Lào giải quyết vấn đề trên, tác giả sử dụng Mô hình Kinh tế Lào phát triển khá cao và tương đối ổn định trong SWOT để phân tích hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân những năm gần đây, tốc độ hàng. Nội dung bài viết tập trung vào 3 vấn đề: (1) Cơ sở tăng trưởng GDP bình quân lý thuyết về sử dụng mô hình SWOT trong phân tích hoạt khoảng 7%. Uy tín, vị thế động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại (NHTM); (2) của quốc gia Lào ngày càng Thực trạng kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp Lào; được nâng cao trong khu vực (3) Phân tích kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp và quốc tế. Tổ chức Thương Lào theo Mô hình SWOT. mại Thế giới (WTO) chính Từ khóa: Thẻ ATM, Ngân hàng Nông nghiệp Lào thức công nhận Lào trở thành thành viên thứ 158 vào ngày 26/10/2012. Việc gia nhập thị trường quốc tế vừa tạo ra 1. Khái quát về thị trường liệu thống kê năm 2016. Mặc nhiều cơ hội, đồng thời cũng thẻ Ngân hàng Lào dù nền kinh tế mới phát triển đem tới không ít thách thức nhưng đã có sự tham gia của đối với hoạt động kinh doanh Lào là nước có dân số ít, nhiều loại hình ngân hàng. thẻ của hệ thống NHTM Lào khoảng 7 triệu dân theo số Tính đến 30/9/2017, dưới sự nói chung, Ngân hàng Nông © Học viện Ngân hàng Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng ISSN 1859 - 011X 49 Số 187- Tháng 12. 2017
- THỰC TIỄN & KINH NGHIỆM QUỐC TẾ Sơ đồ 1. Hệ thống Ngân hàng tại Lào Nguồn: Ngân hàng Nhà nước Lào, www.bol.gov.la 50 Số 187- Tháng 12. 2017 Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng
- THỰC TIỄN & KINH NGHIỆM QUỐC TẾ Hình 1. Thị phần thẻ trên thị trường Lào năm 2016 ghi nợ chiếm 98,6%, thẻ tín dụng chỉ chiếm 1,4%. Dẫn đầu thị phần thẻ là Ngân hàng Ngoại thương Lào 26%, tiếp theo là Ngân hàng Phát triển Lào 15,4%, Ngân hàng Nông nghiệp Lào với 13,5%, Ngân hàng Liên doanh Lào Việt 5,8%... (Hình 1). Điều này cho thấy sự cạnh tranh trên thị trường thẻ Ngân hàng Lào ngày càng tăng cao. Danh mục sản phẩm thẻ trên thị trường thẻ Lào chủ yếu: Thẻ ghi nợ nội địa: Thẻ ghi nợ nội địa thông thường, Thẻ Avatar, Thẻ đồng thương hiệu...; Thẻ ghi nợ quốc tế: Nguồn: Hiệp hội thẻ Lào năm 2016 thẻ Visa, Thẻ đồng thương hiệu Visa,...; Thẻ tín dụng nghiệp Lào nói riêng. Tham gia thị trường thẻ Ngân quốc tế: thẻ Visa, JCB,...; Hệ thống văn bản pháp lý của hàng Lào hiện gồm 17 NHTM Chấp nhận thẻ Napas trên thị trường thẻ Ngân hàng Lào trong nước và nước ngoài, ATM, thanh toán thẻ NaPas; Thị trường thẻ Ngân hàng trong đó gồm: 04 NHTM Nhà Dịch vụ POS. Mặc dù trên Lào bắt đầu hoạt động từ năm nước Lào, 03 ngân hàng liên thị trường Lào đã có mặt của 2005. Hệ thống văn bản pháp doanh, 04 ngân hàng cổ phần, nhiều thương hiệu thẻ quốc tế lý từng bước được hoàn thiện 05 ngân hàng 100% vốn nước như: Mastercard, Unionpay, với 4 Thông tư về thanh toán ngoài và 01 chi nhánh ngân VISA, JCB, Amex... Tuy thẻ, 3 công văn, thông báo hàng nước ngoài. nhiên, do nền kinh tế của Lào hướng dẫn về quy trình nghiệp Năm 2016, tổng doanh số thẻ mới phát triển, các dịch vụ vụ và đặc biệt là sự ra đời của phát hành trên 1,4 triệu thẻ thương mại quốc tế như các Luật về Công nghệ điện tử số các loại, tăng 38,5% so với hoạt động xuất nhập khẩu 20/QH, ngày 07/12/2012. cuối năm 2012. Trong đó, thẻ chưa nhiều, trong khi mức thu Hình 2. Cơ cấu danh mục sản phẩm thẻ tại Lào năm 2016 Nguồn: Hiệp hội thẻ Lào Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng Số 187- Tháng 12. 2017 51
- THỰC TIỄN & KINH NGHIỆM QUỐC TẾ nhập bình quân thấp, nên nhu nội dung sau: ○○ Mạng lưới ATM cầu sử dụng các sản phẩm thẻ Ngân hàng Nông nghiệp Lào thanh toán quốc tế còn thấp ○○ Nghiệp vụ phát hành thẻ đã lắp đặt 140 máy ATM và (Hình 2). Số lượng thẻ phát hành của là NHTM duy nhất triển khai Tính đến ngày 31/12/2016, số Ngân hàng Nông nghiệp Lào ATM rộng khắp 17 tỉnh thành lượng ATM toàn thị trường liên tục tăng trong 3 năm gần trên cả nước Lào. Sự gia tăng Lào là 1.150 máy, trong đó đây. Tính đến 31/12/2016, số lượng thẻ phát hành cùng Ngân hàng Ngoại thương Lào Ngân hàng Nông nghiệp Lào hệ thống ATM và EDC/POS đứng thứ nhất với 330 máy đã phát hành được 49.800 góp phần thúc đẩy tăng trưởng (30%), thứ hai Ngân hàng thẻ, tăng 14% so với cùng kỳ của doanh số thanh toán thẻ Phát triển Lào với 180 máy năm 2015. Năm 2015 đạt mức và doanh số sử dụng thẻ Ngân (15,6%), Ngân hàng Nông tăng trưởng 10,6% so với năm hàng Nông nghiệp Lào. Tuy nghiệp Lào đứng thứ 3 với 2014 (Bảng 1). nhiên, sự gia tăng số lượng 140 máy ATM, chiếm 12,2%. Về loại thẻ phát hành, từ năm ATM nhanh và trên phạm vi 2012- 2015, Ngân hàng Nông rộng, nhiều nơi chưa phù hợp 2. Thực trạng kinh doanh nghiệp Lào chỉ phát hành một với đối tượng sử dụng thẻ đã thẻ của Ngân hàng Nông loại thẻ duy nhất là thẻ ATM làm tăng chi phí, giảm hiệu nghiệp Lào ghi nợ nội địa thông thường quả kinh doanh thẻ của Ngân với tính năng rút tiền, vấn hàng Nông nghiệp Lào trong Ngân hàng Nông nghiệp Lào tin tài khoản, chuyển khoản những năm qua. tham gia thị trường thẻ từ trong cùng hệ thống Ngân Hoạt động kinh thẻ của Ngân năm 2012. Mặc dù muộn hơn hàng Nông nghiệp Lào. Từ hàng Nông nghiệp Lào không so với các NHTM Nhà nước năm 2016 đến nay, Ngân hàng chỉ tập trung gia tăng về số Lào, nhưng Ngân hàng Nông Nông nghiệp Lào phát hành lượng mà bước đầu đã quan nghiệp Lào cũng có những thêm thẻ đồng thương hiệu, và tâm nâng cao chất lượng dịch thuận lợi như tiếp cận với chấp nhận thanh toán thẻ quốc vụ thẻ và làm hài lòng khách công nghệ thẻ hiện đại, học tế là Union Pay. Hiện nay, hàng sử dụng thẻ. Nên đã đạt tập kinh nghiệm quản lý của Ngân hàng Nông nghiệp Lào được kết quả nhất định. Theo các ngân hàng lớn, thị trường cũng đã nâng cấp hệ thống thẻ kết quả khảo sát và xếp hạng thẻ Ngân hàng Lào đang bước ATM và tham gia kết nối với mức độ hài lòng khách hàng vào giai đoạn tăng trưởng... tổ chức Thẻ của Lào (Laps). sử dụng dịch vụ thẻ của Hiệp Tuy nhiên, Ngân hàng Nông hội Thẻ Lào đối với 6 Ngân nghiệp Lào cũng phải đối mặt ○○ Nghiệp vụ thanh toán thẻ hàng năm 2016 (Bảng 2). với không ít thách thức, đặc Thanh toán thẻ của Ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp Lào biệt là sự cạnh tranh ngày Nông nghiệp Lào có xu hướng xếp thứ 6 trong 6 ngân hàng càng gia tăng trên thị trường tăng trong 3 năm gần đây, được đánh giá mức độ hài thẻ Lào. nhất là năm 2016, tổng doanh lòng khách hàng, dù điểm Có thể khái quát hoạt động số giao dịch trên ATM là đánh giá không quá chênh kinh doanh thẻ của Ngân hàng 269,4 tỷ Kip, tăng 11% so với lệch so với các ngân hàng. Nông nghiệp Lào trên một số cùng kỳ năm 2015 (Bảng 1). Tuy nhiên điều này giúp Bảng 1. Doanh số thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp Lào giai đoạn 2014- 2016 Năm Năm Năm Tăng trưởng Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015 Số lượng thẻ phát hành (Chiếc) 39.000 44.600 49.800 10,6% 14% Doanh số thanh toán qua thẻ (tỷ Kip) 192,45 201,53 249,40 9,44 11 Nguồn: Ngân hàng Nông nghiệp Lào 52 Số 187- Tháng 12. 2017 Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng
- THỰC TIỄN & KINH NGHIỆM QUỐC TẾ Bảng 2. Xếp hạng mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ của các ngân hàng Lào năm 2016 STT Tên ngân hàng Đánh giá mức độ hài lòng Ghi chú 1 Ngân hàng ANZ Lào 4,7/5 Rất hài lòng 2 Ngân hàng Ngoại thương Lào 4,5/5 Rất hài lòng 3 Ngân hàng TM quốc tế (ICB) 4,2/5 Hài lòng 4 Ngân hàng Liên doanh Lào Việt 4,2/5 Hài lòng 5 Ngân hàng Kasikon 4,1/5 Hài lòng 6 Ngân hàng Nông nghiệp Lào 4,0/5 Hài lòng Nguồn: Hiệp hội Thẻ Lào Ngân hàng Nông nghiệp Lào Lào theo mô hình SWOT Nông nghiệp Lào, thực chất là nhận thức rõ hạn chế của chất phân tích các yếu tố bên trong lượng dịch vụ thẻ của Ngân Phân tích hoạt động kinh và bên ngoài của môi trường hàng Nông nghiệp Lào. doanh thẻ các ngân hàng kinh doanh thẻ ngân hàng. thương mại có thể sử dụng Dựa trên cơ sở các thông tin ○○ Kết quả kinh doanh thẻ nhiều mô hình như: Mô bên trong và bên ngoài của Chi phí cho dịch vụ thẻ của hình 5 thế lực cạnh tranh môi trường kinh doanh thẻ Ngân hàng Nông nghiệp Lào của Micheal Porter, mô hình ngân hàng Lào đã trình bày lớn hơn thu nhập do việc đầu Delta, mô hình SWOT… trên, tác giả tiến hành phân tư vào hệ thống hạ tầng công trong đó mô hình SWOT là tích và xác định đầy đủ, rõ nghệ thông tin và trang bị hệ mô hình được nhiều NHTM ràng nội dung của 4 nhóm thống ATM, nên kết quả kinh sử dụng. Việc sử dụng mô yếu tố trên trong bảng ma trận doanh thẻ của Ngân hàng hình SWOT trong phân tích SWOT. Nông nghiệp Lào bị lỗ trong hoạt động kinh doanh thẻ đòi các năm. Tuy nhiên mức lỗ hỏi Ngân hàng Nông nghiệp 3.1. Những điểm mạnh (S- giảm dần trong 3 năm gần Lào thu thập đầy đủ, cụ thể, Strength) đây, nhất là năm 2016 giảm chính xác thông tin của bốn trên 50% so với 2015. Điều nhóm: điểm mạnh (Strength- Ngân hàng Nông nghiệp Lào này cho thấy việc kinh doanh S); điểm yếu (Weakness- W); là ngân hàng tham gia thị thẻ của Ngân hàng Nông cơ hội (Opportunities- O) và trường thẻ ngân hàng muộn nghiệp Lào đã có khởi sắc. thách thức (Threat- T). nhất trong 4 ngân hàng của Sử dụng mô hình SWOT để Nhà nước Lào, thực hiện hoạt 3. Phân tích kinh doanh thẻ phân tích hoạt động kinh động kinh doanh chủ yếu dưới của Ngân hàng Nông nghiệp doanh thẻ của Ngân hàng sự quản lý của Ngân hàng Nhà nước Lào và Bộ Tài chính. Mục tiêu của Ngân hàng Nông Bảng 3. Kết quả kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp Lào nghiệp Lào là mang lại lợi ích giai đoạn 2014- 2016 cho khách hàng và hỗ trợ các Đơn vị: Triệu Kip chính sách kinh tế của Chính Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 phủ bằng cách cải thiện, phát Thu từ dịch vụ thẻ 12.828 17.860 22.047 triển, hiện đại hóa và mở rộng dịch vụ trong nước cũng như Chi phí cho dịch vụ thẻ 13.698 18.558 22.351 quốc tế. Đặc biệt là phục vụ LN từ dịch vụ thẻ -870 -698 -304 các mục tiêu phát triển kinh Nguồn: Ngân hàng Nông nghiệp Lào tế khu vực nông thôn, nông Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng Số 187- Tháng 12. 2017 53
- THỰC TIỄN & KINH NGHIỆM QUỐC TẾ nghiệp, nông dân của Chính nghiệp Lào thiếu cả về nhân như: Mở rộng quan hệ hợp phủ Lào. Điều đó đã góp phần lực và máy móc thiết bị. Trình tác, tăng khả năng liên doanh, tạo nên những điểm mạnh cơ độ công nghệ thẻ của Ngân liên kết thẻ; học hỏi kinh bản trong kinh doanh thẻ của hàng Nông nghiệp Lào thấp, nghiệm của các ngân hàng Ngân hàng. sử dụng chủ yếu loại thẻ từ, nước ngoài... Hội nhập kinh tế - Uy tín và thương hiệu Ngân điều này gây khó khăn trong vừa là động lực quan trọng để hàng Nông nghiệp Lào trên liên minh liên kết thẻ… Ngân hàng Nông nghiệp Lào thị trường trong nước ngày - Mô hình quản lý kinh doanh phải nâng cao năng lực cạnh càng gia tăng: Thị phần kinh thẻ chưa phù hợp, trình độ tranh kinh doanh thẻ. doanh thẻ của Ngân hàng quản lý kinh doanh thẻ của - Tốc độ tăng trưởng kinh tế Nông nghiệp Lào đạt 13,5%, đội ngũ cán bộ và nhân viên cao trong những năm gần đây, hiện nay đứng thứ 3 thị trường chưa chuyên nghiệp, thiếu cả với GDP tăng bình quân 7,6%; Lào. Doanh số phát hành và về kiến thức và kinh nghiệm thu nhập bình quân đầu người thanh toán thẻ gia tăng, mạng quản lý. đạt gần 1.700USD trong lưới ATM, POS lớn phủ sóng - Danh mục sản phẩm thẻ quá giai đoạn 2013-2014, năm rộng khắp 17 tỉnh thành của đơn điệu chủ yếu phát thẻ ghi 2016 tốc độ tăng trưởng đạt Lào. nợ nội địa chiếm trên 80%, 6,9%. Lào đã thực thi nhiều - Tốc độ gia tăng vốn điều thanh toán thẻ liên kết mới chỉ sách lược phát triển kinh tế, lệ cao: Vốn điều lệ ban đầu 10%. Chưa đáp ứng được nhu trong đó nổi bật là các chính khi thành lập năm 1993 là cầu của khách hàng, tính năng sách thu hút vốn đầu tư nước 1.000.000.000 Kip, đến cuối của thẻ nghèo nàn nên chưa ngoài; coi trọng xây dựng đặc năm 2012 là 168.600.000.000 khai thác hết hiệu quả của hệ khu kinh tế; thúc đẩy toàn Kip, tăng gấp 168 lần. thống ATM. diện sáu chiến lược thương - Với mạng lưới 17 chi nhánh - Chất lượng dịch vụ thẻ chưa mại lớn nhờ sự thúc đẩy của và phòng giao dịch trên phạm đồng đều ở các Chi nhánh xu hướng tăng từ lĩnh vực vi cả nước, nên Ngân hàng am trong hệ thống và mức làm nông nghiệp, sản xuất, điện hiểu thị trường, khách hàng hài lòng khách hàng thấp, xếp và khai thác mỏ. Nhiều công trong nước, có lượng khách thứ 6 trong 6 ngân hàng khảo ty, tập đoàn nước ngoài đầu hàng truyền thống trên 40.000 sát về mức độ hài lòng khách tư; Ngành du lịch có nhiều đổi và nguồn khách hàng tiềm hàng. mới, tạo thuận lợi phát triển năng lớn. - Kết quả kinh doanh thẻ quá thanh toán thẻ. - Phí dịch vụ thẻ tương đối thấp, lỗ liên tục qua các năm, - Dân số trẻ đang trong độ thấp so với các ngân hàng thậm chí năm 2014 lỗ tới 870 tuổi lao động chiếm tỷ trọng nước ngoài: Phí dịch vụ của triệu kíp, mặc dù mức độ lỗ có tới 60%, dân số thành thị của Ngân hàng Nông nghiệp giảm trong năm 2016. chiếm 42%, số lượng người Lào bằng với Ngân hàng dân sử dụng điện thoại, đặc Ngoại thương Lào, thấp hơn 3.3. Những cơ hội (O- biệt điện thoại thông minh gia so với ANZ và một số ngân Opportunities) tăng. Đây là cơ hội đối với hàng nước ngoài khác. Đây là phát triển dịch vụ thẻ. điểm mạnh trong cạnh tranh - Hệ thống văn bản pháp lý của Ngân hàng Nông nghiệp đối với thị trường thẻ Lào 3.4. Những thách thức (T- Lào để thu hút thêm khách đang từng bước hoàn thiện. Threats) hàng mới. Đặc biệt là sự ra đời của Luật về công nghệ điện tử số 20/ - Sự gia tăng số lượng ngân 3.2. Những điểm yếu (W- QH, ngày 07/12/2012. hàng nước ngoài trên thị Weaknesses) - Mở cửa và hội nhập kinh tế trường thẻ Lào, với 42 NHTM của Lào đã đem lại nhiều cơ nhưng chỉ có 11 NHTM trong - Nguồn lực công nghệ thông hội đối với kinh doanh thẻ của nước, có tới 31 NHTM nước tin thẻ Ngân hàng Nông Ngân hàng Nông nghiệp Lào ngoài, trong đó có 9 ngân 54 Số 187- Tháng 12. 2017 Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng
- THỰC TIỄN & KINH NGHIỆM QUỐC TẾ Bảng 4. Ma trận phân tích SWOT đối với sản phẩm dịch vụ thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp Lào Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W) 1. Uy tín, vị thế trên thị trường 1. Nguồn lực phục vụ kinh doanh thẻ thiếu cả về số 2. Tốc độ tăng vốn điều lệ nhanh lượng và chất lượng. 3. Am hiểu khách hàng trong nước 2. Năng lực quản lý, điều hành kinh doanh thẻ thấp. 4. Thị phần thẻ cao 3. Sản phẩm thẻ chưa đa dạng. 5. Phí dịch vụ thẻ thấp so với ngân hàng nước 4. Phát triển hệ thống ATM dàn trải, hiệu quả thấp ngoài 5. Kết quả kinh doanh lỗ. 6. Mạng lưới kinh doanh rộng. Cơ hội (O) Thách thức (T) 1. Mở cửa và hội nhập kinh tế thế giới của Lào 1. Gia tăng sự cạnh tranh của thị trường thẻ trong 2. Sự phát triển của nền kinh tế Lào nước và quốc tế; 3. Dân số trẻ, số lượng người dân sử dụng điện thoại, 2. Hệ thống văn bản pháp lý chưa đầy đủ, thiếu đồng đặc biệt điện thoại thông minh ngày càng gia tăng bộ, chưa đáp ứng được yêu cầu hội nhập quốc tế; 4. Hệ thống văn bản pháp lý đang từng bước hoàn 3. Dân số ít, thói quen thanh toán bằng tiền mặt còn thiện. phổ biến; 4. Công nghệ thẻ thay đổi nhanh chóng. hàng 100% vốn nước ngoài. bố dân cư không đồng đều, ma trận SWOT (Bảng 4). Nhiều Ngân hàng có tiềm lực thói quen tiêu dùng tiền mặt tài chính mạnh, công nghệ, của người dân khá phổ biến. 4. Kết luận và khuyến