Quản trị rủi ro ngành ngân hàng và hệ thống theo dõi tại Techcombank - 1
lượt xem 31
download
LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay dưới tác động của cạnh tranh trị trường và những phát minh mới về công nghệ thông tin đã làm cho nghành kinh doanh dịch vụ tài chính của Ngân hàng ngày càng gắng liền với thông tin , phương tiện giao tiếp và đặc biệt là mối quan hệ với khách hàng (chính vì vậy mà việc mở rộng thêm chi nhánh tại những điểm có nhu cầu cao về loại hình dịch vụ đặc biệt này là điều tất yếu trong chiến lược kinh doanh của Ngân hàng ) Trở thành chi nhánh...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quản trị rủi ro ngành ngân hàng và hệ thống theo dõi tại Techcombank - 1
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay d ưới tác động của cạnh tranh trị trường và những phát minh m ới về công nghệ thông tin đã làm cho nghành kinh doanh d ịch vụ tài chính của Ngân hàng ngày càng gắng liền với thông tin , phương tiện giao tiếp và đ ặc biệt là mối quan hệ với khách h àng (chính vì vậy mà việc mở rộng thêm chi nhánh tại những điểm có nhu cầu cao về loại hình dịch vụ đặc biệt này là điều tất yếu trong chiến lư ợc kinh doanh của Ngân h àng ) Trở th ành chi nhánh trực thuộc Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam _ Techcombank thành lập n ăm 1993. Ngân hàng Kỹ th ương Thanh Khê tại Đà Nẵng th ành lập từ năm 2002 đã có một vị thế mới trên bước đường phát triển hoà chung với sự phát triển của toàn hệ thống từ Hội sở đến các chi nhánh và tạo sự h ài hoà phát triển kinh tế khu vực miền trung trong lĩnh vực tín dụng Ngân hàng , bên cạnh các Ngân h àng lớn . Lợi nhuận tăng trưởng liên tục và ổn định gắn liền với sự phát triển chung của đời sống xã hội , nâng cao tính cạnh tranh , phát triển các loại hình d ịch vụ mới , giãm thiểu rủi ro _ đây là phần không thể thiếu trong chinh sách quản lý của Ngân hàng . Với đặc th ù kinh doanh trong lĩnh vực Tiền tệ -Ngân hàng các nhà kinh tế đ ều thừa nhận và khẳng đ ịnh rằng : kinh doanh trong lĩnh vực này là một trong những " nghề đặc biệt " nhất trong các nghề kinh doanh , do hàng hoá kinh doanh trong nghề này là một hàng hoá " đặc biệt " đó là Tiền tệ , sự khác biệt n ày còn do tính đ a d ạng , phong phú và nhạy cảm đặc biệt của nó đối với " sức khoẻ " của nền kinh tế mọi quốc gia , tính đặc biệt của nó còn khẳng định ở chổ , ngoài tính quy luật rủi ro đối với mọi nghề kinh doanh . Kinh doanh Tiền
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com tệ còn là ngh ề mạo hiểm nhất do độ rủi ro cao vì nó có tính thư ờng trực và nó không những cấp số cộng mà còn là cấp số nhân của nền kinh tế . Nh ận thấy tầm quan trọng của vấn đề rủi ro bên cạnh các vấn đ ề khác trong hoạt động Ngân hàng và việc xử lý vấn đề này để bảo đảm sự hoạt động Ngân hàng mỗi khi gằp phải . Chính vì vậy , trong thời gian thực tập tại chi nhánh Ngân hàng K ỹ th ương Thanh Khê nên em đi vào tìm hiểu vấn đề này một trong những lĩnh vực quản lý, kinh doanh của Ngân hàng . " QUẢN TRỊ RỦI RO VÀ HỆ THỐNG THEO DÕI " Đề tài gồm 3 Chương : Chương I : Cơ sở chung về Ngân hàng thương mại , quản trị rủi ro và hệ thống theo dõi. Chương II : Phân tích qu ản lý rủi ro tại chi nhành Ngân hàng Kỹ th ương Thanh Khê. Chương III : Các giãi pháp tăng cường quản lý rủi ro tại chi nhánh Ngân hàng K ỹ thương Thanh Khê. Đề tài này chỉ giúp cho em phần nào hiểu biết về vấn đ ề thế n ào là rủi ro trong tổ chức tín dụng mà chưa giải thích hay phân tích được gì về vấn đ ề n ày . Mặc dù rất cố gắng đ ể hoàn thiện chuyên đề này nhưng vẫn còn nhiều thiếu sót và khập khiển , rất mong sự giúp đỡ của Thầy cô và các Cô chú, anh ch ị , Giám đốc Ngân hàng Kỹ thương Thanh Khê. Em xin chân thành cảm ơn sự tận tình và tạo điều kiện giúp đỡ để em có thể hoàn thành bước đi đ ầu tiên này.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com CHƯƠNG I:QUẢN LÝ RỦI RO VÀ HỆ THỐNG THEO DÕI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI . Mỗi một quốc gia , mổi vùng do tập quán khác nhau người ta căn cứ vào hoạt động để định nghĩa và có kết luận khác nhau . Theo pháp lệnh 1990 chia pháp lệnh 3 loại Ngân Hàng Thương Mại Hợp Tác Xã Tín Dụng Công Ty Tài Chính Tấc cả các Ngân hàng gọi là Ngân hàng thương mại Do sự hoạt động của Ngân hàng thương m ại rất đa dạng, các nghiệp vụ rất phức tạp và luôn luôn biến động theo sự thay đổi chung của to àn bộ nền kinh tế, nên quan niệm về Ngân hàng thương mại là không thống nhất. 1 . Khái niệm . Ngân hàng Thương Mại là Tổ chức kinh doanh Tiền Tệ mà ho ạt động chủ yếu và thường xuyên của nó là nhận tiền gởi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó đ ể cho vay , thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm ph ương tiện thanh toán . Theo luật Tổ chức Tín dụng 1998 Ngân hàng là loại h ình Tổ chức Tín dụng được thực hiện to àn bộ hoạt động Ngân h àng và các ho ạt động kinh doanh khác có liên quan . 2 .Chức năng của ngân h àng thương m ại . 2 .1.Kinh doanh Tài chính
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Để giải quyết vấn đề này cần có cơ ch ế chuyển giao vốn trong nền kinh tế thị trường - Chuyển giao trực tiếp từ ngư ời thừa vốn sang người thiếu vốn dưới h ình thức Tín dụng Thương m ại. - Chuyển giao gián tiếp từ nơi thừa đến nơi thiếu thông qua một trung gian tài chính, chính là Ngân hàng Thương mại. Khi thực hiện chức n ăng này, Ngân hàng đóng vai trò là người trung gian giữa b ên đi vay và bên cho vay, thu hút lượng tiền nhàn rỗi ở khắp nơi trong n ền kinh tế tập hợp lại thành một nguồn vốn khá lớn phục vụ nhu cầu cho hoạt động sản xuất kinh doanh và tìm kíếm lợi nhuận từ chênh lệch lãi su ất. 2 .2. Trung gian thanh toán . Ngân hàng Thương mại thực hiện chức n ăng trung gian thanh toán chính là việc Ngân hàng Thương m ại thực hiện các nghiệp vụ chi trả tiền, hàng hoá, dịch vụ cho các doanh nghiệp và cá nhân thông qua các công cu thanh toán nh ư séc, u ỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, thuê tín dụng... Việc Ngân hàng Th ương mại thực hiện vai trò trung gian thanh toán có ý ngh ĩa rất lớn đ ối với nền kinh tế. Hoạt động n ày thúc đẩy quá trình lưu thông hàng hoá, tiết kiệm đ ược tiền mặt, cước phí lưu thông, hạn chế vốn ứ đọng trong khâu thanh toán tạo cơ sở cho Ngân h àng Th ương mại tạo tiền thông qua con đường tín dụng đ ối với các doanh nghiệp dưới hình th ức cho vay bằng chuyển khoản (bút tệ) thúc đẩy việc luôn chuyển tiền tệ một cách nhanh chóng. Thông qua trung gian các ngân hàng tạo điều kiện các nghành kinh tế phát triển n gày càng nhiều hơn , đa dạng hơn, quy mô hơn .
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 2 .3 .Chức năng tạo tiền . Nhờ hoạt động nhận tiền gởi Ngân h àng có khả năng cho vay và khi cho vay Ngân hàng có khả năng tạo nên tiền gởi không kỳ hạn, đó là một phần của khối tiền tệ hay nói cách khác Ngân hàng Thương m ại có khả năng cung ứng tiền cho n ền kinh tế. Năng lực của hệ thống Ngân h àng Thương m ại trong việc tạo tiền không những đáp ứng nhu cầu tồn tại và phát triển của bản thân hệ thống Ngân h àng Thương mại (tăng cường nguồn vốn để hoạt động m à còn có ý ngh ĩa to lớn. Vì chức năng “ tạo tiền “ của Ngân hàng Thương m ại chỉ thực hiện được nếu vốn m à Ngân hàng Th ương mại huy động đã cho vay được và số tiền vay đó phải luân chuyển được trong hệ thống Ngân hàng Th ương mại, do đó nếu Ngân h àng Th ương mại không tạo được tiền có nghĩa là Ngân hàng Thương mại không tạo được điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất và trong nhiều trường hợp, sản xuất không thực hiện được nguồn tích luỹ từ lợi nhuận và các nguồn khác bị hạn chế, các đơn vị sản xuất lại còn có kh ả n ăng gánh ch ịu tình trạng ứ đọüng vốún do thừa vốún (tạûm thời). Còn khi Ngân hàng thương m ại tăng cường tín dụng, khối lượng tín dụng có xu h ướng tăng, kéo theo xu hướng tăng khối lượng tiền tệ cung ứng cho nền kinh tế. 2 .4. Thu qu ỷ của khách hàng : Ngân hàng là một tổ chức đứng ra bảo quản tiền và tài sản của khách hàng theo sự uỷ thác, đồng thời thực hiện thu và chi của khách hàng Tạo ra sự an toàn cho tài sản Tài sản của khách hàng được sinh lợi Các nguồn tài chính trng n ền kinh tế được sử dụng triệt đ ể
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 3 . Hoạt động của ngân hàng thương mại: Hoạt động của Ngân h àng th ương mại là ho ạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng với nộ dung là :thường xuyên nhận tiền gởi sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán . Ngân hàng có các loại hình :NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ,NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ , NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN ,NGÂN HÀNG HỢP TÁC ,NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH . Ngân hàng chỉ huy động và cho vay ngắn hạn là chủ yếu. 3 .1 .Huy động vốn. Để có nguồn vốn kinh doanh các ngân hàng phải có biện pháp thu hút khách h àng đến ký gới tài sản của m ình chủ yếu là tiền vào tài khoản của mình để chi tiêu theo yêu cầu , trong các loại tiền gởi vào Ngân hàng thương mại đượ chia làm hai loại . Tiền gởi có kỳ hạn (còn gọi là tiền gởi đ ịnh kỳ ) Có nhiều loại thời hạn khác nhau :3 tháng , 9 tháng , 12 tháng , trên 12 tháng ... th ời hạn dài thì lãi su ất càng cao -Tiền gởi bao gồm :tiền gới thanh toán các tổ chức , cá nhân, tiền gởi tiết kiệm của các tần lớp dân cư . -Số lượng tiền gởi không kì h ạn :là hình thức tiền gởi mà kgách hàng muốn rút ra b ất kỳ lúc nào mà không cần báo trước (tiền gởi này bao gồm tiền gởi tiết kiệm và tiền gởi thanh toán ) 3 .2 .Hoạt động cho vay
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Sau khi xác định đ ược mức vốn dự trữ bắt buộc theo định mức và số tiền gởi có th ể sử dụng để kinh doanh . Ngân hàng tiềm những khách hàng có uy tín có thể đ ầu tư an toàn , thu hồi vố đúng hạn , tăng tối đa vòng vay vốn tín dụng thu đ ược nhiều lợi nhuận nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn . Đối tư ợng cho vay của các Ngân hàng thương mại rất phong phú , đa dạng . Nói cách khác các thành phần kinh tế đều là đều là đối tượng phục vụ của các Ngân h àng nếu họ đáp ứng đầy đ ủ các nguyên tắc , chế độ , thể lệ tín dụng của Ngân h àng quy đ ịnh và sử dụng vốn vay có hiệu qua.í Trong cho vay gồm có :cho vay ngắn hạn về vốn lưu động . Trong cho vay vốn lưu động th ì có cho vay hổ trợ ngân quỹ nhẵm bù đắp vốn tạm thời trong một th ời gian ngắn trong quỹ của doanh nghiệp do chưa đ ến thời hạn thu tiền bán h àng mà ph ải trả nguyên nhiên vật liệu , công lao động , nộp thuế , thời gian vay theo kỳ . Ngoài ra còn thực hiện ch vay chiết khấu , thương phiếu tín dụng ứng trước thời gian vay dưới 12 tháng. Đối với các loại cho vay trung ,d ài h ạn : Tín dụng cho vay trung , d ài hạn là loại tín dụng đ ầu tư gồm các khoản cho vay tài sản cố đ ịnh có thời gian trên 12 tháng (trung h ạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng , dài h ạn trên 60 tháng trở lên nhưng không quá th ời gian hoạt động còn lại của quyết đ ịnh hoặc giấy phép th ành lập đ ơn vị và không quá 25 năm đối với các dự án đ ầu tư phục vụ đời sống) Đối tư ợng cho vay : Chi phí xây dựng cơ bản , nh à xưởng , kho tàn , máy móc thiết bị , phương tiện sản xuất , chế biến h àng hoá , chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng điện nước xử lí ô nhiểm môi trư ờng...Ngoái ra có tín dụng thu ê mua , thực chất là chi thuê tài chính là phương thức tài trợ vốn . Thuê mua là hình thức cho
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com thuê tài sản d ài hạn mà trong đó người cho thue chuyển giao tài sản thuột sở hữu của mình cho người di thuê sử dụng. Cho vay tiêu dùng cũng là một nghiệp vụ kinh doanh của Ngân hàng thương mại lo ại cho vay này nhằm tài trợ cho nhu cầu sinh hoạt của người tiêu dùng có thể cho vay ngắn hạn hoặc trung hạn đ ể mua sắm sửa chữa cải tạo năng cấp nhà ở , phương tiện nghe nhìn , chi phí học tập của sinh viên . Ngoài ho ạt động cho vay , các Ngân hàng thương m ại cũng được phép kinh doanh chứng khoán , chuyển tiền , thu , chi hộ theo yêu cầu của khách hàng , tổ chức kinh doanh đối ngoại ... II.CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG . 1 .Khái niệm. Là quan hệ tín dụng có ít nhất một chủ thể tham gia là Ngân hàng .Ngân hàng có th ể là người đi vay vừa là cho vay. - Tín dụng Ngân hàng là tín dụng hai đ ầu Vào Ra - Tín dụng là sự chuyển như ợng quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định dưới h ình thức hiện vật hay tiền tệ trong một thời hạn nhất đ ịnh từ người sở hữu sang n gười sử dụng và khi đến hạn ngư ời sử dụng phải ho àn trả lại cho người sở hữu với một lư ợng giá trị lớn hơn. - Tín dụng Ngân h àng là quan hệ tín dụng giữa một bên là Ngân hàng một tổ chức chuyên kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ và một bên là tất cả các tổ chức và cá nhân trong xã hội. 2 .Vai trò tín dụng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tiểu luận: Quản trị rủi ro thanh khoản trong ngân hàng thương mại
31 p | 767 | 87
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình
123 p | 146 | 48
-
Luận văn tốt nghiệp: Tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội
102 p | 148 | 40
-
Bài tham luận: Quản trị rủi ro tại Ngân hàng Thương mại Việt Nam theo hiệp ước Basel 2
8 p | 216 | 38
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thương mạo Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Tiên Sơn
96 p | 128 | 36
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc tế
88 p | 114 | 32
-
Khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành Ngân hàng: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh số 4 Thanh Hóa
89 p | 138 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế
125 p | 126 | 26
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Bình
108 p | 103 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Quân đội, chi nhánh Quảng Trị
130 p | 92 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình
107 p | 143 | 24
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang
111 p | 60 | 21
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng hộ kinh doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thị xã Quảng Trị
130 p | 64 | 18
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay trung hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Mỹ Đức
81 p | 68 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ khoa học kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng đầu tư nhà nước tại ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế - Quảng Trị
103 p | 70 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thành phố Nam Định
119 p | 34 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Ngân hàng: Tăng cường quản trị rủi ro trong cho vay tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- chi nhánh Thành phố Hải Dương
6 p | 55 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Hải Dương
107 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn