intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm: Họ đường cong tiếp xúc với đường cố định

Chia sẻ: Hòa Phát | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:31

40
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung đề tài được chia làm 3 chương: Chương 1 - Tổng quan lý thuyết về sự tiếp xúc; chương 2 - Các phương pháp chứng minh họ đường cong tiếp xúc với đường cố định; chương 3 - Bài tập áp dụng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm: Họ đường cong tiếp xúc với đường cố định

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN KHOA TOÁN LỚP SƯ PHẠM TOÁN K29                                                      Nhóm thực hiện:                                              Huỳnh Thị Diệu Hằng Võ Thị Hồng Hấn                                             Lê Thị Hậu Trần Thị Hiền Nguyễn Đức Hiệp    Bùi Trung Hiếu    Lê Văn Hiếu  Đề tài :  HỌ ĐƯỜNG CONG TIẾP XÚC VỚI  ĐƯỜNG CỐ ĐỊNH (Bài kiểm tra học trình) Người  hướng dẫn: Dương Thanh Vỹ
  2. Quy nhơn, tháng 11 năm 2009. LỜI NÓI ĐẦU         Chuyên đề  “Họ đường cong tiếp xúc với đường cố định”  là một  vấn đề thường gặp trong các bài toán về tiếp tuyến và sự tiếp xúc của hai   đồ thị, được ứng dụng rất nhiều vào phương trình và bất phương trình có  tham số, đặc biệt có trong các đề thi tuyển sinh đại học và cao đẳng.         Tuy nhiên, vấn đề tiếp xúc vẫn đang là vấn đề gây tranh luận nhiều,   nhất là từ khi Bộ GD&ĐT quyết định kể từ năm 2000­2001 không được  dùng phương pháp nghiệm bội, nghiệm kép để  giải các bài toán về  tiếp   tuyến và tiếp xúc. Thật ra phương pháp này rất tiện lợi cho các hàm đa   thức, phân thức và hơn nữa  với xu hướng đề ra hiện nay nếu dùng nó có   thể giải quyết nhanh các bài toán trắc nghiệm.       Để làm rõ vấn đề trên và nhằm giúp bạn đọc có cái nhìn sâu hơn, đúng   đắn hơn về sự tiếp xúc, cụ thể là sự tiếp xúc của một họ đường cong với   đường   cố   định.   Trong   đề   tài     này,   chúng   tôi   sẽ   giải   quyết   bài   toán  “Chứng minh họ đường cong tiếp xúc với đường cố định” dưới nhiều  quan điểm khác nhau, nhiều phương pháp khác nhau.    * Nội dung đề tài được chia làm 3 chương: Chương 1: Tổng quan lý thuyết về sự tiếp xúc. Chương 2: Các phương pháp chứng minh họ đường cong tiếp xúc với  đường   cố định. Chương 3: Bài tập áp dụng.       Trong chương 1, đề tài đưa ra các khái niệm cơ bản và bổ túc một số  kiến thức về  sự  tiếp xúc. Trong chương 2 trình bày các phương pháp để  chứng minh họ  đường cong tiếp xúc với đường cố  định. Mỗi phương  pháp đều có nhận xét và nêu cơ  sở  các phương pháp kèm theo ví dụ  cụ  thể. Ở chương 3, chúng tôi đưa ra một số bài tập với nhiều lời giải khác  nhau áp dụng từ các phương pháp đã nêu ở chương 2, cùng một số bài tập  ứng dụng và tham khảo.      Tuy nhiên, trong quá trình biên soạn, vì điều kiện và thời gian có hạn  nên đề  tài không tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tôi rất mong nhận  2
  3. được những ý  kiến đóng góp từ bạn đọc gần  xa để đề tài chúng tôi được  hoàn thiện hơn. Xin cảm ơn quý bạn đọc ! Quy Nhơn, ngày 20 tháng 11 năm 2009.                                                                                                                    Nhóm tác giả M ỤC L ỤC                                                                                                              Trang LỜI NÓI ĐẦU ……………………………………………………        1 MỤC LỤC ………………………………………………………..         2 Chương 1: TỐNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ SỰ TIẾP XÚC …..       3      I. Các khái niệm cơ bản  ……………………………………......        3      II. Định lý ……………………………………………………….        4 Chương 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỨNG MINH HỌ ĐƯỜNG                    CONG TIẾP XÚC VỚI ĐƯỜNG CỐ ĐỊNH ………        5     I.    Phương pháp sử dụng định nghĩa tiếp xúc ………………….        5      II.   Phương pháp điều kiện nghiệm bội, nghiệm kép …………..        6       III.  Phương pháp tách bộ phận nghiệm kép …………………….        7       IV.  Phương pháp đạo hàm ………………………………………        9        V.   Phương pháp biên …………………………………………..        10        VI.  Phương pháp tiếp tuyến cố định …………………………….       11       VII. Phương pháp tìm tiếp tuyến cố định đi qua các điểm cực trị ..      13  Chương  3:  BAØI  TAÄP   AÙP   DUÏNG    ………………………………..  14  * CÁC BÀI TOÁN ỨNG DỤNG. ………………………………..       22    *  BÀI TẬP THAM KHẢO  ………………………………………       26    TÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………………………..       27   3
  4. Chương I:  TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ SỰ TIẾP XÚC ­­­­­—–­­­­­­ I. Các khái niệm cơ bản:   1. Họ đường cong là gì?     Họ đường cong là bao gồm những đường cùng chung một đặc điểm  nào đó, thống nhất giữa tất cả các đường. Qua các bài toán đã gặp thì ta  xét mối quan hệ đó thông qua tham số.   2. Đường cố định: Đường cố định là bao gồm hai yếu tố: đường &cố  định.     + Đường: đường thẳng, đường cong     + Cố định: không lay chuyển, không đổi   3. Quan hệ tiếp xúc:       a. Định nghĩa 1:  Hai đường cong (C): y=f(x) & (D): y=g(x) gọi là  tiếp xúc nhau nếu giữa chúng tồn tại một tiếp tuyến chung tại cùng một  điểm.  f(x) = g(x) Từ đây, ta có (C) tiếp xúc với (D)  có nghiệm                   f '(x) = g'(x) 4
  5.                                     f(x) A . g(x)      b. Định nghĩa 2: Họ đường cong (Cm): y=f(x,m) được gọi là tiếp xúc  với đường cố định (D): y=g(x) nếu mọi đường của họ đường cong (Cm)  đều tiếp xúc với đường cố định (D).  f(x,m) = g(x) Từ đây, ta có (Cm) tiếp xúc với (D)    có nghiệm ∀ m f '(x,m) = g'(x) ¶ Biểu diễn hình học sự tiếp xúc với một đường cố định: 5
  6.      Điểm tiếp xúc di động                                        Điểm tiếp xúc cố định    4. Định nghĩa nghiệm bội:       Cho f(x) là đa thức đại số. Số xo được gọi là nghiệm bội k của f(x) khi  f(x) = (x − x0 )k g(x) và chỉ khi f(x) chia hết cho (x – xo) k    2 �k �Ζ;g(x0) �0 II. Định lý:   1. Định lý 1: Đa thức f(x) có nghiệm bội x=xo khi và chỉ khi f(xo)=f  ’(xo)=0      Chứng minh: + Điều kiện cần: Nếu xo là nghiệm bội của phương  trình f(x)=0.Theo định nghĩa  f(x)=(x ­ xo)2 .Q(x)  nên:  f ’(x)= (x ­ xo)2 .Q’(x) +2(x ­ xo).Q(x)    f(xo)=f ’(xo)=0     + Điều kiện đủ: Nếu f(xo)=f ’(xo)=0 Do f(xo)=0   f(x)=(x ­ xo) .G(x)    f ’(x)=(x ­ xo) .G’(x) + G(x)  f ’(xo)=G(xo). Do f ’(xo)=0   G(xo)=0   G(x)=(x ­ xo).Q(x)   6
