Phân tích thiết kế hệ thống - Mô hình đối tượng (2)
lượt xem 16
download
Là quan hệ “là bộ phận của”, chỉ ra một đối tượng là một thành phần của một đối tượng khác. Quá trình tạo đối tượng tổng thể từ các đối tượng thành phần được gọi là sự kết hợp (cấu thành). Đối tượng tổng thể được cấu tạo thành từ những thành phần.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phân tích thiết kế hệ thống - Mô hình đối tượng (2)
- Mô hình đối tượng (2)
- Nội dung • Mô tả sự kết hợp • Xem xét sự khái quát hoá và chi tiết hoá • Xem xét về lớp trừu tượng và lớp cụ thể • Xem xét việc sử dụng sự kế thừa • Quá trình phân lớp • Tinh chỉnh mô hình đối tượng. 03/12/11 2 / 16 Mô hình đối tượng
- Sự kết hợp (Aggregation) • Là quan hệ “là bộ phận của”, chỉ ra một đối tượng là một thành phần của một đối tượng khác • Quá trình tạo đối tượng tổng thể từ các đối tượng thành phần được gọi là sự kết hợp (cấu thành) • Đối tượng tổng thể được cấu tạo thành từ những thành phần • Ví dụ: Văn bản Đoạn văn bản Câu Quyển sách Trang sách Ôtô Sườn, Vỏ, Bánh, Động cơ. Người Đầu, Cổ, Mình, Tứ chi. 03/12/11 3 / 16 Mô hình đối tượng
- Ký pháp của sự kết hợp Ký pháp 03/12/11 4 / 16 Mô hình đối tượng
- Sự kết hợp đa cấp PC Man hinh Khoi TT Ban phim Con chuot MainBoard CPU RAM O cung O mem 03/12/11 5 / 16 Mô hình đối tượng
- Một số đặc điểm của sự kết hợp • “Quan hệ” kết hợp không cần đặt tên (ngầm định hiểu là “Tạo thành từ”) • Sự khác biệt giữa kết hợp và quan hệ bình thường: – Kết hợp: quan hệ giữa các thành phần với cái tổng thể (trong cùng một đối tượng) – Quan hệ bình thường: quan hệ giữa các đối tượng khác nhau. 03/12/11 6 / 16 Mô hình đối tượng
- Sự tổng quát hoá và sự chuyên biệt hoá Sự chuyên biệt hoá (specialisation): • – Quá trình đi từ một lớp khái quát, chi tiết thành nhiều lớp khác biệt nhau. 03/12/11 7 / 16 Mô hình đối tượng
- Ví dụ về sự chuyên biệt hoá • Discriminator – Là cái cho phép quyết định một đối tượng thuộc lớp nào trong số các lớp chuyên biệt – Phải là một tính chất của lớp trên. 03/12/11 8 / 16 Mô hình đối tượng
- Sự chuyên biệt hoá • Sự chuyên biệt hoá chuyên biệt một lớp thành nhiều lớp cụ thể hơn • Các lớp chuyên biệt thường được thêm các chi tiết và/hoặc các điểm cụ thể • Lớp ban đầu được gọi là lớp trên (superclass) • Các lớp chuyên biệt được gọi là các lớp dưới (subclass). 03/12/11 9 / 16 Mô hình đối tượng
- Sự khái quát hoá Quá trình ngược với sự chuyên biệt hoá • Đi từ các lớp dưới cụ thể (chuyên biệt), tổng quát lên thành lớp • trên mang các đặc tính chung. 03/12/11 10 / 16 Mô hình đối tượng
- Lớp trừu tượng và lớp cụ thể • Lớp trừu tượng (Abstract Class) – Là lớp tồn tại để cung cấp cái tổng quát trong một cây kế thừa – Trong thế giới thực, lớp này không có đối tượng trực thuộc trực tiếp với đầy đủ ý nghĩa – Thường là kết quả của sự khái quát hoá • Lớp cụ thể (Concret Class) – Là lớp có thể được tạo thể hiện – Các thể hiện của lớp cụ thể là các đối tượng – Sự tạo đối tượng được gọi là sự tạo thể hiện. 03/12/11 11 / 16 Mô hình đối tượng
- Sự kế thừa (Inheritance) • Là cơ chế để chia sẻ các thuộc tính và phương thức thông qua sự khái quát hoá (chuyên biệt hoá) • Nói chung, một lớp dưới kế thừa tất cả các thuộc tính và phương thức của lớp trên (trừ các thuộc tính và phương thức riêng (private)) • Cho phép đơn giản hoá việc thiết kế các lớp. 03/12/11 12 / 16 Mô hình đối tượng
- Sự phân lớp (Classification) Khi quan sát vào một hệ thống các đối tượng cụ thể • Để mô hình hoá hệ thống cần phải phân lớp cho các đối tượng • Có hai cách thức để tiến hành phân lớp • – Khám phá (Discovery) • Xác định các lớp theo ngôn ngữ của NSD (NSD đã sử dụng các khái niệm này) • Dựa vào, trao đổi với NSD – Sáng tạo (Invention) • Đưa ra khái niệm “mới”, NSD chưa (không) dùng khái niệm này • Thường được tạo ra trong quá trình khái quát hoá/chi tiết hoá. 03/12/11 13 / 16 Mô hình đối tượng
- Khó khăn của sự phân lớp • Sự trừu tượng hoá đóng vai trò quan trọng • Phụ thuộc vào kinh nghiệm, kiến thức,… của người thực hiện • Cùng một bài toán có thể có nhiều cách nhìn nhận kết quả là khác nhau. 03/12/11 14 / 16 Mô hình đối tượng
- Tinh chỉnh mô hình Nếu có lớp nào đó không có thuộc tính, phương thức có ý nghĩa • lớp đó là thừa Nếu có phương thức nào đó cần được thực hiện nhưng chưa có lớp • đảm nhiệm thiếu lớp Nếu trong số các đối tượng của một lớp có đối tượng nào đó có vai • trò đặc biệt cần chuyên biệt hoá lớp Nếu có một số lớp có nhiều thuộc tính và/hoặc phương thức giống • nhau cần trừu tượng hoá Nếu có liên hệ giữa các đối tượng mà chưa có quan hệ được thiết • lập giữa các lớp liên quan thiếu quan hệ Nếu tồn tại quan hệ nhưng chưa có tác nhân nào sử dụng quan • hệ đó là thừa. 03/12/11 15 / 16 Mô hình đối tượng
- Tóm tắt các bước lập mô hình đối tượng • Xác định trừu tượng khoá • Xác định các lớp ứng cử viên • Thanh lọc các lớp ứng cử viên • Xác định quan hệ giữa các lớp tích hợp dần vào mô hình • Tinh chỉnh mô hình • Phát triển mô hình đầy đủ – Bổ sung các thuộc tính và phương thức cho các lớp – Lập bản đặc tả cho từng lớp. 03/12/11 16 / 16 Mô hình đối tượng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
78 Câu hỏi trắc nghiệm phân tích thiết kế hệ thống
16 p | 1374 | 196
-
Đề thi kết thúc học phần Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - IT3120
1 p | 746 | 66
-
Đề thi kết thúc học phần Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - IT3620
1 p | 412 | 53
-
Bài tập môn học Phân tích thiết kế hệ thống
3 p | 233 | 37
-
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống: Bài giảng 4 - TS. Đào Nam Anh
12 p | 155 | 15
-
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin: Chương 7 - Lê Nhị Lãm Thúy
20 p | 44 | 7
-
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Chương 3.2: Thiết kế dữ liệu (Tiếp)
18 p | 75 | 6
-
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin: Bài 7 - TS. Trần Mạnh Tuấn
14 p | 21 | 5
-
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Chương 1: Tổng quan về phát triển hệ thống
20 p | 76 | 5
-
Bài tập môn học Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
5 p | 55 | 4
-
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Chương 8: Thiết kế lớp phương thức
18 p | 20 | 3
-
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Chương 4: Thu thập yêu cầu hướng đối tượng
19 p | 26 | 3
-
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Chương 2+3: Các khái niệm cơ bản trong hướng đối tượng
17 p | 41 | 3
-
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin: Chương 0 - Lê Nhị Lãm Thúy
7 p | 51 | 3
-
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin: Chương 5 - Lê Nhị Lãm Thúy
11 p | 74 | 3
-
Bài tập Phân tích thiết kế hệ thống: Mô hình hóa UML
17 p | 36 | 3
-
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin: Giới thiệu - Lê Thị Tú Kiên
7 p | 30 | 2
-
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin: Chương 3 - Lê Nhị Lãm Thúy
18 p | 44 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn