Sáng kiến kinh nghiệm
Để dạy tốt phần phân số lớp 4
A. Nêu vấn đề
1. Trong chuơng trình Tiểu học mới, Phân số được đua xung dạy học kì II
của lớp 4, một loại số mới biểu thị một hay nhiều phần bằng nhau của đơn vị. Phân
slà mt mảng kiến thức quan trọng của tuyến kiến thức trọng tâm Số học. Tuy
nhiên, với đặc điểm tâm sinh của học sinh Tiểu học, việc lĩnh hội những kiến
thức là vn đề không đơn giản.
2. Qua thc tế giảng day, qua nghiên cu, chúng i nhận thấy cả thầy và trò đều
“ngại” khi dạy – hc mảng kiến thức này vì :
a) Về phía giáo viên: Mt số GV cảm thấy ngại và khó dạy ngay từ bài đầu tiên
vkhái nim phân số. Chua thấy rõ được mối quan hệ giữa phân số và stự nhiên,
quan hgiữa phân số và phép chia s tự nhiên, một điều quan trọng khi giảng dạy
phần này.Chua biết khai thác triệt đc bài tập trong chơng trình đxây dng
bài mới để HS tiếp thu một cách tự nhiên và hiu quả nhất.
b) Về phía học sinh: HS rất khó khăn khi xác định số tự nhiên lớn nhất mà TS và
MS của một phân số cùng chia hết để sau khi t gọn đợc phân số tối giản . Kh
năng nhận biết, vận dụng dấu hiệu chia hết của STN chua tt nên vic phát hiện ra
MSC gặp khó khăn, nhất là đi với những phân số mẫu số lớn.Khi so sánh phân
số, HS hay nhm truờng hợp so sánh các phân số cùng tsố (PS nào MS lớn
hơn thì PS đó lớn n KL sai).Việc thực hiện các phép tính giữa phân số với
phân số, phi hợp giữa phân số với stự nhiên n nhiều nhầm lẫn và dài dòng.
3. Đdạy tốt phần phân số, phai xác định chuẩn kiến thức, năng mà HS cn
đạt từ đó có thể nâng cao cho HS khá giỏi. Cụ thể nhu sau:
- Biết khái niệm ban đầu về phân số. Biết đọc viết các phân số.
- Nắm chắc kiến thức cơ bản của phân số và vận dụng để nhận ra các phân số bằng
nhau, rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số.
- Biết so sánh phân số, từ đó sắp xếp các phân số theo trật tự nhất định.
- Biết thực hiện bn phép tính về phân số. Vận dụng để tính giá trị biểu thức, tìm
thành phần chua biết trong phép tính và giải toán có lời văn mà nội dung về PS.
B. Giải quyết vấn đề
i: Phân s+ KN vphân số : Phân số là s do một hay nhiều phần bằng nhau
của đơn vị tạo thành. Mẫu số: cho biết được chia làm mấy phần bằng nhau .T
số: là s phần đã được lấy. Biết đọc viết phân số ; ý nghĩa của tử số, mẫu số trong
phân s. Cho tsố và mẫu số viết được phân số.
Bài : Phân số và phép chia s tự nhiên ( 2 tiết)
*Tiết 1: 8: 4 = 2 3 : 4 =
3
4
Kết luận: Thuơng của một phép chia số tự nhiên cho s tự nhiên ( khác 0) th
viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là s chia.
*Tiết 2: VD1: 2 qucam, chia moi quthành 4 phần bằng nhau. Vân ăn hết 1
quả cam và qu cam. Viết phân số chỉ phần quả cam Vân đã ăn.
VD2: Chia đều 5 quả cam cho 4 nguời. Tìm phn cam của mỗi nguoi. Đ
phân s
-Buớc đầu so sánh phân số với đơn vị: Pn s tử số lớn hơn mẫu số, phân số
đó lớn hơn 1. Phân số có tử số bằng mẫu số, phân số đó bằng 1. Phân stử số
bé hơn mẫu, phân số đó bé hơn 1.
i : Phân số bằng nhau
Bài tập 2: Tính rồi so sánh kết quả
a) 18 : 3 và ( 18 x 4) : ( 3 x4 ) b) 81 : 9 và ( 81 : 3) : (9 : 3)
Nhận xét: Nếu nhân ( hoặc chia) số bị chia và số chia với ( cho) cùng mt số tự
1
4
5
4
5
4
nhiên khác 0 thì giá trị của thuơng không thay đổi.
Từ nhận xét này có thnêu tính chất cơ bản của phân số nhu sau:
+ Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng mt số tự nhiên khác 0
thì đuợc một phân số bằng phân số đã cho.
+ Nếu ctử và mu scủa một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0
thì sau khi chia ta đuợc một phân số bằng phân số đã cho.
- Rút gn phân số
- Quy đồng mẫu số các phân số
i: So sánh phân s
Dạng 1: So sánh các phân s cùng mu số : Phân s nào tsố n thì
bé hơn. Phân s nào có t số lớn hơn thì lớn hơn. Nếu tử số bằng nhau thì hai phân
sbằng nhau .
Dạng 2: So sánh các phân skhác mẫu số : Quy đồng các mẫu phân số đó rồi so
sánh các tsố của các phân smới. Đua vcác phân số cùng tsố rồi so sánh
các mẫu số của phân số mới.
i: Các phép tính với phân số :Khi học sinh đã nắm chắc c phần trên, chắc
chắn các em thể vận dụng tốt vào việc thực hành các phép tính với phân số.Để