PHƯƠNG PHÁP ĐO THẾ
lượt xem 24
download
Trình bày được mạch điện hóa và nguyên tắc của phân tích đo thế Phân biệt các loại điện cực Giải thích mạch pin đo pH, các sai số thường gặp trong phép đo pH Giải thích nguyên tắc chọn điện cực chỉ thị khi dùng pp chuẩn độ
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: PHƯƠNG PHÁP ĐO THẾ
- NGUYỄN THỊ BÍCH THỦY BỘ MÔN HÓA PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM – ĐỘC CHẤT 6/3 /2010
- 4. Pin điện hóa Galvanic bao gồm: 5. Điện cực đối chứng a. Thuỷ tinh b. Calomen c. Hydro d. Kim loại e. Pt 6. Đo pH a. Điện cực chỉ thị là b. Điện cực đối chứng 2
- CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐIỆN HÓA Phương pháp đo độ dẫn (CONDUCTIMETRY) Phương pháp đo điện thế (POTENTIOMETRY) Phương pháp phân tích volt-ampe (VOLTAMMETRY) Phương pháp điện phân và đo điện lượng (COULOMETRY) 3
- Tóm tắt các phương pháp điện hóa thông thường Quantity measured in parentheses. I = current, E = potential, R = resistance, G = conductance, Q = quantity of charge, t = time, vol = volume of a standard solution, wt = weight of an electrodeposited species
- DÀN BÀI 1. ĐẠI CƯƠNG 1.1. Nguyên tắc 1.2. Pin điện 1.3. Cách xác định thế điện cực 2. CÁC LOẠI ĐIỆN CỰC 2.1. Điện cực so sánh 2.2. Điện cực chỉ thị 2.3. Ứng dụng điện cực ISE 3. PHƯƠNG PHÁP ĐO THẾ 3.1. Thế tiếp xúc lỏng 3.2. Phương pháp đo thế trực tiếp 4. CHUẨN ĐỘ ĐIỆN THẾ 4.1. Đại cương 4.2. Chuẩn độ đo thế không dòng 4.3. Chuẩn độ đo thế có dòng không đổi 5
- MỤC TIÊU Trình bày được mạch điện hóa và nguyên tắc của phân tích đo thế Phân biệt các loại điện cực Giải thích mạch pin đo pH, các sai số thường gặp trong phép đo pH Giải thích nguyên tắc chọn điện cực chỉ thị khi dùng pp chuẩn độ 6
- PHƯƠNG PHÁP ĐO THẾ 1. ĐẠI CƯƠNG 2. CÁC LOẠI ĐIỆN CỰC 3. PHƯƠNG PHÁP ĐO THẾ 4. CHUẨN ĐỘ ĐIỆN THẾ 7
- ĐẠI CƯƠNG NGUYÊN TẮC Phương trình NERNST RT a 0,0591 [Ox] E = E0 + l ox E = E0 + lg nF n a kh n [ Kh] Phân tích đo thế là phương pháp xác định nồng độ các chất dựa vào sự thay đổi của thế điện cực được nhúng vào dung dịch phân tích 8
- ĐẠI CƯƠNG Phép đo điện thế • Điện thế đo được dưới điều kiện không có dòng điện đang chạy • Điện thế được đo này tỉ lệ với nồng độ của một số thành phần của chất phân tích • Thế có được từ tế bào điện hóa này là kết quả của sự thay đổi năng lượng tự do xảy ra nếu có hiện tượng hóa học đã khởi phát cho đến khi đạt điều kiện cân bằng.
- ĐẠI CƯƠNG Sơ đồ mạch điện hóa Ký hiệu pin điện Zn | Zn2+(1M) || Cu2+ (1M) | Cu anod – sự oxy hóa cathod – sự kh ử Anode (-) Cathode (+) |:đại diện cho các pha khác nhau trong mỗi điện cực ||: đại diện cho cầu muối nối 2 điện cực Các electron luôn di chuyển về phía cathod 10
- ĐẠI CƯƠNG Tế bào điện hóa gồm 2 bán pin: Hai bán pin Anod và cathod 1 kim loaị nhung ́ vao ̀ dung dịch điên ̣ ly sẽ tao ̣ môṭ ban ́ pin. Bán pin nơi xảy ra p.ứng oxy hoá là Anod Vd:Zn / Dd kem ̃ sulfat Anod: ́ Zn (răn) Zn2+ (dd) + 2 e Bán pin nơi xảy ra p.ứng khử là Cathod Vd: Cu /Dd đông ̀ sulfat Cathod Cu (dd) + 2 e 2+ ́ Cu (răn) Cầu muối : ống thủy tinh trong chứa dung dịch muối dẫn điện dưới dạng gel. Nó được dùng để nối 2 bán bin của 1 pin. Thường dùng KCl , NH4Cl 11
- PIN ĐIỆN Anod Catod ̣ hoá Galvanic được tao Pin điên ̣ thanh ̀ bởi 2 ban ́ pin. ́ pin: môṭ điên (ban ̣ cực nhung ́ trong dung dich ̣ điêṇ ly) 12
- ĐẠI CƯƠNG CÁCH XÁC ĐỊNH THẾ ĐIỆN CỰC • Sự khác biệt điện thế giữa hai bán pin sẽ cho kết quả là thế đo được của tế bào điện hóa • Nếu biết được thế phản ứng của ½ bán pin và giữ nó không đổi ta sẽ đo được nồng độ của chất điện ly ở ½ bán pin còn lại
- ĐẠI CƯƠNG Thế của tế bào điện hóa là sự khác biệt thế của cathod và anod – Không thể xác định được thế của mỗi bán pin vì các dụng cụ đo thế chỉ là đo sự khác biệt thế như phương cách nêu bên trên. – Nhưng thế bán pin có thể được đo dựa trên một điện thế so sánh (đối chiếu) thông thường.
- ĐẠI CƯƠNG CÁCH XÁC ĐỊNH THẾ ĐIỆN CỰC Điện cực đối Điện cực chỉ thị chi Phầ ếupin n bán Phần bán pin ta biết điện có chứa dung thế và giữ dịch chất cho cố định điện ly ta quan tâm định lượng
- ĐẠI CƯƠNG ĐIỆN CỰC HYDRO CHUẨN (The Standard Hydrogen Electrode)(SHE) • Điện cực khí Hydrogen đã từng được dùng phổ biến trước đây trong các nghiên cứu điện hóa vì thế của nó có giá trị đúng bằng 0 ở mọi nhiệt độ. • Vai trò của nó có thể là một anod hoặc một cathod, phụ thuộc vào bán pin mà nó kết hợp. – Khí H2 bị oxi hóa thành các ion hydro khi đó nó là anode. – Các ion hydro bị khử thành khí hydro khi đó nó là cathod.
- ĐẠI CƯƠNG Điện cực Hydro chuản H2 (g), H+(aq)|Pt (s) 2 H+ (aq) ¾ H2 (g) E° = +0.000 V • Không thuận tiện • Dễ bị ngộ độc • Nhạy với các chất oxi hóa và các chất khử.
- ĐẠI CƯƠNG Cách xác định thế điện cực Thế của điện cực được xác định bằng cách ghép với điện cực Hidrogen chuẩn tạo một pin galvanic. Thí dụ Pt, H2 (P=1,00 atm)/H+ (1 M)// Cu2+ (1,00 M)/Cu Zn / Zn2+(1M) // H2 (P=1,00 atm), Pt / H+ (1 M) Epin = E cathod – E anod 18
- ĐẠI CƯƠNG Phép đo điện thế: Để thực hiện phép đo thế, cần các yếu tố sau: • Điện cực so sánh (Reference Electrode) • Điện cực chỉ thị (Indicator Electrode) • Dụng cụ đo thế (Potential Measuring Device)
- ĐẠI CƯƠNG
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kỹ thuật kháng sinh đồ theo phương pháp Kirby - Bauer
4 p | 797 | 57
-
Bài giảng Theo dõi và đo lượng dịch vào ra - GV. Vũ Văn Tiến
29 p | 254 | 45
-
Xây dựng quy trình định lượng polysacharid trong cao mã đề bằng phương pháp đo quang
4 p | 105 | 6
-
Bài giảng Phục hồi chức năng: Một số phương pháp vật lý trị liệu – phục hồi chức năng
63 p | 13 | 6
-
So sánh thể tích tuyến vú đo bằng hai phương pháp tại Bệnh viện K
7 p | 18 | 5
-
Phương pháp đo nhân trắc học trong các cuộc thi sắc đẹp
9 p | 4 | 4
-
Sự phù hợp các chỉ số huyết động của phương pháp đo điện học và hòa loãng nhiệt sau phẫu thuật tim hở
8 p | 17 | 4
-
Xác nhận phương pháp xét nghiệm sàng lọc 6 bệnh rối loạn dự trữ thể tiêu bào trên hệ thống QSight 210MD của Perkin Elmer
7 p | 7 | 3
-
Áp dụng hướng dẫn EP15A3 của CLSI xác nhận phương pháp định lượng G6PD trong mẫu máu thấm khô trên hệ thống VICTOR 2D của Perkin Elmer
7 p | 9 | 3
-
Tổng quan những thách thức của kỹ thuật theo dõi bệnh tiểu đường bằng phương pháp không xâm lấn
6 p | 45 | 3
-
Bài giảng ECG 3: Sơ lược điện tâm đồ
62 p | 39 | 3
-
Định lượng sulfamethoxazol bằng phương pháp chuẩn độ điện thế
4 p | 65 | 3
-
Đánh giá các phương pháp đo lường độ trễ thị giác của não người
6 p | 35 | 2
-
Áp dụng hướng dẫn EP15A3 của CLSI trong xác nhận phương pháp định lượng Phenylalanine trên hệ thống VICTOR 2D của Perkin Elmer
6 p | 10 | 2
-
Đánh giá đặc điểm trạng thái chức năng cơ thể thủy thủ giai đoạn giữa các chuyến đi biển
4 p | 3 | 2
-
Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng trypsin trong chế phẩm viên nén bao tan trong ruột trypsin - chymotrypsin bằng phương pháp đo quang động học
5 p | 58 | 1
-
Xác định thể tích vú tái tạo bằng phương pháp chiếm thể tích nước trong bình
5 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn