Chương 2
Qun lý hàng tn kho
2.1 Gii thiu :
Vi xí nghip có lai hình nào, qun lý hàng tn kho vn là vn đề quan trng và s
được chúng ta đề cp phn đầu cun sách này. Trước tiên, n6n tìm hiu t “ stock “
(hàng tn kho) nghĩa là gì. Theo Larousse , t “ stock “ có hai nghĩa ch yếu sau :
1. Tòan b hàng hoá có sn trên th trường họăc trong ca hàng .
2. Tp hp tt c hàng hoá, nguyên liu ban đầu, sn phm trung gian, hay sn phm
cui cùng … thuc quyn s hu ca mt xí nghip .
Nếu chúng ta thu hp trong mt xí nghip, thì định nghĩa đầu tiên có liên quan đặc
bit đến các xí nghip có chc năng phân phi sn phm (siêu th, các xí nghip bán hàng
qua đin thai hoc thư tín … ) . Các xí nghip này cũng có các vn đề qun tr như
nhng xí nghip khác, nhưng chúng có tm quan trng hơn :
- Quan h đối người cung ng hàng hoá: xác định phương thc mua hàng , k hn
sn xut và giao hàng, thương lượng gim giá (theo s lượng).
- Chính sách bán hàng: siêu th được bán gim giá mt s tun trong năm, quãng
cáo qua catalogue , cam kết k hn giao hàng ( trong vòng 48h ), phương thc hu
mãi (dch v sau khi bán ) .
- Vn đề phân phi (t chc hu cn): b trí các kho trung chuyn, chn phương
tin chuyên ch và phân phi (dch v bưu đin, chyên chơ bng đường st hay
đường b …), xác định chu trình giao hàng (hng ngày, hàng tun hay mi khi có
đơn hàng) .
Định nghĩa th hai liên quan đến các xí nghip sn xut hay chế biến . Trong các xí
nghip này, có 4 loi hàng tn kho ( stock ):
1. Hàng tn kho đầu ngun, là giao din gia người cung ng và xí nghip (hàng
cung ng), gm nguyên vt liu , thành phn cung cp cho dây chuyn sn xut .
2. Hàng tn kho sn phm trung gian (tn kho đệm hay đang dang d): tn kho các
sn phm đang trong quá trình sn xut gia các máy hoc phân xưởng .
3. Hàng tn kho cui ngun: thành phm, sn sàng để đợi được chuyn đi, như đến
vi khách hàng , đến vi các người đặt hàng .
4. Hàng tn kho ca nhng chi tiết, ph tùng thay thế ca máy móc, các dng c hay
nhng vt liu để bo trì …
2.1.1 Chi phí tn kho :
Nhng chuyên gia ước định rng hàng tn kho chiếm t 25% đến 35% vn không
được s dng ca mt xí nghip sn xut . Chi phí sinh ra do s không s dng được vn
này ch là 1 phn ca tng chi phí. Thông thường, để quyết định chính sách qun lý,
người ta chia chi phí thành ba loi: chi phí mua hàng, chi phí tn kho và chi phí do s
thiếu ht . Chú ý rng tn kho có th có giá tr âm hoc dương. Thông thường, người ta
hay nói s thiếu ht (hết hàng hay thiếu hàng) hơn là tn kho âm.
1. Chi phí mua hàng:
gm tt c nhng chi phí liên quan đến đặt hàng và giao hàng, gm:
- Chi phí đặt hàng: chi phí hành chánh, phí cho nhng các nhân viên thu mua,
- Chi phí chuyên ch và giao hàng gia nơi cung ng và xí nghip .
- Chi phí trong vic nhn hàng: kim tra giy t, cht lượng hàng , sp xếp lên các
k hàng …
Chi phí này tương ng mt cách tng quát đến s lượng đơn đặt hàng đã được đáp
ng . Chúng ta ký hiu Cc là chi phí cho mt đơn đặt hàng .
2. Chi phí liên quan đến vic s hu lượng hàng tn kho:
Chi phí này ph thuc vào hai ngun chính : Đầu tiên là phương tin cn thiết để
tn tr , th hai là các sn phm đựoc tn kho.
Mt mt hàng tn kho cn din tích để sp xếp và lưu tr, điu này có liên quan
đến chi phí kho bãi (mua hoc thuê), nhân s (kim kho và bo v ), trang thiết b
(sp xếp, vn chuyn , máy nâng chuyn). Thêm vào đó là chi phí bo him và bo trì
( nhà sưởi , phòng lnh cho vt liu d hng , nơi tn tr cht nguy him , … ) .
Mt khác, mt sn phm được tn kho nghĩa là 1 s tin không được lưu chuyn.
S tin này có th được đầu tư và mang li li nhun . Nhng li nhun mt đi này
gi là chi phí cơ hi . Mt s ước lượng ti thiu chi phí này được tính nếu đầu tư vào
SICAV hoc mua công trái. Nhng s đầu tư này, tht s không ri ro, có li tc
khõang 4% - 6% . Mt nhà tài chính tt có th dùng để đầu tư vi li tc cao hơn.
Hơn na, còn tn ti mt ri ro tài chính liên quan đến tn kho: sn phm tn kho có
th b hư hng (điu kin bo qun kém, tai nn vn chuyn), hoc mt giá tr thương
mi vì li thi (hàng thi trang, thiết b đin t … ). Nhng chi phí do s hu hàng
tn kho được ước lượng t l vi s lượng hàng hoá tn kho và thi gian tn kho .
Chúng ta ký hiu Cp là chi phí tn kho ca mt sn phm trong mt khong thi gian.
3. Chi phí do s thiếu ht ( hay ngưng hàng) .
Chi phí này ngược li vi chi phí trước, rt khó tính tóan. Trong trường hp tt
nht, vic thiếu ht là ngoi l, nó kéo theo s l dp bán hoc ht mt đơn hàng, điu
này kéo theo s mt li nhun. Khi vic giao hàng ch b chm tr, có th dn đến tin
pht và dù sao nó cũng làm hi nhn hiu ca mt công ty mà hu qu tht khó lường.
Mt s giao hàng chm tr không gây thit hi nhưng nhiu s chm tr s làm mt
khách hàng .
Nhiu k thut được s dng để hn chế vic chm tr và thiếu ht như:
- Tháo ly b phn đang cn t nhng thành phm .
- Thc hin quá trình cung ng đặc bit ( khn cp ) .
- Thay thế mt linh kin bng mt linh kin khác mc hơn nhưng không tăng
giá (gim li nhun).
Khi vic thiếu ht tr nên quá quan trng s dn đến ngng hat động mt b
phn công ty hay vic dng sn xut .
Chúng ta ký hiu Cr là chi phí ngng sn xut. Tùy trường hp, chi phí này t l vi :
- s ln thiếu ht .
- s sn phm thiếu nhân vi thi gian .
- s ngày ngng hat động.
- Dù gây tn kém, hàng tn kho thường cn thiết cho hat động tt ca xí
nghip và vic gim hay lai b hàng tn kho cn được cân nhc k.
-
2.1.2 S cn thiết ca tn kho:
1. Tn kho hàng cung ng :
Tn kho này cho phép 1 mc độ độc lp nào đó đối vi nhà cung cp và cho phép
đảm bo cân bng gia chi phí vn chuyn và chi phí mua hàng. Đối vi nhng vt
liu r tin, ta nên tn tr. Đối vi nhng vt liu đắt tin, ta có th chn gii pháp
“khi cn mi mua” (flux tendu) nhưng điu đó đồng nghĩa vi s hiu biết hoàn chnh
gia nhu cu và thi hn giao hàng ca b phn cung ng .
22/02/06
2. Tn kho thành phm:
Theo định nghĩa , tn kho thành phm là nhim v ca nhng công ty chuyên bán
hang được tn kho. Đối vi nhng công ty khác, tn kho loi này cho phép thích ng
vi s thay đổi nhu cu ca khách hàng. Rt hiếm khi nhu cu này được đều đặn. Để
đáp ng chúng ta có nhng cách sau :
- Sn sàng đáp ng vi nhu cu bng cách các trang thiết b phi dư kh năng
sn xut và nhân lc có th huy động d dàng (nhân công tm thi).
- Co th sn xut sau đơn hàng, điu này cũng có nghĩa là phi có hàng tn kho.
Mt lý do khác gii thích tn kho thành phm hoàn chnh là khõang thi gian ngh
vic tháng 8 .
3. Tn kho bán thành phm:
Do 3 nguyên nhân chính :
- Sn xut theo lô, cn thi gian chuyn đổi t dây chuyn sàn xut này sang
loi sn phm khác .
- S làm cân bng các công đọan (do s khác nhau v nhp độ hot động ca
các máy).
- D phòng trường hp máy hư và phế phm ( kho đệm).
4. Tn kho dng c và linh kin:
Kho dng c được dùng trong các hot động ca xí nghip ( thiết b , dng c ct
đối vi xí nghip ct, các khuôn trong k thut chế biến cht do ) và kho chi tiết cn
thiết cho vic bo trì và dch v hu mãi .
2.1.3 Nhng chc năng ca tn kho:
Chúng ta có th phân bit bn chc năng chính ca kho:
1. Vai trò đầu tiên ca kho là đối phó vi các yếu t bt ng và s ri lon có th
xy đến t đầu vào. Kho cho phép gii quyết tm thi s gián đọan cung cp đến
t các nhà cung ng (s chm tr, s hư hng , s bãi công …) hoc do s gián
đon v vn chuyn (đường xá b chn). Kho sn phm trung gian gia các máy
móc bo đảm nguy cơ hng hóc hoc không đạt yêu cu giai đon trươc đó .
Nhc li mt phép n d t Nht Bn, kho đóng vai trò cua cái đập nước đối vi
mt cái h nước cha đầy đá cui . Mt mt , s d tr nưc ca cái đập cho phép
bo đảm phân phi nước dù cho có s biến đổi lượng nước ca dòng sông trên
thượng lưu như thế nào đi na . Mt khác, nếu mc nước phía sau đập lên cao ,
chúng ta có đủ nước để đi qua mà không gp vn đề gì . Nếu mc nước thp ,
nhng hòn đá cui mp mé và tàu s b nguy him . Trong trường hp ca chúng
ta , nhng hòn đá cui chính là nhng yếu t bt ng có th xy ra .
2. Vai trò th hai ca kho là để bù tr s không nht quán v thi gian và s lượng
gia sn xut và yêu cu. Khong cách địa lí chia cách nhà cung ng và khách
hàng ( khong cách xa ) là lý do đầu tiên. Mt lý do khác là nhà cung ng, dù
trong hay ngoài xì nghip, đều không có kh năng đáp ng tc thì các yêu cu. H
có nhng ưu tiên riêng.
3. Chc năng kinh tế: chi phí đặt hàng không t l vi s mt hàng hoc s lượng
hàng được mua. Đặc bit chi phí hành chính chuyn giao ca mt đơn đặt hàng
thì xp x nhau, dù là cho mt hoc nhiu mt hàng, hay dù chúng ta đặt 1 hay 10
hp cho mt mt hàng . Để khu hao nhng chi phí này, chúng ta s đặt hàng vi
mt lượng nào đó. Ngoài ra , vic đặt hàng theo s lượng đáng k cho phép hưởng
li t s hoàn li ca nhà cung ng (li ích do quy mô ) .
4. Chc năng tiên đoán: hàng tn kho là không th thiếu được khi sn xut và tiêu
th mang tính thi v. Mt khác , có nhng hàng tn kho mang tính đầu cơ, t
nhng d đoán s có s tăng giá vt liu hoc do nguy cơ chính tr ( kho rượu
nguyên cht đối vi ch nhà máy tinh chế …) .
Nếu gim bt quy mô hàng tn kho là quan trng, thì vic quan trng hơn đó là nhn
thc được vai trò mà kho đảm nhn trước khi hu b nó. Quan đim này s được phát
trin tiếp chương 19 .4 . Cũng cn có ý thc rng s gim bt kho làm phc tp h
thng sn xut và tn kho cho phép “b gãy” h thng sn xut thành nhng h thng
con, nhng h thng con này mt mt có th hot động độc lp vi nhng h thng khác,
mt khác li được qun lý đơn gin hơn.
2.2 Khía cnh thông tin v qun lý hàng tn kho:
S lượng khi
hàng d tr
t1 t2
f=n(t)
livraison
lượng
hàng đã
b
án
s thiếu thn thi gian
H 21. S thayđổi hàng tn kho theo thi gian
mi thi đim, hàng tn kho là mt hàm theo thi gian n(t). Đối vi đa s hàng thì
s hiu biết v s lượng này tương đương vi s hiu biết v kho . Đặc bit ( xem hình
2.1) .
- n(t) là mt hàm gim dn gia các đim giao hàng .
- thòi k thiếu hàng tương ng lúc n(t) < 0 .
- Chi phí s hu gia hai thi đim t1 và t2 t l vi tng s lượng được tích lũy
nhng mt hàng tích lũy và t l vi khong thi gian [t1,t2] : vì vy nó t l vi
din tích gia n(t) và trc thi gian ( phn nét gch trên sơ đồ ) , nói cách khác là
t l vi tích phân .
=
2
1
)(
t
tt
dttn
Nhưng có nhng ngoi l :
1. Khi các sn phm được đưa ra s tr nên li thi (thc phm, vt liu không bn),
cn biết thi hn hy b .
2. Trong trường hp đối vi các dng c, chúng ta không ch quan tâm đến s lượng
mà còn phi quan tâm đến tình trng hao mòn, mc độ bo trì … Do đó, mt h
thng qun lý dng c không ch tr li duy nht cho câu hi : Có công c sn
không? Nhưng còn câu hi: trong tình trng nào và trong bao nhiêu thi gian nó
s vn còn hot động có hiu lc? Người ta tìm thy trên th trường rt nhiu phn
mm chuyên bit v s qun lý này.
Tiếp theo đó, người ta s hn chế vic nghiên cu nhng mt hàng mà ch cn s hiu
biết v n(t) là đủ. Lý tưởng là ta phi biết n(t) vào mi lúc để đảm bo mt s qun lý ti
ưu v d tr. Trên thc tế không bao gi có th biết mt cách chính xác s lượng kho vì