  7.  f(x) = (x ­ xo) .G(x) = (x ­ xo)2 .Q(x)                      —   Ρ(x) U(x)   2. Định lý 2: Cho hai phân thức hữu tỉ    f(x) = ,  g(x) =  . Khi đó  Q(x) V(x) đồ thị hai hàm số y=f(x) và y=g(x) tiếp xúc với nhau tại điểm có hoành độ  x=xo  khi và chỉ khi phương trình P(x)V(x)­ Q(x)U(x) = 0 có nghiệm bội  x=xo  , với Q(xo) 0 , V(xo) 0       Chứng minh: Giả sử đồ thị hai hàm số y=f(x) và y=g(x) tiếp xúc với  nhau tại điểm có hoành độ x=xo    Ρ(x) U(x) Theo định nghĩa 1 ta có:      =                                           (1) Q(x) V(x) P'(x0 )Q(x0 ) − P(x0)Q'(x0) U'(x0)V(x0) − U(x0)V '(x0)              =          (2) 2 Q (x ) V 2(x ) 0 0 Từ (1)  � P(x0 )V(x0 ) = Q(x0 )U(x0 ) Từ(2) � �P'(x0 )Q(x0 ) − P(x0)Q'(x0 )� �V 2(x0 ) = � U'(x0)V(x0) − U(x0)V '(x0)� � �Q2(x0 )    � �P'(x )Q(x ) − P(x )Q'(x )�V 2(x )Q(x )U(x ) = � 0 0 0 0 � 0 0 0 =� U'(x0)V(x0) − U(x0)V '(x0)� � �Q2(x0)P(x0)V(x0) P'(x0 )Q(x0 ) − P(x0 )Q'(x0 )� �� � �V(x0 )U(x0 ) = � U'(x0)V(x0 ) − U(x0)V '(x0 )� � �Q(x0 )P(x0 ) � Q(x0 )U(x0) �� P'(x0)V(x0) + P(x0)V '(x0)� �= P(x0)V(x0) � �U(x0)Q'(x0 ) + U'(x0)Q(x0)� � � P'(x0 )V(x0 ) + P(x0)V '(x0) = U(x0)Q'(x0) + U'(x0)Q(x0) � P'(x0 )V(x0 ) + P(x0)V '(x0) − � �U(x0)Q'(x0) + U'(x0)Q(x0)� �= 0 �� P(x)V(x)� � � −� U(x)Q(x)� � � = 0    (đpcm). x=x0 x=x0 Chương 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỨNG MINH HỌ           ĐƯỜNG CONG TIẾP XÚC VỚI ĐƯỜNG CỐ ĐỊNH ­­­­­—–­­­­­­           Trong chương này sẽ trình bày các phương pháp để giải quyết bài toán  “chứng minh họ đường cong tiếp xúc với đường cố định” theo một trình  tự từ tổng quát đến những trường hợp đặc biệt dựa trên sự thay đổi các  yếu tố họ đường cong và đường cố định hay điểm tiếp xúc. Mỗi phương  pháp đều có ví dụ minh họa và những nhận xét cho mỗi phương pháp để  bạn đọc thấy rõ về cơ sở các phương pháp,và áp dụng để giải toán. 7
  8.           Bài toán: Chứng minh họ đường cong (Cm) :y=f(x,m) tiếp xúc  với đường cố định (D) ?Với (D) là một đường đã biết phương trình thì   ta sử dụng định nghĩa tiếp xúc và định lý 2 để chứng minh (Cm) tiếp  xúc với (D). Bây giờ ta chỉ xét các phương pháp chứng minh (Cm) tiếp  xúc với đường cố định (D), với (D) chưa biết phương trình của nó.  I. Phương pháp sử dụng định nghĩa tiếp xúc:     Đối với bài toán đã cho biết dạng của đường cố định (D). Dựa vào định  nghĩa về sự tiếp xúc của họ đường cong và đường cố định ta thực hiện  các bước sau:   • Bước 1: Giả sử  (Cm) :y=f(x,m) tiếp xúc với đường cố định  (D):y=g(x)                   (g(x) chứa tham số giả định) f(x,m) = g(x)   • Bước 2: (Cm) tiếp xúc với (D)   có nghiệm  ∀ m f '(x,m) = g'(x)   • Bước 3: Giải hệ điều kiện có nghiệm  ∀ m suy ra các tham số giả định  trong g(x) (m+ 1)x + m (m 0)   Ví dụ 1: [ 3 ] Chứng minh họ (Cm): y =     luôn tiếp  x+ m xúc với một đường thẳng cố định.   Giải: Giả sử (Cm): y=f(x,m) tiếp xúc với đường thẳng cố định (D):  y=ax+b (Cm) tiếp xúc với (D) khi và chỉ khi hệ sau có nghiệm  ∀m 0 (m+ 1)x + m = ax + b (1) f(x,m) = ax+b x+ m           f '(x,m) = a m2 =a (2) (x + m)2 m2 m2 (1)  � m+ 1− = ax + b      � a(x + m) = am+ m+ 1− b− x+ m x+ m (a+ 1)m+ 1− b m 2 � a= − x+ m (x + m)2 8
  9. 2 (a+ 1)m+ 1− b (a+ 1)m+ 1− b� � 2a = 4a = � 2 � x+ m (x + m) 2 Kết hợp với (2) ta được    m 2 1 a =a = 2 (x + m)2 (x + m) m 2 (m 0) � 4am2 = (a+ 1)2 m2 + 2(1− b)(a+ 1)m+ (1− b)2                     � (a− 1)2 m2 + 2(1− b)(a+ 1)m+ (1− b)2 = 0 (∗) (a− 1)2 = 0 a= 1 (Cm) tiếp xúc với (D)    (∗)  đúng  ∀m 0  � �(a+ 1)(1− b) = 0 � � b= 1 (1− b)2 = 0 Vậy (Cm) tiếp xúc với đường thẳng cố định (D): y=x+1. ¶Chú ý: Khi chứng minh đường thẳng tiếp xúc với đường tròn, các  đường conic, thay vì sử dụng định nghĩa sự tiếp xúc ta sử dụng các đẳng  thức về điều kiện tiếp xúc của nó. II. Phương pháp điều kiện nghiệm bội, nghiệm kép:      Dựa trên kết quả suy ra từ Định lý 2, ta có phương pháp sau:   • Bước 1: Gọi phương trình (D) là: y=g(x) ,( g(x) chứa tham số giả định)   • Bước 2: (Cm) tiếp xúc với (D)  f(x,m) = g(x)  có nghiệm bội  ∀ m   • Bước 3: Giải phương trình điều kiện ∀ m suy ra các tham số giả định  trong g(x)     Nhận xét: Phương pháp này cũng chỉ sử dụng khi bài tập cho biết dạng  của đường cố định. Họ đường cong và đường cố định là đa thức phân  thức thì sử dụng phương pháp này, việc tính toán sẽ đơn giản hơn.   Ví dụ 2: [ 3 ]    Để thấy được phương pháp này đơn giản hơn, ta xét lại  Ví dụ 1, với cách giải khác. (m+ 1)x + m (m 0) Chứng minh họ (Cm): y =     luôn tiếp xúc với một  x+ m đường thẳng cố định.   Giải: Gọi phương trình đường thẳng cố định cần tìm là (D): y=ax+b (m+ 1)x + m (Cm) tiếp xúc với (D)     = ax + b   có nghiệm kép  ∀m 0 x+ m � (m+ 1)x + m= (ax + b)(x + m)   có nghiệm kép  ∀m 0 9
  10. � ax2 + � (a− 1)m+ b− 1� � �x + (b− 1)m = 0 a 0 ∆=� �(a− 1)2 + (b− 1)2 � �m + 2(a− 1)(b− 1)m+ (b− 1) = 0 2 2 a 0 (a− 1)2 + (b− 1)2 = 0 a= 1 �� �� (a− 1)(b− 1) = 0 b= 1 (b− 1) = 0 2 Vậy (D): y=x+1     Ví dụ 3 : [ 3 ]    Chưng minh răng ho (Cm): ́ ̀ ̣   2 2 y = f(x) = 2x + 2(m−1)x + m + 4m luôn tiếp xúc vơi môt Parabol  (P) cô  ́ ̣ ́ ̣ đinh      Giaỉ : Goi ph ̣ ương trình (P) cần tim co dang y=ax+bx+c  ,   ̀ ́ ̣    a 0 (Cm) tiếp xúc  (P) ó phương trình   2x + 2(m− 1)x + m + 4m = ax2 + bx + c 2 2 ́ ̣ co nghiêm kep  ́ m 2 2 � 2(m−1)− b� (2 − a)x + � � ́ ̣ �x + m + 4m − c = 0  co nghiêm kep  ́ m 2− a 0 2 2 ∆ 2(m−1)− b� =� � � − 4(2 − a)(m + 4m − c) = 0 ,∀m m a 2 (4a − 4)m2 + (16a − 4b − 40)m + b2 + 4ac + 4b − 8c + 4 = 0 ,∀m a 2 a= 1 �4a − 4 = 0 � � � � �b = −6 16a − 4b − 40 = 0 � �c = −4 b2 + 4ac + 4b − 8c + 4 = 0 ̣   Vây (P) cân tim la  y=x ̀ ̀ ̀ 2  ­ 6x – 4 .  III. Phương pháp tách bộ phận nghiệm kép:       Giả sử (Cm): y=f(x,m) tiếp xúc với đường cố định (D): y=g(x). Khi đó  phương trình:  f(x,m) ­ g(x) = 0 có nghiệm bội  ∀m nên ta có thể biểu diễn k �                 f(x,m) − g(x) = �α(m)x + β(m)� �   với  2 �k �Ζ γ(x,m) 10
  11. Từ đây ta có phương pháp như sau:  k 2 �k �Ζ    • Bước 1: Biểu diễn  f(x,m) = α � (m)x +β(m)� � � + g(x)     với    g = 0 γ(x,m) m k α(m)x + β(m)�    • Bước 2: Xét  f(x,m) = g(x) � � � � = 0 có nghiệm bội  γ(x,m) β(m) x= −   α(m)    • Bước 3: Kết luận (Cm) luôn tiếp xúc với (D): y=g(x) cố định.  Nhận xét: Phương pháp  này cho cách giải ngắn gọn , độc đáo, nó giải  quyết được lớp các bài toán mà không cần biết trước dạng của đường cố  định (D). Tuy nhiên, cần nắm vững kỹ thuật biến đổi                   k                                f(x,m) = α � � (m)x + β(m)� � + g(x) γ(x,m)    Ta có thể biến đổi bằng trực quan toán học hoặc sử dụng phương pháp  sau:     •Bước 1: Lấy đạo hàm theo m hàm số y=f(x,m) Ta có  ym = � { k−1 �α (m).x + β (m)� k.γ (x,m) �α (m).x + β (m)�− γ (x,m) �α (m).x + β (m)� � � 2 � � } � =0 γ (x,m) β(m) � x0 = − α (m)   • Bước 2: Biến đổi f(x,m) theo bộ phận nghiệm bội  f(x,m) = (x − x )k.h(x) 0    Ví dụ 4: [2]   Chứng minh khi m thay đổi, họ đồ thị                                     2 3 2 m (Cm): f(x,m) = x + 4x + mx +  luôn tiếp xúc với một đồ thị cố  2 định    Giải: Ta có  1 2 2 3 7 2 1 2 3 7 2 f(x,m) = (m + 2mx + x ) + x + x = (x + m) + x + x 2 2 2 2 11
  12. 7 Đặt  g(x) = x3 + x2. Ta có 2 1 2 Phương trình  f(x) − g(x) = (x + m) = 0 có nghiệm kép  x = − m, ∀m 2 7 (Cm) luôn tiếp xúc với một đường cố định (D):  g(x) = x3 + x2 2     Ví dụ 5: [4]     2 2 x + (1 − 2m)x + m + 2        Cho (Cm):  y =  . Chứng minh rằng  x−1 ∀m 1,  (Cm) luôn luôn tiếp xúc với một đường cố định   Giải:  2 −2x + 2(m + 1)x − 2m −2(x − 1)(x − m) 2(m− x) ym = = = =0 2 2 x−1 (x − 1) (x − 1) �x=m (x− m)2+ x+ 2 (x− m)2 x+ 2 �y= = + x−1 x−1 x−1 x+ 2 Đặt  g(x) = . Ta có x−1 2 Phương trình  f(x) − g(x) = (x− m) = 0 có nghiệm kép  x = m, ∀m 1 x−1 x+ 2 Do đó (Cm) ) luôn tiếp xúc với đường cố định (D):  g(x) = x−1 IV. Phương pháp đạo hàm:   • Bước 1: Viết lại phương trình y=f(x,m) thành F(x,m,y)=0 F(x, y,m) = 0   • Bước 2: Khử m từ hệ  dF(x,y,m)      tìm được hàm y=g(x) =0 dm   • Bước 3: Chứng minh họ (Cm): y=f(x,m) tiếp xúc với y=g(x) cố định Nhận xét: Phương pháp  này sử dụng tốt cho lớp các bài toán mà không  cần biết dạng của đường cố định (D) 12
  13.     Ví dụ 6: [ 2 ]    Gọi (Cm) là họ đường cong có phương trình :  2 (m − 2)x − (m − 2m + 4)                             y =                      (1) x−m        Chứng minh họ (Cm) luôn tiếp xúc với hai đường thẳng cố định.    Giải:  Đặt   F(x,y,m) = (x − m)y − (m − 2)x + m2 − 2m + 4 = 0                          � m2− m(x+ y+ 2)+ 2x+ xy+ 4= 0                       (2) 1      �Fm(x,y,m)= 2m−(x+ y+ 2)= 0� m= (x+ y+ 2) 2 Thay m vào (2) ta được :   1 2 1 2 (x + y + 2) − (x + y + 2) + 2x + xy + 4 = 0 4 2              x− y= 6 � �y= x− 6 � (x− y)2− 4(x− y)−12= 0� � �� x− y=−2 � � y= x+ 2 V. Phương pháp biên:  • Bước 1: Tìm tập hợp điểm M(x,y) mà không đường cong nào thuộc họ  (Cm) đi qua. Tập hợp các điểm này  có đường biên (D): y= g(x)     (Ta tìm tập hợp điểm M(x,y) mà không đường cong nào thuộc họ (Cm)  đi qua bằng cách xem phương trình F(x,y,m)=0 là phương trình đối với ẩn  m. Sau đó tìm điều kiện giới hạn giữa sự có nghiệm và sự vô nghiệm của  phương trình F(x,y,m)=0. Giả sử là y=g(x), khi đó y=g(x) là đường cố định  cần tìm)  • Bước 2: Chứng minh họ (Cm):y=f(x,m) tiếp xúc với đường cố định  (D):y=g(x). Biểu diễn sự tiếp xúc:                        13
  14.                                            Nhận xét: Phương pháp  này sử dụng khi đường biên của tập hợp các  điểm M(x,y) mà không có đồ thị nào của (Cm) đi qua là một đường cong  có tính chất cua m ̉ ột hình lồi. Phương pháp này có dấu hiệu nhận dạng  đặc trưng là tham số m có bậc cao nhất bằng 2 trong biểu thức f(x,m). 2    Ví dụ 7: [ 2] Chứng minh họ (Cm):  y= f(x,m)= 2x + (1− m)x+1+ m    m− x (1) luôn tiếp xúc với một đường cố định.   Giải:    (1) được viết lại  y(m − x) = 2x2 + (1 − m)x + 1 + m                             � m(x+ y−1)= 2x2+ x+1+ xy                                         (2) x+ y−1= 0 Phương trình (2) vô nghiệm      2x2+ x+1+ xy 0 Ta chứng minh (Cm) tiếp xúc với đường thẳng (D): g(x)= 1­x Xét hệ  14
  15. 2x2+ (1− m)x+ 1+ m = 1− x f(x,m)= g(x) m− x (3) � � 2   f (x,m)= g(x) − 2x + 4mx− m2+ 2m+ 1 = −1 (m− x)2 x2+2x+1=0 � x=−1 � � �(m+1)2 �� − =−1 m −1 (m+1)2       �∀m�−1 hệ (3) luôn có nghiệm  x=−1    Vậy (Cm) và đường thẳng (D) luôn tiếp xúc nhau.    Nhận xét: Lời giải cho thấy:    + (Cm) tiếp xúc với đường thẳng (D):y=1­x tại tiếp điểm cố định có  hoành độ x=­1    + Khi m=­1, họ (Cm) suy biến thành đường thẳng y=­x­2 ; không có sự  tiếp xúc. VI. Phương pháp tiếp tuyến cố định:   Nếu họ (Cm) chứa đựng yếu tố “luôn tiếp xúc với một đường thẳng cố  định tại một điểm cố định” thì ngoài những phương pháp trên, phương  pháp tiếp tuyến cố định sẽ đơn giản hơn nhiều. Phương pháp này được  xây dựng trên cơ sở tại điểm cố định, (Cm) có hệ số góc của tiếp tuyến  không đổi. Điều đó chứng tỏ khi m thay đổi họ (Cm) luôn tiếp xúc với  ti ếp tuyến cố định.                                          . A(x0,y 0)  Phương pháp:   • Bước 1: Tìm các điểm cố định của (Cm).   • Bước 2: Tính đạo hàm f ’(x) tại hoành độ các điểm cố định. Chứng tỏ  trong các điểm cố định, tồn tại một điểm mà tại đó f ’(x) là một hằng số.  Giả sử tồn tại A(x0,y0 ): f ’(x) =k=const.   15
  16.   • Bước 3: Kết luận (Cm) luôn tiếp xúc với đường thẳng cố định là tiếp  tuyến  của họ (Cm) tại A(x0,y0 ) có phương trình : y=k(x­x0)+y0 x2 +(m−2)x+ m    Ví dụ 8: [ 2 ]   Cho họ Hypebol (Hm):   y =                 2 x −2x+ m (1) Chứng tỏ rằng  ∀m 0  thì (Hm) luôn tiếp xúc với một đường cố định.   Giải: Giả sử (x0,y0 ) là điểm cố định của họ (Hm). Khi đó ta  có       y (x2 −2x + m)= x2 +(m−2)x + m 0 0 0 0 0               , ∀m 0 � m(y − x − 1) + x (y − 1)(x − 2) = 0     ,    ∀m 0 0 0 0 0 0 x0 = 0 (y0 − x0 −1)= 0 y0 =1 � � x0 (y0 −1)(x0 −2)= 0 x0 = 2 y0 =3 Vậy  ∀m 0  , họ (Hm) luôn đi qua hai điểm cố định (0,1) và (2,3) m2 − mx Ta có  y = (x2 − 2x+ m)2           y (0) = 1   Tại điểm cố định (0,1),(Hm) có hệ số góc của tiếp tuyến không đổi.  Do đó (Hm) luôn tiếp xúc với tiếp tuyến có phương trình y=x+1           Chú ý: Trong ví dụ trên (Hm) có hai điểm cố định là (0,1) và (2,3).       Để chứng minh bài toán chỉ cần tồn tại một trong các điểm ấy có đạo  m− 2 hàm bằng hằng số là đủ. Còn tại (2,3) ta có  y (2)=  phụ thuộc vào  m tham số m nên tiếp tuyến tại (2,3) không cố định. Điều này không cần ghi  trong bài làm.                VII.Phương pháp tìm tiếp tuyến cố định đi qua các điểm cực trị:        Trong trường hợp họ đường cong tiếp xúc với đường cố định tại các  điểm cực trị thì ta sử dụng phương pháp sau sẽ đơn giản hơn.           Bước 1:Tìm các điểm cực trị x1,x2,…. của họ đồ thị (Cm):y=f(x,m)  bằng cách giải phương trình f(x,m)=0 16
  17.           Bước 2: Nếu  tồn tại xi : f(xi)=p=const thì y=(f(x,m) tiếp xúc với  đường y=p tại điểm (xi,p)      Ví dụ 9: [ 3 ]   Chứng minh họ (Cm):                      y = f (x,m) = x 3 − 3mx 2 + 3(m 2 −1)x − m 3 + 3m    luôn tiếp xúc với hai  đường thẳng cố định.       Giải:     Ta có:  y’=3x2­6mx+3(m2­1)                                y’=0 ó x2­2mx+m2­1=0  ó  x= m­1  ٧   x= m+1    f(m­1)=(m­1)3­3m(m­1)2+3(m2­1)(m­1)­m3+3m= 2    f(m+1)=(m+1)3­3m(m+1)2+3(m2­1)(m+1)­m3+3m= ­2 y (Cm)   Ta biểu diễn họ đồ thị (Cm) như hình vẽ:   Từ đồ thị ta thấy (Cm) luôn tiếp xúc với  2 y=2 Hai đường thẳng cố định là y=2 và y=­2                                                                Nhận xét:Ở ví dụ này mỗi đường cong 0  (Cm) đều có 2 cực trị,và 2 tiếp tuyến của  x đồ thị đi qua hai điểm cực trị đều cố định    Bây giờ ta xét 1 ví dụ (Cm) có 2 cực trị −2 y = −2 nhưngchỉ có 1 tiếp tuyến cố định tại một trong 2 cực trị đó.      Ví dụ 10: [ 2 ] Chứng minh họ (Cm) : 1 3 5                      y = f(x,m)=  x3 − mx 2 + 2m2 x − m3 + 1 (m 0) 3 2 6     Gi   ải    :                                                                        y y' = x − 3mx + 2m 2 2 x=m y' = 0 x = 2m 1 3 3 3 5 3 y =1     f (m) = m − m + 2m 3 − m + 1 = 1                 3 2 6 1 3 5 f (2m) = .8m3 − .4m3 + 4m3 − m3 + 1 0 x 3 2 6 1 = − m3 + 1 6   Từ hình v x ẽ ta thấy (Cm) luôn tiếp  xúc với 1 đ x ường cố định y=1 tại điểm cực trị (m,1).       Nhận xét :  + Tiếp tuyến của (Cm) tại điểm cực trị có hoành độ 2m  song song với nhau 17
  18. 1                           +Với m=0 đồ thị hàm số trở thành  y = x 3  không có cực  3 trị. Toùm  laïi,  đeå chöùng minh hoï ñöôøng cong (Cm) tieáp xuùc vôùi ñöôøngcố đònh(D) ta thöïc hieän2 böôùc: Böôùc1 :Tìm ñöôøngcoáñònh(L). Böôùc2 :Chöùngminh(L) tieápxuùcvôùi (Cm). ­­­­­­@—?­­­­­­ Chương 3:                BAØI TAÄP AÙP DUÏNG Trongchöôngnaøychuùngtoâi seõñöara caùcdaïngbaøi taäpñeåaùp duïngcho caùcphöôngphaùptreân.Moätsoábaøi taäpchuùngta seõtrình baøynhieàucaùchñeåbaïnñoïc thaáyñöôïc öu ñieåmcuûamoãi phöông phaùpmaøbieátcaùchlöïa choïnphöôngphaùpthíchhôïp cho töøngbaøi taäpcuï theå. 2x 2 + (1 − m)x + m + 1   Baøi 1:  [  3  ]  CMR họ  (Cm) : y = , m -1 (1) luoân x−m tieápxuùcvôùi moätñöôøngthaúngcoáñònh.     Giaûi :    Nhaän xeùt :Baøi toaùn ñaõ cho bieát daïng cuûa ñöôøng coá ñònh laø  ñöôøng thaúng, do ñoù ta coù theå söû duïng ñöôïc caùc phöông phaùp  sau :  •  Caùch 1 : Phương pháp söûduïngñònhnghóatieápxuùc. (Cm) tieápxuùcvôùi ñöôøngthaúng(D) : y=ax+b 2x 2 + (1 − m)x + m + 1 (m + 1) 2 � = ax + b 2x + m + 1 + = ax + b � x−m � x−m �� �� ��2x 2 + (1 − m)x + m + 1 � � (m + 1) 2 �� �= a 2− � (x − m) 2 =a � x−m � 2 (m + 1) (a − 2)(x − m) = + (3 − a)m + 1 − b x−m (m + 1) 2 =2−a (x − m) 2 18
  19. (m + 1) 2 (3 − a)m + 1 − b (3 − a)m + 1 − b a−2= + 2(a − 2) = � (x − m) 2 x−m � x−m �� � � �(m + 1) = 2 − a 2 �(m + 1) = 2 − a 2 �(x − m) 2 �(x − m) 2 � 4(a − 2)(m + 1) 2 + [(3 − a)m + 1 − b]2 = 0 ∀m �−1 � (a − 1) 2 .m 2 + 2[4(a − 2) + (3 − a)(1 − b)].m + (1 − b) 2 + 4(a − 2) = 0 ∀m �−1 (a − 1) 2 = 0 a =1 �� 4(a − 2) + (3 − a)(1 − b) = 0 � � � (D) : y = x − 1 b = − 1 (1 − b) 2 + 4(a − 2) = 0 •   Caùch 2 : Phương pháp ñieàukieännghieämboäi, nghieämkeùp. Giả sử (Cm) luoântieápxuùcvôùi ñöôøngthaúngcoáñònh(D) : y=ax+b 2x 2 + (1 − m)x + m + 1 Phöôngtrình = ax + b coù nghieämkeùp x−m ∀m −1 � 2x 2 + (1 − m)x + m + 1 = (ax + b)(x − m) coùnghieämkeùp ∀m −1 � (a − 2)x 2 − [ (a − 1)m + 1 − b ] x − [ (b + 1)m + 1] = 0 co ùnghieämkeùp ∀m −1 a 2 ∆ = (a − 1) 2 m 2 − 2 [ (a − 1)(b − 1) − 2(a − 2)(b + 1) ] m + (b − 1) 2 + 4(a − 2) = 0 ∀m −1 a 2 a =1 (a − 1) 2 = 0 � � a =1 �� ��b = −1 � � � (D) : y = x − 1 (a � − 1)(b − 1) − 2(a − 2)(b + 1) = 0 �b = 3 b = −1 � (b − 1) + 4(a − 2) = 0 2 � b = −1 •   Caùch 3 : PP taùchboäphaännghieämkeùp. dy x 2 + 2x + 1 (x + 1) 2 (x + 1) 2 Ta coù = = � f (x,m) = + x −1 dm (x − m) 2 (x − m) 2 x−m Xeùt heäphöôngtrìnhtöônggiao: (x + 1) 2 y = x −1 �(Cm) : y = � � (x − m) 2 �(x + 1) 2 � � =0 (D) : y = x − 1 �x − m 19
  20. Do heätöônggiaocoù nghieämkeùpx=-1 neân(D):y=x-1 tieápxuùcvôùi (Cm). •   Caùch 4 : Phöôngphaùpñaïo haøm. Töø (1) ta vieátlaïi : y(x-m)=2x2+(1-m)x+m+1 ó(x-y-1)m-2x2+xy-x-1=0 ÑaëtF(x,y,m)=(x-y-1)m-2x2+xy-x-1 Suy ra Fm’=x-y-1 Fm’=0óy=x-1 Ta chöùngminh(Cm) tieápxuùcvôùi ñöôøngthaúng(D) : y=x-1 Xeùt heä: 2x 2 + (1 − m)x + m + 1 = x −1 f (x,m) = g(m) x −m � � 2 f '(x,m) = g '(x) 2x − 4mx + m 2 − 2m −1 =1 (x − m)2 2x 2 + (1 − m)x + m + 1 = (x −1)(x − m) (m + 1)2 =1 (x − m)2 (x + 1)2 = 0 (x + 1) = 0 2 �� � �x = 2m + 1 (x − m) 2 = (m + 1) 2 x = −1 � x = −1 Vaäy ∀m heäñangxeùtluoâncoù nghieämx=-1 Suy ra (Cm) luoântieápxuùcvôùi ñöôøngthaúng y=x-1  •  Caùch 5 : Phöôngphaùpbieân(lời giải đã trình bày ở ví dụ phương  pháp biên)       Töø caùch 4 ta thaáy (Cm) luoân tieáp xuùc vôùi ñöôøng y=x­1 taïi  ñieåm coá ñònh   (­1 ;­2)    Do ñoù ta cuõng coù theå thöïc hieän ñöôïc phöông phaùp tieáp tuyeán  coá ñònh.  •  Caùch 5 : PP tieáptuyeáncoáñònh. Ta kieåm tra phöông phaùp tieáp tuyeán coá ñònh ñi qua caùc ñieåm  cöïc trò : 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2