i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------------
DƯƠNG NGỌC HỒNG
MỐI LIÊN HỆ GIỮA PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG XÃ HỘI VÀ
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG CHUỖI CUNG ỨNG,
VAI TRÒ TRUNG GIAN CỦA LIÊN KẾT TRONG CHUỖI
CUNG ỨNG
TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã số: 9340101
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
1. GS.TS. Nguyễn Đông Phong
2. PGS. TS. Bùi Thanh Tráng
Thành phố Hồ Chí Minh – 2022
ii
Công trình được hoàn thành tại:
......................................................................................
Người hướng dẫn khoa học: .........................................
(ghi rõ họ tên, chức danh khoa học, học v)
Phản biện 1: ..................................................................
......................................................................................
Phản biện 2: ..................................................................
......................................................................................
Phản biện 3: ..................................................................
......................................................................................
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án
cấp trường họp tại .........................................................
......................................................................................
Vào hồi giờ ngày tháng năm
Có thể tìm thấy luận án tại thư viện:
…………….……………………………………
(ghi tên các thư viện nộp luận án)
1
CHƯƠNG 1 – GII THIU NGHIÊN CU
1.1 Lý do chọn đềi
Trên thế giới, các nhà lãnh đạo và nhà qun ti các công ty lớn đang
quan tâm và hướng đến vic phát trin bn vng. Nhiu tác gi ch ra
rng các quốc gia đang phát triển, đặc bit ti khu vc Châu Á, phát
trin bn vng hin vẫn đang hạn chế chưa nhiều nghiên cu
chuyên sâu (Gugler Shi, 2009). Hơn nữa, các công ty đa quốc gia
phn ln hoạt động tại các ớc đang phát triển. Các vấn đề v xã hi
trong chui cung ng là mt trong nhng ch đề được tho lun nhiu
nht các quc gia này. Tuy nhiên, các nhà qun không dành nhiu
s quan tâm đến vic tìm hiu gii quyết. Bên cnh đó, việc áp dng
các tiêu chun hội để đo lường hiu qu hoạt động liên quan đến
môi trường, tài chính hi hầu như không được thc hiện, đặc
bit trong chui cung ng (Torugsa, O'Donohue, & Hecker, 2013;
Hutchins Sutherland, 2008). Do đó, nhiu hc gi cho rằng lĩnh vực
này cần được nghiên cu sâu hơn để tìm được nhng gii pháp triệt để
liên quan đến phát trin bn vng v mt xã hi ti các quc gia này.
Tác gi nhn thy cn phi mt nghiên cu v tác động ca phát
trin bn vng ti Vit Nam. Th nhất, như đã đề cp trên, tác gi
nhn thy s cn thiết v mt nghiên cu chuyên sâu: mi liên h ca
phát trin bn vng hi (PTBVXH) hiu qu hot động trong
chui cung ng vi vai trò trung gian ca s liên kết, đặc bit là c
nn kinh tế đang phát triển. Trong thi gian gần đây, với cách
mt thành viên trách nhim ca Liên hp quc, Việt Nam đã
đang tích cực xây dng thc hin các chiến lược thúc đẩy tăng
trưng xanh phát trin bn vng. Chính ph Nnước đã ban
hành mt s chính sách và chương trình nhằm nâng cao nhn thc, h
tr khuyến khích các doanh nghip áp dng các mô hình kinh doanh
2
bn vững. Do đó, nghiên cứu ca tác gi xem xét các vấn đề chính: (1)
PTBVXH ảnh hưởng như thế nào s liên kết hiu qu hoạt động
trong chui cung ng? (2) S liên kết trong chui cung ng (ni b,
nhà cung cấp, và khách hàng) có tác động như thế o đến vic nâng
cao hiu qu hot động chui cung ng? (3) S liên kết gia các thành
viên trong chui cung ng làm trung gian cho mi quan h gia tính
bn vng xã hi và hiu qu hoạt động trong chui cung ứng như thế
nào? Thông qua vic xem xét các vấn đề trên, nghiên cu ca chúng
tôi s mang đến những đóng góp về mt hc thuật cũng như thực tin,
trong bi cnh ti các nn kinh tế đang phát triển.
1.2 Mc tiêu nghiên cu
Mc tiêu 1. Xác định mi quan h gia phát trin bn vng
v mt xã hi hiu qu hoạt động trong chui cung ng, vai
trò trung gian ca s liên kết trong chui cung ng.
Mc tiêu 2. Kiểm tra tác động ca PTBVXH trên ba khía cnh
ca s liên kết trong chui cung ng: ni b, khách hàng, và
nhà cung cp.
Mc tiêu 3. Xác định mi quan h gia s liên kết trong chui
cung ng vi hiu qu hoạt động trong chui cung ng.
1.3 Câu hi nghiên cu
Câu hi 1. PTBVXH s nâng cao hiu qu hoạt động trong
chui cung ng vi vai trò trung gian ca s liên kết trong
chui cung ứng như thế nào?
Câu hi 2. PTBVXH ảnh hưởng như thế nào đến s liên kết
trong chui cung ng (ni b, nhà cung cp, và khách hàng)?
Câu hi 3. S ln kết trong chui cung ng ảnh hưởng như
thế nào đến hiu qu hoạt đng trong chui cung ng?
3
1.4 Phương pháp nghiên cu và thu thp d liu
Nghiên cứu này được chia thành hai giai đon: (1) Nghiên cu thí
điểm, (2) Nghiên cu chính. Các biến quan sát liên quan đến
PTBVXH trong chui cung ứng được điều chnh t nghiên cu ca
Mani cng s, (2016) Mani & Agrawal (2015). Ngoài ra, các
biến quan sát t mt nghiên cứu trước ca Jajja, Chatha, & Farooq
(2018) đã được s dụng để đo lường S liên kết trong chui cung ng,
bao gm S liên kết vi nhà cung cp, ni bộ, và khách hàng. Đối vi
hiu qu hot động khách hàng, hiu qu hoạt động nhà cung cp, và
hiu qu hoạt động chui cung ng, tác gi đã s dng các biến quan
sát t nghiên cu ca Mani, Jabbour Mani (2020). Bên cạnh đó, tác
gi đã thực hin kho sát kết hơp trực tuyến và trc tiếp vi các nhân
viên điều hành nhà qun ti các công ty Vit Nam. D liu ca
nghiên cứu này được ly t tháng 4 đến tháng 10 năm 2021; đối tượng
kho sát các công ty va, nhln ti Việt Nam, các công ty đa
phn tp trung ti Thành ph H Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương
và Đồng bng sông Cửu Long, nơi có những khu công nghip và khu
chế xut ln. Tt c các công ty phi ít nht 4-5 năm hoạt động
trong chui cung ng. Tác gi đã áp dụng các tiêu chí này nhằm đảm
bảo các công ty đều có thi gian hoạt động lâu dài cũng như có những
kiến thức liên quan đến PTBVXH.
1.5 Đóng góp nghiên cứu
1.5.1 Đóng góp lý thuyết
Kết qu ca nghiên cu s làm nhng thuyết liên quan đến
PTBVXH ti các quốc gia đang phát triển. Th nht, kết qu ca
nghiên cu gii thích sâu n những khái nim v PTBVXH trong
chui cung ng chng minh rng PTBVXH s làm tăng hiệu qu
hoạt động trong chui cung ng một cách đáng kể. Th hai, nghiên