intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Saccarozơ

Chia sẻ: Paradise5 Paradise5 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

357
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Biết cấu trúc phân tử của saccarozơ. - Hiểu các nhóm chức trong phân tử saccarozơ và matozơ. - Hiểu các phản ứng hóa học đặc trưng của chúng. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy khoa học, từ cấu tạo của các hợp chất hữu cơ phức tạp dự đoán tính chất hóa học của chúng. - Quan sát, phân tích các kết quả thí nghiệm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Saccarozơ

  1. Saccarozơ I. Mục tiêu của bài học 1. Kiến thức - Biết cấu trúc phân tử của saccarozơ. - Hiểu các nhóm chức trong phân tử saccarozơ và matozơ. - Hiểu các phản ứng hóa học đặc trưng của chúng. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy khoa học, từ cấu tạo của các hợp chất hữu cơ phức tạp dự đoán tính chất hóa học của chúng. - Quan sát, phân tích các kết quả thí nghiệm. - Thực hành thí nghiệm. - Giải các bài tập về saccarozơ và mantozơ. 3.Trọng tâm : cấu tao và t/c hh của saccarozơ II. Chuẩn bị - Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, ống nhỏ giọt. - Hoá chất: dd CuSO4, dd NaOH, saccarozơ, khí CO2. - Hình vẽ phóng to cấu tạo dạng vòng saccarozơ và mantozơ. - Sơ đồ sản xuất đường saccarozơ trong công nghiệp. III. Tieỏn trỡnh leõn lụựp 1.OÅn ủũnh lụựp 2.Baứi cuừ: Trỡmh baứy caỏu taùo voứng cuỷa glucozụ? 3.Baứi mụựi Hoạt động của thầy và Nội dung ghi bảng trũ Hoạt động 1 I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ * HS quan sát mẫu saccarozơ SGK
  2. (đường kính trắng) và tìm hiểu SGK để biết những tính chất vật lí và trạng thái thiên nhiên của II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ 6 saccarozơ. CH 2OH 1 5 Hoạt động 2 H H OH HOCH2 H H OH 5 2 1 * HS: 4 H OH O CH2 OH HO 2 4 3 3 - Cho biết để xác định CTCT của 6 H OH H OH saccarozơ người ta phải tiến hành các thí nghiệm nào. Phân tích các Saccarozơ hợp bởi - Glucozơ và  - kết quả thu được rút ra kết luận về Fructơzơ. cấu tạo phân tử của saccarozơ. * HS trả lời - Dung dịch saccarozơ làm tan III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Cu(OH)2 thành dung dịch xanh Saccarozơ không còn tính khử vì không còn lam có nhiều nhóm -OH kề nhau. nhóm -CHO và không còn -OH hemixetan - Dung dịch saccarozơ không có tự do nên không còn dạng mạch hở. Vì vậy phản ứng tráng bạc, không khử saccarozơ chỉ còn tính chất của ancol đa Cu(OH)2 không có nhóm -CHO chức và đặc biệt có phản ứng thuỷ phân của và không còn -OH hemixetan tự do. đisaccarit. - Đun nóng dung dịch saccarozơ có 1. Phản ứng của ancol đa chức mặt axit vô cơ được Glucozơ và a) Phản ứng với Cu(OH)2 Frcutozơ saccarozơ được hợp bởi - Thí nghiệm: sgk phân tử Glucozơ và Fructozơ ở - Hiện tượng: kết tủa Cu(OH) tan ra cho 2 dạng mạch vòng bằng liên kết qua dung dịch màu xanh lam. nguyên tử oxi (C-O-C ) giữa C1 của - Giải thích: saccarozơ có nhiều nhóm -OH Glucozơ và C2 của fructozơ. kề nhau. * HS: Viết CTCT của saccarozơ. 2C12H22O11+ Cu(OH)2 Cu(C12H21O11)2 + * GV : Sửa chữa cho HS cách viết, 2H2O
  3. chú ý cách đánh số các vòng trong b) Phản ứng với Ca(OH)2 phân tử saccarozơ. - Thí nghiệm và hiện tượng: saccarozơ hoà tan hết vẩn đục. Khi sục khí CO2 vào dung dịch canxi saccarat thì thấy kết tủa. - Giải thích: C12H22O11+Ca(OH)2+H2O C12H22O11.CaO. 2H2O Hoạt động 3 C12H22O11.CaO. 2H2O + CO2 * HS quan sát GV biểu diễn của C12H22O11 + CaCO3+ 2 H2O dung dịch saccarozơ với Cu(OH)2 ở 2. Phản ứng thuỷ phân nhiệt độ thường, nêu hiện tượng, C12H22O11+ H2O  C6H12O6 + C6H12O6 giải thích, viết phương trình phản Glucozơ Fructozơ ứng. IV. ỨNG DỤNG VÀ SẢN XUẤT * HS nghiên cứu sgk. Viết phương ĐƯỜNG SACCAROZƠ trình phản ứng của saccarozơ với 1. Ứng dụng vôi sữa, sau đó sục CO2 vào dung SGK dịch thu được. 2. Sản xuất đường saccarozơ * GV Cho HS biết ứng dụng quan SGK trọng của các phản ứng trên trong công nghiệp sản xuất đường (Tính V. ĐỒNG PHÂN CỦA SACCAROZƠ: chất này được áp dụng trong việc MANTOZƠ tinh chế đường). - Phân tử mantozơ do 2 gốc Glucozơ liên kết với nhau qua nguyên tử O, gốc thứ nhất ở C1 gốc thứ 2 ở C4
  4. - Cấutrúc: Nhóm -OH hemiaxetan ở gốc Hoạt động 4 * HS giải thích hiện tượng thực tế, Glucozơ thứ hai còn tự do nên trong dung các xí nghiệp tráng gương đã dùng dịch gốc này có thể mở vòng tạo ra nhóm - dung dịch saccarozơ với axit CHO. sunfuric làm chất khử trong phản 6 ứng tráng bạc. 6 CH 2OH CH 2OH 5 H 5 H * GV giải thích việc chọn dung H H H H H H 1 4 1 4 OH dịch saccarozơ làm nguyên liệu cho OH O HO OH 2 2 3 3 H phản ứng tráng gương. OH H OH - Tính chất: 1.Tính chất của poliol giống saccarozơ, tác dụng với Cu(OH)2 cho phức đồng mantozơ. Hoạt động 5 2. Có tính khử tương tự Glucozơ. * HS nghiên cứu SGK. 3. Bị thuỷ phân ra 2 phân tử Glucozơ. * HS theo dõi sơ đồ sản xuất đường saccarozơ trong CN trong SGK tóm tắt các giai đoạn chính và phân tích giai đoạn 5 của quá trình sản xuất đường saccarozơ. * GV đánh giá câu trả lời của HS. Hoạt động 6 * HS nghiên cứu SGK cho biết CTCT của mantozơ. * HS so sánh cấu tạo phân tử của saccarozơ và mantozơ. Từ cấu tạo phân tử của matozơ, HS dự đoán
  5. tính chất hoá học của mantozơ. 4. Củng cố : so sánh cấu tạo , tính chất của saccarozơ và mantozơ 5. Dặn dò: 3,4/38 sgk IV Rút kinh nghiệm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0