intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quy trình Sản xuất nước tương bằng phương pháp hóa giải

Chia sẻ: Nguyen Duc Tan | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:25

482
lượt xem
44
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Là một loại nước chấm ra đời ở Trung Hoa, ban đầu được làm từ quá trình lên men đậu nành và được sử dụng ở các nước phương Đông. Đến năm 1933 nước tương mới được Liên Xô nghiên cứu và được sản xuất bằng nhiều phương pháp khác nhau như phương pháp thủy phân axit, phương pháp vi sinh (lên mem).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quy trình Sản xuất nước tương bằng phương pháp hóa giải

  1. 1
  2. Quy trình Sản xuất nước tương bằng phương pháp hóa giải GVHD : Đỗ Thị Yến SV : Trịnh Hồng Hà - 20090907 Nguyễn Anh Đăng - 20090711 2
  3. Mục lục 1. Tổng quan về nước tương. 1.1 Nguồn gốc nước tương 1.2 Giá trị thực phẩm của nước tương 1.3 Thành phần trong nước tương 2. Sản xuất nước tương bằng phương pháp hóa giải. 2.1 Nguyên liệu 2.2 Quy trình sản xuất nước tương bằng phương pháp acid 3
  4. 1. Tổng quan về nước tương 1.1 Nguồn gốc nước tương. Là một loại nước chấm ra đời ở Trung Hoa, ban đầu được làm từ quá trình lên men đậu nành và được sử dụng ở các nước phương Đông. Đến năm 1933 nước tương mới được Liên Xô nghiên cứu và được sản xuất bằng nhiều phương pháp khác nhau như phương pháp thủy phân axit, phương pháp vi sinh (lên mem). Còn ở Việt Nam thì trước kia được sản xuất chủ yếu ở một số thành phố đông người Hoa. 1.2 Giá trị thực phẩm của nước tương - Lượng đạm toàn phần: là chất dinh dưỡng có giá trị nhất của nước tương. - Lượng đạm amin: càng cao thì mùi vị càng tăng - Lượng đạm amin/ lượng đạm toàn phần : nói lên mức độ thủy phân của protein. 4
  5. 1.3 Thành phần trong nước tương 1.3.1 Thành phần hóa học trong nước tương Thành Phần Hàm lượng (g/l) Đạm Nito thành phần theo Nito 15 – 21,6 Nito 8,15 – 13 Amoniac 1,0 – 2,0 Đường 14,5 – 15,3 lipid 17,0 – 25,0 Muối ăn (NaCl) 200 – 250 Acid 2,0 – 8,0 Chất khô 325,0 - 387,0 Metionin 3,32 Lyzin 6,5 Phenyalanin 7,0 Ngoài ra còn có các Vitamin và muối khoáng. pH 5.9 – 6.2 5
  6. 1.3.2 Chất màu Màu nước tương chủ yếu do đường kết hợp với acid amin tạo nên, nước tương sẽ có màu vàng đến nâu nhạt và cuối cùng là nâu đậm. 1.3.3 Thành phần hương thơm Mùi của nước tương là do tổng hợp của rất nhiều chất khác nhau tạo thành, cụ thể như các hợp chất như acetaldehde, propandehyde, butadehyde, valeraldehyde, allyl mecaptan, etyloleat, rượu ethylic, dimelthyl capmetan…. 6
  7. 2. Sản xuất nước tương bằng phương pháp hóa giải 7
  8. Cơ sở khoa học Dùng hóa chất (HCl) để thủy phân protein của nguyên liệu thành các acid amin. Phương trình tổng quát thủy phân protid: R1/\/\/\/\/\...CO-NH../\/\/\/\...CO-NH../\/\/\R2 R1-CH-COOH + … xt H2O NH2 + R2-CH-COOH +… NH2 8
  9. 2.1 Nguyên liệu 2.1.1 Nguyên liệu chính Nguyên liệu chủ yếu để sản xuất nước tương là lạc (đậu phộng), đậu nành, khô đậu nành, khô lạc…đây là những nguyên liệu dễ kiếm và giá thành phù hợp. Những nguyên liệu trên chứa một lượng lớn đạm thực vật, thích hợp trong sản xuất nước chấm. VD: Thành phần protein trong khô dầu Thành phần % theo chất khô Lysin 63 Tryptophan 1.4 Methionin 1.3 Cystin 1.4 Cystein 1.6 9
  10. Ngoài ra trong thành phần của nguyên liệu còn chứa nhiều các chất khác: Thành phần hóa họcHàm lượng % theo chất khô VD: phần Thành của khô lạc Ẩm 14.3 Protid thô 44.5 Lipid thô 11.18 Cenlllose 3.6 Glucid 19.17 Tro 3.45 CaO 0.14 MgO 0.17 Na2O 0.02 K2O 1.75 P2O5 1.54 10
  11. Đậu tương Đậu phộng (Lạc) 11
  12. 2.1.2 Nguyên liệu phụ Acid cholohydric (HCl): tác dụng thủy phân đạm có trong bánh dầu vì nó có nồng độ cao, ngoài ra còn tạo lượng muối ăn cho sản phẩm khi trung hòa. Yêu cầu của HCl là có nồng độ cao và không có các kim loại năng. Natri cacbonat (Na2CO3): tác dụng trung hòa acid HCl dư, và làm cho chất dầu trong dich phân giải nổi lên để phân giải chúng. Nước: chiếm 70 – 80% trọng lượng thành phẩm. Yêu cầu về thành phần hóa học và không ô nhiễm. Muối (NaCl): tạo vị, yêu cầu: hàm lượng chất hòa tan CaSO4, MgSO4, MgCl,… < 2.5% 12
  13. 2.1.2 Nguyên liệu phụ (tiếp) Chất bảo quản natri benzoate Chất điều vị natri glutamate Đường Hương liệu Chất tạo sánh 13
  14. 2.2 Quy trình sản xuất nước tương bằng phương pháp acid (HCl). 14
  15. 2.2.1 Quy trình công nghệ Khô dầu Lượng nước bằng 40% khối lượng nguyên liệu Nghiền Nước t0 = 125 - 130o HCl 32% Thủy phân P = 2.5 kg/cm2 pH = 2.5 pH = 5 – 6.2 Na2CO3 Trung hòa Thời gian: 10 – 20 phút 15
  16. Nước Lọc thô Bã Gia vị Muối Phối chế Nước Ngâm Nước Caramen Chất Trích ly bảo Thanh trùng Chai quản lọ Bã Lọc Lắng tự Rửa sạch Cặ n nhiên Làm phân bón Thanh trùng Lọc Tinh Bã Phân bón Làm nguội Chiết chai Nước tương 16
  17. Thuyết minh quá trình công nghệ.  Khô dầu sau khi được ép dầu thường đóng thành bánh, lau s ạch r ồi nghi ền nh ỏ khoảng 0.5-1 mm. Tiếp theo đem nguyên liệu đi thủy phân, tùy theo hàm l ượng đạm có trong nguyên liệu ta phải tính toán để đưa acid vào cho phù h ợp. Cho nước, acid, bánh dầu vào nồi thủy phân có nắp kín. Sau đó mở hơi đ ể đun sôi trong 4-5h đầu ở 125-130 độ C, 2.5kg/cm2. Sau đó hạ áp su ất xu ống đ ến khi chín ta được dịch phân giải. Dịch phân giải được bơm sang nồi trung hòa. Dùng Na2CO3 để trung hòa đến 5 – 6,2. Sau khi trung hòa xong, bơm dịch sang hệ thống lọc thô. Tùy theo loại độ đạm mà nước và muối cho vào khác nhau.  Bã sau quá trình lọc thô có thể trích ly lấy n ước t ương loại 2, loiaj 3 đ ể ph ối ch ế với nước 1 tạo các loại nước tương có độ đạm khác nhau…hay dùng làm phân bón. Dịch lọc sau quá trình lọc thô được bổ sung một lượng n ước thích hợp sau đó được bơm vào thiết bị phối chế. Tại đây người ta có bổ sung vào d ịch các ph ụ gia như: gia vị, caramen, muối. Sau quá trình phối chế, d ịch s ẽ đ ược bơm vào thi ết b ị thanh trùng, nhiệt độ thanh trùng là 98 – 100độ C, thời gian 10-20 phút. Cu ối quá trình thanh trùng ta bổ sung các chất bảo quản (natri benzonate) đ ể tăng th ời gian bảo quản cho sản phẩm. Dung dịch sau thanh trùng sẽ đ ược bơm qua bồn l ắng t ự nhiên từ 3-7 ngày sẽ cho lọc tinh bằng thiết bị lọc băng t ải. Tiếp theo n ước ch ấm được chiết vào chai với hệ thống chiết chai dựa trên nguyên lý chân không. Sau đó 17 được đem đi đóng nắp và dán nhãn. Các sản phẩm đ ược cho vào l ốc và thùng r ồi
  18. 2.2.2 Các thiết bị đi kèm 2.2.2.1 Máy nghiền – quá trình nghiền Khô dầu Nghiền Máy nghiền trong hóa thực phẩm Mục đích nghiền: để quá trình thủy phân nguyên liệu dễ dàng và có hiệu suất cao hơn. Nghiền tới kích thước hạt phù hợp 0.5 – 1mm 18
  19. 2.2.2.2 Thủy phân Nước HCl 32% Thủy phân Mục đích: • Khai thác, trích ly từ nguyên liệu các chất hòa tan, hoặc biến đổi chất không hòa tan thành chất hòa tan • Chế biến, biến đổi tối đa protein có trong nguyên liệu thành acid amin 19
  20. 2.2.2.3 Lọc nước tương Mục đích: • Khai thác, tách dịch đã thủy phân ra khỏi phần bã Thiết bị lọc tấm bản 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2