nghị trình độ quản lý thẻ cao như Số lượng người dân tiếp cận ANZ, Thái Lan, Vietinbank, với dịch vụ thẻ còn thấp, sử Hoạt động kinh doanh thẻ HSBC... Điều đó dẫn đến sự dụng thẻ ghi nợ nội địa để của Ngân hàng Nông nghiệp cạnh tranh ngày càng gia tăng rút tiền mặt sau khi nhận tiền Lào trong những năm qua đã trên thị trường thẻ Ngân hàng lương là chủ yếu. Số lượng đạt được những kết quả đáng Lào. thẻ ngân hàng tính trên đầu khích lệ, tuy nhiên, kết quả - Hệ thống pháp luật trong người tại Lào so với các nước kinh doanh lại lỗ. Vì vậy, nước, thể chế pháp lý thị trong khu vực còn khá thấp, Ngân hàng cần phát huy và trường thẻ chưa đầy đủ, thiếu xấp xỉ 0,24 thẻ/người, trong tận dụng những cơ hội đã nhất quán. Luật về công nghệ khi Thái Lan 1,3 thẻ/người, phân tích trên nhằm nâng điện tử được ban hành từ năm Việt Nam là 1,15 thẻ/người và cao hiệu quả kinh doanh thẻ, 2012 cùng 4 thông tư về thanh Campuchia là 0,48 thẻ/người. hướng tới hòa vốn và có lãi toán thẻ, 3 công văn, và một - Sản phẩm thẻ thiếu đa dạng trong những năm tới. Để đạt số thông báo hướng dẫn về ,phổ biến là thẻ ghi nợ nội địa được mục tiêu, đòi hỏi Ngân quy trình nghiệp vụ, nhưng chiếm tỷ trọng tới 88%, trong hàng Nông Nghiệp Lào phải chưa đáp ứng yêu cầu hoạt khi thẻ tín dụng chỉ chiếm giải quyết nhiều vấn đề. Trước động của thị trường trong 1,4%. hết cần tập trung điều chỉnh nước và hội nhập thị trường Trên cơ sở nội dung phân tích chiến lược kinh doanh thẻ cho thẻ quốc tế Lào. trên, có thể tổng hợp những phù hợp với sự biến đổi của - Lào là nước có dân số ít vấn đề quan trọng ở 4 nội môi trường kinh doanh thẻ khoảng 7 triệu dân theo số dung kinh doanh thẻ của Ngân Ngân hàng Lào hiện nay theo liệu thống kê năm 2016. Phân hàng Nông nghiệp Lào trong hướng: Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng Số 187- Tháng 12. 2017 55
- THỰC TIỄN & KINH NGHIỆM QUỐC TẾ Thứ nhất, cần khai thác khách hàng cụ thể cũng hết và nhân viên. Tuy nhiên cần những cơ hội phù hợp với sức quan trọng. Đa dạng hóa có quy định và phải chuẩn hóa điểm mạnh nhằm phát huy danh mục thanh toán thẻ bằng tiêu chuẩn cán bộ, nhân viên vị thế của Ngân hàng Nông thẻ liên kết, thẻ Chip: EM. của trung tâm thẻ. nghiệp Lào trên thị trường Thứ hai, vượt qua điểm yếu Thứ ba, thiết lập kế hoạch thẻ. Trong đó tập trung vào để tận dụng tốt cơ hội “phòng thủ” để tránh cho các biện pháp: - Cần đầu tư hơn nữa cho những điểm yếu bị tác động - Đẩy mạnh liên kết, hợp tác công tác đào tạo nâng cao nặng nề hơn từ môi trường trong kinh doanh thẻ, triển trình độ của đội ngũ cán bộ và bên ngoài, bằng cách: khai toàn diện hoạt động kết nhân viên kinh doanh thẻ. Xây dựng chiến lược nâng cao nối các hệ thống thẻ nhờ đó - Phát triển thẻ tại khu vực năng lực cạnh tranh của Ngân mà giảm chi phí, tăng thị phần thành phố, thành thị có nhiều hàng trên thị trường thẻ. thanh toán thẻ và nâng cao trung tâm thương mại, siêu Xây dựng chiến lược chăm hiệu quả kinh doanh thẻ. thị, nhà hàng và mật độ dân cư sóc khách hàng toàn diện với - Tăng cường đầu tư công đông đúc. Rà soát, điều chỉnh mục tiêu giữ khách hàng cũ và nghệ hiện đại, đặc biệt là các lại các địa điểm đạt máy ATM thu hút khách hàng mới. thiết bị thẻ và mở rộng mạng tại khu vực nông thôn xa, hẻo Xây dựng chính sách lưới đơn vị chấp nhận thẻ. lánh nhằm giảm các chi phí về Marketing riêng đối với đoạn - Tận dụng tối đa tiến bộ công kinh doanh thẻ cho ngân hàng. thị trường thẻ, trong đó nâng nghệ thẻ để gia tăng tiện ích - Hoàn thiện mô hình tổ chức, cao chất lượng dịch vụ thẻ và thẻ thông qua việc tích hợp nâng cao trình độ quản lý tuyên truyền quảng cáo hiệu thêm nhiều tính năng trên máy kinh doanh thẻ. Trước mắt có quả là những nội dung cần ATM, máy POS phù hợp với thể thành lập Trung tâm thẻ được quan tâm. ■ nhu cầu tiêu dùng thực tế như trong mô hình tổ chức của thanh toán tiền điện, nước qua ngân hàng, cơ cấu gồm các thẻ, mua sắm trực tuyến…, bộ phận chức năng như: Quản triển khai chức năng chuyển lý hệ thống, bộ phận thu thập khoản liên ngân hàng. Song và xử lý thông tin, bộ phân song với việc gia tăng tiện ích kinh doanh thẻ, bộ phận quản cho thẻ, đa dạng hóa chủng lý rủi ro. Trước mắt chỉ bố trí loại phù hợp với nhu cầu ngày khoảng 8-10 người, đứng đầu càng tăng của từng nhóm là Giám đốc, 1 Phó giám đốc Tài liệu tham khảo 1. Báo cáo thường niên của Tổ chức thẻ Lào (Laps) giai đoạn 2012-2016. 2. Báo cáo hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp Lào giai đoạn 2012-2016. 3. Nguyễn Thị Minh Hiền (2016), Marketing Ngân hàng, NXB Lao Động. 4. Báo cáo thường niên từ Tổ chức thẻ Visa năm 2014, 2015, 2016. 5. Vũ Văn Thực “Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam”, đăng trên Thời báo: Tạp chí Phát triển & Hội nhập, số 7(17)- Tháng 11-12/2012. 6. Boriboon Pinprayong (2012), Restructuring for organizational efficiency in the bankink sector in Thailand: A case of Siam commercial bank. 7. Zeithaml, Valarie A. (1982) “Consumer Response to In-Store Price Information Environments,” Journal of Consumer Research, 8 (March), 357-69. 8. Peterson, Robert A. (1970), “The Price-Perceived Quality Relationship: Experimental Evidence,” Journal of Marketing Research, 7 (November). 9. Oliver, R. L. (1999). Whence customer loyalty? Journal of Marketing, 63, 33-44. Thông tin tác giả Chanthavone Phommathep, Nghiên cứu sinh Học viện Ngân hàng Lào 56 Số 187- Tháng 12. 2017 Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng
- THỰC TIỄN & KINH NGHIỆM QUỐC TẾ Email: chanthavonephommathep@gmail.com Summary Analysis of the card business activities of Agricultural Promotion Bank by SWOT Model Although it has been operating just more than 5 years, the card-business of the Agricultural Promotion Bank have received some encourage results. The numbers of card distribution, payment and market share is raising. But, the result of ATM card business of bank has been losing years through year. There are many reasons for this, one of the important reason is that the Agricultural Promotion Bank has not yet analysted the card-business activities of these banks to understand the strength point, weak point, oppotunities and challenge of the environment of the bank card-business. There for, the article uses the Swot model to analyze the card business of Lao commercial banks, which can indicate the strengths, weaknesses and opportunities to challenge. On that basis, to help the Agricultural Promotion Bank have appropriate solutions to develop card business. The article focuses on the following issues: 1. Overview of the Lao bankcard market 2. Card business of Agriculture Lao Bank 3. Analyzing the card business of Agriculture Lao Bank following Swot model. Key word: ATM card, Agricultural Promotion Bank Chanthavone Phommathep, Post-granduate Banking Institute in Lao tiếp theo trang 39 cứu này xét đến tổng thể số lượng lãnh đạo trong doanh nghiệp bao gồm cả tổng số lãnh đạo trong HĐQT, Ban kiểm soát, Ban điều hành và Ban cố vấn. Kết quả nghiên cứu còn cho thấy, các biến nghiên cứu khác như quy mô doanh nghiệp và đòn bẩy tài chính có ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp, có nghĩa doanh nghiệp cần giảm đòn bẩy tài chính, tăng quy mô doanh nghiệp nhằm tác động tích cực đến hoạt động của doanh nghiệp. ■ Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng Số 187- Tháng 12. 2017 57
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tìm hiểu về Phân tích hoạt động kinh doanh: Phần 1
117 p | 559 | 155
-
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh (Nghề: Kế toán) - CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM
125 p | 80 | 23
-
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh: Phần 1 - CĐN Nam Định
69 p | 105 | 18
-
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh: Phần 2 - CĐN Nam Định
64 p | 114 | 17
-
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh - ThS. Nguyễn Thị Việt Châu
113 p | 82 | 16
-
Phân tích hoạt động kinh doanh: Phần 1
121 p | 21 | 14
-
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh (Nghề: Kế toán doanh nghiệp) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
60 p | 63 | 13
-
Giáo trình môn học Phân tích hoạt động kinh doanh
82 p | 51 | 11
-
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trung cấp) - Trường Trung cấp Tháp Mười
44 p | 16 | 8
-
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh - Nghề: Kế toán doanh nghiệp (Cao đẳng) - CĐ Nghề Đà Lạt
51 p | 91 | 8
-
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu
78 p | 73 | 7
-
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên
101 p | 19 | 6
-
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
74 p | 14 | 6
-
Giáo trình mô đun Phân tích hoạt động kinh doanh (Nghề Kế toán doanh nghiệp - Trình độ cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR-VT
72 p | 55 | 6
-
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn
66 p | 13 | 5
-
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc)
119 p | 10 | 5
-
Bài giảng Phân tích tài chính - Bài 3: Phân tích hoạt động kinh doanh
18 p | 55 | 4
-
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
85 p | 7 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn