intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm: Phát triển tư duy học sinh thông qua việc khai thác tính đơn điệu của hàm số mũ - lôgarit và hàm lượng giác

Chia sẻ: Nguyen Van Minh Minh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:35

195
lượt xem
50
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sáng kiến kinh nghiệm: Phát triển tư duy học sinh thông qua việc khai thác tính đơn điệu của hàm số mũ - lôgarit và hàm lượng giác đề xuất các ví dụ đặc trưng cho từng hàm số, từ những ví dụ đó xây dựng thành các chuỗi bài toán. Việc xây dựng chuỗi bài toán nâng dần mức độ khó giúp học sinh phát triển tư duy, gây hứng thú cho học sinh. Từ đó học sinh hoạt động một cách tích cực, độc lập, chủ động và sáng tạo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm: Phát triển tư duy học sinh thông qua việc khai thác tính đơn điệu của hàm số mũ - lôgarit và hàm lượng giác

  1. Phát triển tư duy học sinh thông qua việc khai thác tính đơn điệu của  hàm số mũ ­ lôgarit và hàm số lượng giác ĐỀ  PHÁT TRIỂN TƯ DUY HỌC SINH THÔNG QUA VIỆC  KHAI THÁC TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ MŨ ­  TÀI LÔGARIT VÀ HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC. A. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Bất đẳng thức là một vấn đề khó trong chương trình phổ thông, nó  thường xuất hiện trong các đề thi học sinh giỏi các cấp và thi đại học. Trong  quá trình dạy học và nghiên cứu vấn đề này tôi thấy bất đẳng thức chứa các  hàm số Mũ ­ Lôgarit  và hàm số lượng giác ít thấy trong các tài liệu và sách báo.  Một số đề thi đại học và học sinh giỏi trong những năm gần đây thường  thấy sử dụng hàm số để giải quyết loại này, đặc biệt đã có xuất hiện bất đẳng  thức chứa các đối tượng là hàm số Mũ ­lôgarit và hàm số lượng giác. Chẳng hạn  như đề thi đại học khối A, A1 năm 2012, đề thi đại học khối D 2007 . . . Trong đề tài này tôi đề xuất các ví dụ đặc trưng cho từng hàm số, từ  những ví dụ đó xây dựng thành các chuỗi bài toán. Việc xây dựng chuỗi bài toán  nâng dần mức độ khó giúp học sinh phát triển tư duy, gây hứng thú cho học  sinh. Từ đó học sinh hoạt động một cách tích cực, độc lập, chủ động và sáng  tạo. Vì những lý do trên tôi chọn đề tài là " Phát triển tư duy học sinh thông  qua việc khai thác tính đơn điệu của hàm số mũ, lôgarit và hàm số mũ " GV: Đậu Thanh Kỳ                                                                 Trường THPT Nguyễn Xuân  Ôn
  2. Phát triển tư duy học sinh thông qua việc khai thác tính đơn điệu của  hàm số mũ ­ lôgarit và hàm số lượng giác GV: Đậu Thanh Kỳ                                                                 Trường THPT Nguyễn Xuân  Ôn
  3. Phát triển tư duy học sinh thông qua việc khai thác tính đơn điệu của  hàm số mũ ­ lôgarit và hàm số lượng giác B. NỘI DUNG ĐỀ TÀI I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1. Định nghĩa tính đơn điệu của hàm số Sách giáo khoa đại số 10 định nghĩa hàm số đồng biến nghịch biến như sau: " Giả sử K là một khoảng, một đoạn hoặc một nữa khoảng và f là hàm số xác  định trên K.  Hàm số f được gọi là đồng biến trên K nếu ∀x1 , x2 �K : x1 < x2 � f ( x1 ) < f ( x2 )  Hàm số f được gọi là nghịch biến trên K nếu ∀x1 , x2 �K : x1 < x2 � f ( x1 ) < f ( x2 ) 2. Điều kiện cần để hàm số đơn điệu Giả sử hàm số f có đạo hàm trên khoảng I. a) Nếu hàm số f đồng biến trên I thì  f ' ( x ) 0 với mọi  x I b) Nếu hàm số f nghịch biến trên I thì  f ' ( x ) 0  với mọi  x I Chú ý: Khoảng I trên định lí trên có thể được thay bởi một đoạn hoặc một nửa  khoảng. Khi đó phải bổ sung giả thiết “Hàm số liên tục trên đoạn hoặc nửa  khoảng đó”. 3. Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu Giả sử hàm số f có đạo hàm trên khoảng I. a) Nếu  f ' ( x ) > 0  với mọi  x I  thì hàm số f đồng biến trên khoảng I. b) Nếu  f ' ( x ) < 0  với mọi  x I  thì hàm số f nghịch biến trên khoảng I. c) Nếu  f ' ( x ) = 0  với mọi  x I  thì hàm số f không đổi trên khoảng I. 4. Các nhận xét  Nhận xét 1: Hàm số  f  xác định trên  K  và Đồng biến trên  K  thì  ∀x1 , x2 �K , x1 < x2 � f ( x1 ) < f ( x2 ) Đồng biến trên  K  thì  ∀x1 , x2 Σ K , x1 x2 f ( x1 ) f ( x2 ) Nghịch  biến trên  K thì  ∀x1 , x2 �K , x1 < x2 � f ( x1 ) > f ( x2 ) . Nghịch  biến trên  K thì  ∀x1 , x2 Σ K , x1 x2 ۳ f ( x1 ) f ( x2 ) .  Nhận xét 2: Hàm số  f  xác định trên  K và �f ( x ) − f ( y ) � Đồng biến trên K thì  � �( x − y ) 0  , với mọi x, y thuộc K. �f ( x ) − f ( y ) � Nghịch biến trên K thì  � �( x − y ) 0 , với mọi x, y thuộc K.  Nhận xét 3: Cho hàm số  y = f ( x)  liên tục và có đạo hàm đến cấp hai trên  đoạn  [a;b]  . GV: Đậu Thanh Kỳ                                                                 Trường THPT Nguyễn Xuân  Ôn
  4. Phát triển tư duy học sinh thông qua việc khai thác tính đơn điệu của  hàm số mũ ­ lôgarit và hàm số lượng giác i) Nếu  f ''( x) 0 ∀x [a; b]  thì  f ( x) f '( x0 )( x − x0 ) + f ( x0 )   ∀x0 [a; b] ii) Nếu  f ''( x) 0 ∀x [a; b]   thì  f ( x) f '( x0 )( x − x0 ) + f ( x0 )   ∀x0 [a; b] Đẳng thức trong hai Bất đẳng thức trên xảy ra  � x = x0 .   Ta có thể chứng minh nhận xét  trên như sau i) Xét hàm số  g ( x) = f ( x) − f '( x0 )( x − x0 ) − f ( x0 ) ,  x [a; b] Ta có :  g '( x) = f '( x) − f '( x0 ) � g ''( x) = f ''( x) �0,   ∀x �[a; b] Suy ra phương trình  g '( x) = 0  có nghiệm duy nhất  x = x0  và  g '( x)  đổi dấu từ ( − ) sang ( + ) khi x qua  x0  nên ta có :  g ( x) g ( x0 ) = 0  ∀x [ a; b] . ii) Chứng minh tương tự. Chú ý: Phương trình  f '( x0 )( x − x0 ) + f ( x0 )  là phương trình tiếp tuyến của đồ thị  hàm số  y = f ( x )  tại điểm  M ( x0 ; f ( x0 ) ) .  Nhận xét 4: Cho hàm số  y = f ( x)  liên tục trên  [a;b] ,  và phương trình  f ( x ) = 0  chỉ có đúng hai nghiệm trên  [a;b]  là a và b thì  f ( x )  luôn mang  một dấu trên  ( a; b ) II. XÂY DỰNG CÁC CHUỖI BÀI TẬP BẤT ĐẲNG THỨC 1. XUẤT PHÁT TỪ NHẬN XÉT 1 a) Từ tính đơn điệu của hàm số mũ lôgarit Ví dụ 1. Xuất phát từ hàm số  y = log a x  đồng biến trên từng khoảng xác định  với  a > 1  và nghịch biến trên từng khoảng xác định với  0 < a < 1 .  Do đó với mọi số thực  x, y ( x y )  thuộc khoảng một xác định của hàm số ta  có 1)  log a x log a y  với  a > 1 . 2)  log a x log a y  với  0 < a < 1 . 1 Với  x ( 1;2]  nên  ( x − 1) ( x − 2 ) 0 � x2 3x − 2 3x − 1 ( 3x 3 + 1) 2 + Tương tự ta có:  y 2 3 y − 2,  z 2 3z − 2 . Do x, y, z là các cơ số lớn hơn 1 nên: GV: Đậu Thanh Kỳ                                                                 Trường THPT Nguyễn Xuân  Ôn
  5. Phát triển tư duy học sinh thông qua việc khai thác tính đơn điệu của  hàm số mũ ­ lôgarit và hàm số lượng giác log x ( 3 y − 2 ) + log y ( 3 z − 2 ) + log z ( 3x − 2 ) log x y 2 + log y z 2 + log z x 2   (1) Áp dụng BĐT Côsi ta có: log x y 2 + log y z 2 + log z x 2 = 2 ( log x y + log y z + log z x ) 6 3 log x y.log y z.log z x = 6  (2) Từ (1) và (2) suy ra  log x ( 3 y − 2 ) + log y ( 3 z − 2 ) + log z ( 3x − 2 ) 6 Đẳng thức xẩy ra khi  x = y = z = 2 . + Vì  x > 1 nên  1 1 log 3 z 3 +1 ( 3x − 1) �log 3 z3 +1 ( 3x 3 + 1) � log 2 3 z3 +1 ( 3x − 1) � log 3 ( 3x 3 + 1) 2 3 z +1 Tương tự ta có:  1 1 log ( 3 y − 1) log 3 ( 3 y 3 + 1) , log 3 ( 3z − 1) log 3 ( 3z 3 + 1) 3 x3 +1 2 3 x +1 3 y +1 2 3 y +1 Cộng vế với vế ta được: log (3 y − 1) + log (3 z − 1) + log (3 x − 1) 3 x3 +1 3 y3 +1 3 z 3 +1 1 1 1 log 3 (3 y 3 + 1) + log 3 (3 z 3 + 1) + log 3 (3 x3 + 1) 2 3 x +1 2 3 y +1 2 3 z +1 Áp dụng BĐT Côsi ta có: 1 [log 3 (3 y 3 + 1) + log 3 (3 z 3 + 1) + log 3 (3 x 3 + 1) ] 2 3 x +1 3 y +1 3 z +1 3 3 3 log 3 (3 y 3 + 1).log 3 (3 z 3 + 1).log 3 (3 x3 + 1)] = 2 3 x +1 3 y +1 3 z +1 2 Đẳng thức xẩy ra khi  x = y = z = 2 . Do đó ta có bài toán sau:   Bài 1: Cho x, y, z là các số thực thuộc nửa khoảng  ( 1;2] , chứng minh  rằng: a)  log x ( 3 y − 2 ) + log y ( 3 z − 2 ) + log z ( 3x − 2 ) 6  . GV: Đậu Thanh Kỳ                                                                 Trường THPT Nguyễn Xuân  Ôn
  6. Phát triển tư duy học sinh thông qua việc khai thác tính đơn điệu của  hàm số mũ ­ lôgarit và hàm số lượng giác 3 b)  log (3 y − 1) + log (3 z − 1) + log (3 x − 1) . 3 x3 +1 3 y 3 +1 3 z3 +1 2  Xét   x, y, z ( 1; 3   nên  1 + 1 1 + �� xy yz zx 1 x + y + z �xyz . Khi đó ta có:  log x ( x + y + z ) log x ( xyz ) , log y ( x + y + z ) log y ( xyz ) ,   log z ( x + y + z ) log z ( xyz ) Mà  log x ( xyz ) + log y ( xyz ) + log z ( xyz )   = 3 + log x y + log y x + log y z + log z y + log x z + log z x 9 Suy ra  log x ( x + y + z ) + log y ( x + y + z ) + log z ( x + y + z ) 9 Từ đó ta có bài toán sau:   Bài 2: Cho  x, y, z , t ( 1; 3  . Chứng minh rằng : a)  log x ( x + y + z ) + log y ( x + y + z ) + log z ( x + y + z ) 9. b)  log x ( y + z + t ) + log y ( z + t + x ) + log z ( t + x + y ) + log t ( x + y + z ) 12 � 1� 2 Ví dụ 2. Xuất phát từ hàm số   f ( t ) = ln � 1 + �− . � t � 2t + 1 −1 4 1 Ta có  f ' ( t ) = + =− < 0, ∀t > 0 t ( t + 1) ( 2t + 1) 2 t ( t + 1) ( 2t + 1) 2 Do đó  f ( t )  nghịch biến trên  ( 0;+ )    � 1� 2 �1 � 1) Suy ra  ln � 1 + �− �ln 3 − 1, ∀t � ; +��                                                        � t � 2t + 1 �2 � x  Với  t =  ta xét  2 x y > 0  ta được :  y � y � 2y 2x − y ln �1 + �− ln 3 − 1  hay  + ln ( x + y ) ln 3x � x � 2 x + y 2 x + y x +y 2 2 1  Với  t =  với  x, y > 0  khi đó  t ta được: 4 xy 2 GV: Đậu Thanh Kỳ                                                                 Trường THPT Nguyễn Xuân  Ôn
  7. Phát triển tư duy học sinh thông qua việc khai thác tính đơn điệu của  hàm số mũ ­ lôgarit và hàm số lượng giác ( x − y) 2 � 4 xy � 4 xy � 4 xy � 1+ 2 ln � 2 � − �ln 3 − 1 � ln � 1+ 2 2 � �ln 3 − 2 . �( ) ( ) 2 � x + y x + y � x + y � x + y Ta được bài toán :   Bài 1: Cho  x, y, z  là số thực dương. Chứng minh rằng:   ( x − y) 2 � 4 xy � 1+ 2 a)  ln � 2 � ln 3 − ( x + y) 2 � x +y � ( x − y) − ( y − z) − ( z − x) 2 2 2 � 4 xy �� 4 yz �� 4 zx � 1+ 2 b)  ln � 2 � �1+ 2 � 2 � 1+ 2 2 � ln 27 − ( x + y) ( y + z) ( z + x) 2 2 2 � x +y �� y +z �� z +x � 2) Suy ra  a b > 0  thì  f ( a ) f ( b ) � 1� 2 � 1� 2 Hay  ln �1 + �− ln � 1 + �− � a � 2a + 1 � b � 2b + 1 �ab + b � 4( a + b) ln � � �ab + a � ( 2a + 1) ( 2b + 1) Do đó ta có bài toán:  �ab + b � 4( a + b)  Bài 2: Cho  a b > 0 . Chứng minh rằng  ln � � . �ab + a � ( 2a + 1) ( 2b + 1) x 3 1 3) Kết hợp với BĐT  + , ∀x 2  ta có : 7 7x 2 � 7 x � x − 14 x + 3 2  ln 1 Bài 3: Chứng minh rằng  � 2 + � 2 + ln 3  với  x 2 . � x + 3 � x + 14 x + 3 x y 4) Kết hợp với  , ∀x y 0  ta được 1+ x 1+ y � x +1� 2 � y +1� 2 1+ ln � − � 2x ln 1+ � �− � x � +1 � y � 2y +1 x +1 y +1 2 xy + y 4( y − x) Hay  ln , áp dụng BĐT Côsi ta có 2 xy + x ( 3x + 1) ( 3 y + 1) 2 xy + y 16 ( y − x ) Bài 4: Chứng minh rằng :  ln  với mọi số thực  x y>0 ( 3x + +3 y + 2 ) 2 2 xy + x . GV: Đậu Thanh Kỳ                                                                 Trường THPT Nguyễn Xuân  Ôn
  8. Phát triển tư duy học sinh thông qua việc khai thác tính đơn điệu của  hàm số mũ ­ lôgarit và hàm số lượng giác  Ví dụ 3. Xuất phát từ hàm số  f ( t ) = 3 t ( ) t 2 + 1 − t  đồng biến trên   . 1) Kết hợp với BĐT  x 2 + 1 2 x, ∀x   do đó ta có:  f ( x 2 + 1) �� ( ) ( ) � 2 � 2x � + 1 − 2x� 2 f ( 2x) ( ) 2 +1 2 3x � x + 1 + 1 − x 2 + 1 ��3 2 x � � � � � � 2 3( x −1) ۳ 4x2 + 1 − 2 x x + 2x + 2 + x + 1 4 2 2 Do đó ta có bài toán:    Bài 1: Chứng minh rằng với mọi số thực  x  ta luôn có  x −1) 2 3( 4 x 2 + 1 − 2 x  (*) x4 + 2 x2 + 2 + x2 + 1 2) Kết hợp với BĐT  x 3 + 2 3x, ∀x −2 Khi đó ta có:   f ( x3 + 2 ) �� 3x +2 � ( x 3 + 2 ) + 1 − ( x 3 + 2 ) ��33 x � ( 3x ) + 1 − 3x � � 2 � f ( 3x ) 3 2 � � � � � �       � 3 ( x −1) 2 ( x + 2 ) ( ( 3x ) 2 ) + 1 + 3x � x 6 + 4 x3 + 5 + x3 + 2 Do đó ta được bài toán:    Bài 2: Chứng minh rằng với mọi số thực  x −2  ta luôn có  3( x −1) 2 x+2 ( ) ( 9 x2 + 1 + 3x ) x6 + 4 x3 + 5 + x3 + 2 3) Kết hợp với giả thiết  a b  ta được:  3a ( a2 + 1 − a ) 3( b b 2 + 1 − b  hay  ) ( ) 2 ( b 2 + 1) + 2b 3a −b 2 ( a 2 + 1) + 2a Kết hợp BĐT Bunhiacopxky ta có: ( ) ( ) ( ) 2 2 2 ( b 2 + 1) + 2b 3 ( 3b 2 + 1) , 2 ( a 2 + 1) + 2a 2 �1 + 2 a + 1� � � Do đó ta có bài toán:   Bài 3: Chứng minh rằng  3 a −b . 9b 2 + 3 ( 1 + 2 ) a + 1, với  a b. 4) Với  x 0  ta có:  3 x ( x 2 + 1−�۳ x + +1 ) 3x x2 1 x Tương tự ta có:  3 y y 2 + 1 + y , 3z z2 +1 + z GV: Đậu Thanh Kỳ                                                                 Trường THPT Nguyễn Xuân  Ôn
  9. Phát triển tư duy học sinh thông qua việc khai thác tính đơn điệu của  hàm số mũ ­ lôgarit và hàm số lượng giác Cộng vế với vế ta được bài toán:   Bài 4: Chứng minh rằng với mọi số thực x, y, z không âm thì a) 3x + 3 y + 3z 3+ x + y + z b)  3x + 3 y + 3z x2 + 1 + y 2 + 1 + z 2 + 1 + x + y + z . + Từ bài 4a ta được: với mọi số thực x, y, z thì 3 x− y + 3 y − z + 3 z − x x − y + y − z + z − x + 3 Áp dụng BĐT  a + b a + b  và kết hợp giả thiết thêm  x + y + z = 0 , ta có ( x− y + y−z + z−x) = x− y + y−z + z−x + x− y ( y−z + z−x) 2 2 2 2 + y − z ( z − x + x − y ) + z − x ( x − y + y − z ) 2( x − y + y − z + z − x )  2 2 2 Do đó:  x− y + y−z + z−x ( 2 2 x− y + y−z + z−x 2 2 ) = 6( x 2 + y2 + z2 ) − 2( x + y + z ) 2 Hay  x − y + y − z + z − x 6 ( x2 + y 2 + z 2 ) Suy ra  P = 3 x − y + 3 y − z + 3 z − x − 6 ( x 2 + y 2 + z 2 ) 3 Ta được bài toán   Bài 5: Cho các số thực  x, y, z  thỏa mãn  x + y + z = 0 . Tìm giá trị nhỏ nhất  của biểu thức:  P = 3 x − y + 3 y − z + 3 z − x − 6 ( x 2 + y 2 + z 2 )   (Đại học KA  2012) + Với  x 0  ta có  3x x 2 + 1 + x x + 1 , xây dựng các BĐT tương tự đối với  A B C biến y, z và cho  x = sin , y = sin , z = sin  cộng lại ta được  2 2 2   Bài 6: Cho tam giác ABC . Chứng minh rằng: A B C sin sin sin A B C 3 2 +3 2 +3 2 3 + sin + sin + sin 2 2 2 Để che giấu hàm số, ta có thể sử dụng bất đẳng thức quen thuộc: A B C + sin + sin sin cos A + cos B + cos C 2 2 2 Từ đó được bài toán mới là: GV: Đậu Thanh Kỳ                                                                 Trường THPT Nguyễn Xuân  Ôn
  10. Phát triển tư duy học sinh thông qua việc khai thác tính đơn điệu của  hàm số mũ ­ lôgarit và hàm số lượng giác   Bài 7: Cho tam giác ABC . Chứng minh rằng A B C sin sin sin 3 +3 +3 3 + cos A + cos B + cos C 2 2 2 x2 2 Từ trên ta cũng có  3 �x + 1, ∀x � , 3x + 1 �x 2 + 2, ∀x � , xây dựng các  2 BĐT tương tự và nhân lại với nhau ta được bài toán:   Bài 8: Cho các số thực  x, y, z . Chứng minh rằng :  2 2 2 a)  3x .3 y .3z ( x 2 + 1)( y 2 + 1)( z 2 + 1) . ( 2 b)  3 + 1 3 + 1 3 + 1 x y z )( 2 )( 2 ) ( x 2 + 2)( y 2 + 2)( z 2 + 2) Lại có:  ( x 2 + 1)( y 2 + 1)( z 2 + 1) = ( x + y + z − xyz ) 2 + ( xy + yz + zx − 1) 2 ( xy + yz + zx − 1) 2   ( x + y + z) 2 Và bất đẳng thức  ( x 2 + 2)( y 2 + 2)( z 2 + 2) Từ đó suy ra có bài toán:   Bài 9: Chứng minh rằng  ∀x, y, z , ta luôn có:  2 + y2 + z 2 3x ( xy + yz + zx − 1) 2 .  Bài 10: Chứng minh rằng  ∀x, y, z  ta luôn có  ( 3 + 1)( 3 + 1)( 3 + 1) x2 y2 z2 ( x + y + z) 2 . ln ( 1+ 4 x ) Ví dụ 4. Xuất phát từ hàm  f ( x ) =   đồng biến trên khoảng  ( 0;+ ). x ln ( 1 + 4 a ) ln ( 1 + 4b ) 1) Với  a b > 0  ta có:  a b � ln ( 1+ 4 ) a b �ln ( 1+ 4 b a ) � ( 1+ 4 a b ) �( 1+ 4 ) b a b a b a � 1+ 4 a � � 1 + 4b � � a 1 � �b 1 � �+��a+ � � b � �2 a � � 2 b �  (Đại học KD 2007) �2 � �2 � � 2 � � 2 � Do đó ta có bài toán:  GV: Đậu Thanh Kỳ                                                                 Trường THPT Nguyễn Xuân  Ôn
  11. Phát triển tư duy học sinh thông qua việc khai thác tính đơn điệu của  hàm số mũ ­ lôgarit và hàm số lượng giác b a �a 1 � �b 1 �  Bài 1: Chứng minh rằng:  �2 + a� �2 + b �, ∀a b > 0. � 2 � � 2 � ln ( 1+ 4 x ) 2) Với  x, y, z 1  ta có   ln 5 x ln ( 1+ 4 y ) ln ( 1+ 4 z ) Tương tự ta có:  ln 5, ln 5 y z Từ đó ta có bài toán:   Bài 2: Cho  x, y, z 1  chứng minh rằng: ln ( 1+ 4 x ) ln ( 1+ 4 y ) ln ( 1+ 4 z ) + + ln125 x y z  Bài 3: Cho  x, y, z 1  thỏa mãn  x + y + z = 4 . Chứng minh rằng: x ln ( 1+ 4 x ) + y ln ( 1+ 4 y ) + z ln ( 1+ 4 z ) 16ln 5 2 3) Từ trên, ta suy ra: Với  x 1  thì  ln(1 +24 ) ln(1 + 4 x )  , hay x x x 2 ln(1 + 4 x ) x ln(1 + 4 x ) Tương tự, xây dựng thêm y và công lại, ta được: ln � (1 � + 4 x2 )(1 + 4 y2 � ) � x ln(1 + 4 x ) + y ln(1 + 4 y ) 2 2 Lại theo bất đẳng thức Cauchy thì:  (1 + 4 )(1 + 4 ) x2 y2 (4 x + 4 y + 2) 2 4 Từ đó có bài toán:   Bài 4: Cho  x, y 1 . Chứng minh rằng:  2 2x ln(1 + 4 x ) + y ln(1 + 4 y ) ln(4 x + 4 y + 2) + ln 2 . 2 4) Kết hợp với bất đẳng thức Trêbưsép, ta có  ∀x, y, z > 0  thì: 1 ln(1 + 4 x ) ln(1 + 4 y ) ln(1 + 4 z ) � � (x + y + z) � + + � ln(1 + 4 x ) + ln(1 + 4 y ) + ln(1 + 4 z ) 3 � x y z � 1 �ln(1 + 4 x ) ln(1 + 4 y ) ln(1 + 4 z ) � ln(1 + 4 x ) + ln(1 + 4 y ) + ln(1 + 4 z ) Hay  � + + � 3� x y z � x+ y+z GV: Đậu Thanh Kỳ                                                                 Trường THPT Nguyễn Xuân  Ôn
  12. Phát triển tư duy học sinh thông qua việc khai thác tính đơn điệu của  hàm số mũ ­ lôgarit và hàm số lượng giác   Bài 5: Cho các số thực dương x,y,z. Chứng minh rằng: 1 �ln(1 + 4 x ) ln(1 + 4 y ) ln(1 + 4 z ) � ln(1 + 4 x ) + ln(1 + 4 y ) + ln(1 + 4 z ) � + + � . 3� x y z � x + y + z b) Từ tính đơn điệu hàm số lượng giác 2 1 � π� Ví dụ . Xét hàm số  f ( x ) = sinx + t anx − x  nghịch biến trên  � 0; �. 3 3 � 2� � π�  Kết hợp với  2 x > x, x � 0; � suy ra  � 4� 2 1 2 1 f ( 2 x ) < f ( x ) � sin2x + t an2x − 2 x < sinx + t anx − x 3 3 3 3 � 2sin x ( 2cos x − 1) + tan 2 x < 3 x Ta có bài toán: � π�  Bài 1: Chứng minh rằng  x � 0; �  ta luôn có:  � 4� 2sin x ( 2cos x − 1) + tan 2 x > 3 x . π  Giả thiết  0 < a < b <  ta có  2 2 1 2 1 f ( b ) > f ( b ) � sina + t ana − a > sinb + t anb − b 3 3 3 3 sin ( a − b ) � 2 ( sin a − sin b ) + > a−b cos a cos b π   Bài 2: Cho   0 < a a −b. cos a cos b  Gắn vào tam giác ABC nhọn, xây dựng các BĐT với các biến A, B, C ta được  bài toán   Bài 3: Cho tam giác ABC nhọn. Chứng minh rằng: GV: Đậu Thanh Kỳ                                                                 Trường THPT Nguyễn Xuân  Ôn
  13. Phát triển tư duy học sinh thông qua việc khai thác tính đơn điệu của  hàm số mũ ­ lôgarit và hàm số lượng giác 2 1 ( sin A + sin B + sin C ) + ( t anA + tan B + tan C ) > π 3 3 Kết hợp với đẳng thức trong tam giác A B C sin A + sin B + sin C = 4cos cos cos , 2 2 2 tan A + tan B + tan C = tan A.tan B.tan C , ta được   Bài 4: Cho tam giác ABC nhọn. Chứng minh rằng: A B C cos cos + t anA tan B tan C > 3π . 8cos 2 2 2 A B C Kết hợp với BĐT  sin A + sin B + sin C cos + cos + cos , ta được 2 2 2   Bài 5: Cho tam giác ABC nhọn. Chứng minh rằng: � A B C� cos + cos + cos �+ t anA tan B tan C > 3π . 2� � 2 2 2� 2. XUẤT PHÁT TỪ NHẬN XÉT 2 a) Từ tính đơn điệu của hàm số mũ lôgarit Ví dụ 1. Xuất phát từ hàm số  f ( x ) = a x  đồng biến trên    với  a > 1  và nghịch  biến trên    với  0 < a < 1 . Vì vậy với mọi số thực  x, y  ta có: 1)  ( x − y ) ( a − a ) x y 0  với  a > 1 . 2)  ( x − y ) ( a − a ) x y 0  với  0 < a < 1 . 1) Vì hàm số  f ( x ) = 4 x  đồng biến trên     nên với  x, y   ta có:  ( 4 − 4 ) ( x − y) 0 � x.4 x +  y.4 y x.4 y + y.4 x.   x y Tương tự ta có  y.4 y +  z.4 z y.4 z + z.4 y , z.4 z +  x.4 x z.4 x + x.4 z. Cộng vế với vế các BĐT ta được  2 ( x.4 x + y.4 y + z.4 z ) ( x + y ) .4 z + ( y + z ) .4 x + ( z +  x ) .4 y  (*) Từ (*) ta có các bài toán sau: GV: Đậu Thanh Kỳ                                                                 Trường THPT Nguyễn Xuân  Ôn
  14. Phát triển tư duy học sinh thông qua việc khai thác tính đơn điệu của  hàm số mũ ­ lôgarit và hàm số lượng giác   Bài 1: Chứng minh rằng: ( 2 x − y − z ) .4 x + ( 2 y − z −  x ) .4 y + ( 2 z − x − y ) 4 z 0  đúng với mọi số thực  x, y, z .   Bài 2: Cho x, y, z là các số thực thoả mãn  x + y + z = 0 . Chứng minh rằng: x.2 x +  y.2 y +  z.2 z 0   Bài 3: Cho x, y, z là các số dương. Chứng minh rằng  x.4 x + y.4 y + z.4 z x2 y+ z + y 2 z + x + z 2 x+ y .  ( 4 − 4 ) ( x − y ) 0 � x 2 .4 x +  y 2 .4 y x 2 .4 y + y 2 .4 x.   x y 2 2 Suy ra  x 2 .4 x +  y 2 .4 y 2 xy.2 x+ y , xây dựng các BĐT tương tự rồi cộng lại ta được  bài toán.   Bài 4: Cho các số thực x, y, z chứng minh rằng:  x 2 .4 x +  y 2 .4 y + z 2 .4 z xy.2 x + y + yz.2 y + z + zx.2 z + x .  ( 4 − 4 ) ( x − y ) 0 � x 3 .4 x +  y 3 .4 y x3 .4 y + y 3 .4 x.   x y 3 3 Do đó  2 ( x .4 +  y .4 + z .4 ) x 3 .4 y + y 3.4 x + y 3.4 z + z 3.4 y + z 3.4 x + x3 .4 z 3 x 3 y 3 z Áp dụng BĐT Côsi ta được:    Bài 5: Cho x, y, z là các số dương thỏa mãn  x + y + z = 3 . Chứng minh  rằng:  a)  x 3 .4 x +  y 3 .4 y + z 3 .4 z 12 xyz . b)  x .4 +  y .4 + z .4 3 x 3 y 3 z 6x ( y2 + z2 ) 1 2) Vì hàm số  f ( x) = là hàm số nghịch biến trên     nên ta có: 8x �1 1 � x y x y �� x − y � ( x − y ) �0 � x + y � y + x . �8 8 � 8 8 8 8 y z y z z x z x Tương tự ta có  y + z z + y, z + x x + z. 8 8 8 8 8 8 8 8 Cộng vế với vế các BĐT trên ta được �x y z � x+ y y+z z+x 2 � x + y + z � z + x + y  (**) �8 8 8 � 8 8 8 Từ (**) ta có các bài toán sau: GV: Đậu Thanh Kỳ                                                                 Trường THPT Nguyễn Xuân  Ôn
  15. Phát triển tư duy học sinh thông qua việc khai thác tính đơn điệu của  hàm số mũ ­ lôgarit và hàm số lượng giác   Bài 6: Cho x, y, z là các số thực. Chứng minh rằng:  x + y − 2z y + z − 2x z + x − 2 y + + 0. 8z 8x 8y   Bài 7: Cho x, y, z là các số thực thỏa mãn  x + y + z = 0 . Chứng minh rằng:  x y z x + y+ z 0. 8 8 8   Bài 8: Cho x, y, z là các số thực dương và thỏa mãn  x + y + z = 1 .  1 1 1 Chứng minh rằng:  + + 3 3 xyz . 8z 8x 8 y  Bài 9: Cho x, y, z là các số thực dương và thỏa mãn  xyz = 1 .Chứng minh  rằng:   x+ y y+z z+x 6 a)  z + x + y x+ y+ z . 8 8 8 2 x2 + y 2 y2 + z2 z 2 + x2 b)  + + 3 ( x + y ) 22 z − x − y ( y + z ) 22 x − y − z ( z + x ) 22 y − z − x �1 1 �2 x2 y 2 x2 y 2 x 2 y 2 2 xy �� x − y � ( x − y ) �0 � x + y � y + x � y + x � x + y  với mọi số thực  2 �4 4 � 4 4 4 4 4 4 2 x, y . 2 xy 2 yz 2 zx x 2 + y 2 y 2 + z 2 z 2 + x 2 Từ đó suy ra:  x + y + y + z + z + x + + 2 2 2 4z 4x 4y Kết hợp BĐT Cauchy_Swash ta được bài toán   Bài 10: Cho x, y, z là các số thực thỏa mãn  x + y + z = 1 .  2 xy 2 yz 2 zx x2 + y 2 y 2 + z 2 z 2 + x2 Chứng minh rằng:  + + + + . 2 x+ y 2 y+ z 2 z + x 4z 4x 4y Ví dụ 2. Xuất phát từ hàm số  y = log a x  đồng biến trên từng khoảng xác định  với  a > 1  và nghịch biến trên từng khoảng xác định với  0 < a < 1 . Vì vậy với mọi số thực từng khoảng xác định của hàm số ta có: 1)  ( x − y ) ( log a x − log a y ) 0  với  a > 1 . 2)  ( x − y ) ( log a x − log a y ) 0  với  0 < a < 1 . GV: Đậu Thanh Kỳ                                                                 Trường THPT Nguyễn Xuân  Ôn
  16. Phát triển tư duy học sinh thông qua việc khai thác tính đơn điệu của  hàm số mũ ­ lôgarit và hàm số lượng giác  Với mọi số dương x,y ta có:  ( log 2 x − log 2 y ) ( x − y ) 0 � x.log 2 x + y.log 2 y x. log 2 y + y. log 2 x Tương tự ta có  y.log 2 y + z.log 2 z y. log 2 z + z. log 2 y  và  z.log 2 z + x.log 2 x z. log 2 x + x. log 2 z Cộng vế với vế ta có:       2 ( x.log 2 x + y.log 2 y + z.log 2 z   ) ( y + z ) log 2 x + ( z + x ) log 2 y + ( x + y ) log 2 z  (1) Hay  ( 2 x − y − z ) log 2 x + ( 2 y − z − x ) log 2 y + ( 2 z − x − y ) log 2 z 0  (2) + Với giả thiết  x + y + z = 3  kết hợp với (2) ta được bài toán:    Bài 1: Cho x, y, z là các số thực dương thoả mãn  x + y + z = 3 .  Chứng minh rằng:  ( x − 1) log 2 x + ( y − 1) log 2 y + ( z − 1) log 2 z 0 . + Với giả thiết  xyz = 1  kết hợp với (1) Ta có  ( y + z ) log 2 x + ( z + x ) log 2 y + ( x + y ) log 2 z = x ( log 2 y + log 2 z ) + y ( log 2 z + log 2 x ) + z ( log 2 x + log 2 y )   = xlog 2 yz + ylog 2 zx + zlog 2 xy = xlog 2 x −1 + ylog 2 y −1 + zlog 2 z −1 = −  xlog 2 x − ylog 2 y − zlog 2 z Do đó 2 ( x.log 2 x + y.log 2 y + z.log 2 z   ) −  xlog 2 x − ylog 2 y − zlog 2 z Hay  xlog 2 x + ylog 2 y + zlog 2 z 0 . Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi  x = y = z = 1 Ta được bài toán:   Bài 2: Cho x, y, z là các số thực dương thoả mãn  xyz = 1 .Chứng minh rằng  :   a)  xlog 2 x + ylog 2 y + zlog 2 z 0   b)  x x y y z z 1 .  Với mọi số dương x, y, z lơn hơn 1 ta có ( log x x − log x y ) ( x − y ) 0 � x + y.log x y x. log x y + y Tương tự ta có: y + z.log y z y. log y z + z ;  z + x.log z x z. log z x + x Cộng lại ta được: x ( log z x − log x y ) + y ( log x y − log y z ) + z ( log y z − log z x ) 0 . Ta có bài toán:  Bài 3: Chứng minh rằng: a)  x ( log z x − log x y ) + y ( log x y − log y z ) + z ( log y z − log z x ) 0  với  x, y, z > 1 . GV: Đậu Thanh Kỳ                                                                 Trường THPT Nguyễn Xuân  Ôn
  17. Phát triển tư duy học sinh thông qua việc khai thác tính đơn điệu của  hàm số mũ ­ lôgarit và hàm số lượng giác b)  x ( log z x − log x y ) + y ( log x y − log y z ) + z ( log y z − log z x ) 0  với  0 < x, y, z < 1 .  Với mọi số dương x,y,z lớn hơn 1 ta có ( log z x − log z y ) ( x − y ) 0 � x.log z x + y.log z y �x. log z y + y. log z x Tương tự ta có: y.log x y + z.log x z y. log x z + z. log x y z.log y z + x.log y x z. log y x + x. log y z Cộng lại ta được ta có: log z ( x x y y ) + log x ( y y z z ) + log y ( z z x x ) x ( log z y + log y z ) + + y ( log x z + log z x ) + z ( log x y + log y x ) Kết hợp BĐT côsi ta được:  Bài 4: Chứng minh rằng: log z ( x x y y ) + log x ( y y z z ) + log y ( z z x x ) 2 ( x + y + z ) với x, y, z là số thực lớn hơn  1  Với mọi số dương x,y ta có: ( ln x − ln y ) ( x − y ) 0 x.ln x + y.ln y x.  ln y + y. lnx Tương tự ta có  y.ln y + z.ln z y.  ln z + z.  ln y  và  z.ln z + x.ln x z.  ln x + x.  ln z Cộng lại ta được  2[ x ln x + y ln y + z ln z ] ( y + z )ln z + ( z + x)ln y + ( x + y )ln z Hay  ( x x y y z z ) 2 x y + z . y z + x .z x + y Ta được bài toán:  Bài 5: Cho  x, y, z  là các số thực dương. Chứng minh bất đẳng thức sau:  x2 x y2 y z 2 z x y + z . y z + x .z x + y 3 1 1 1 3 �1 1 1 � Kết hợp BĐT  + + �� xyz � + + ��27  ta được bài toán. x y z 3 xyz �x y z �  Bài 6: Cho  x, y, z  là các số thực dương. Chứng minh bất đẳng thức sau:  (x y z ) (x z 2 + y − ( z+ x ) + z − ( x+ y ) ) x y −( y+ z ) 3 27 . et Ví dụ 3. Xuất phát từ hàm số  f ( t ) =  đồng biến trên  [ 1;+ )  và nghịch biến  t trên  ( 0;1] . GV: Đậu Thanh Kỳ                                                                 Trường THPT Nguyễn Xuân  Ôn
  18. Phát triển tư duy học sinh thông qua việc khai thác tính đơn điệu của  hàm số mũ ­ lôgarit và hàm số lượng giác �e x e y � xe y ye x  Ta có  ∀x, y �( 0;1] : ( x − y ) � − ��� 0 + �e x + e y   �x y� y x ye z ze y z ze x xe z Tương tự ta có:   + e +e , y + ez + ex z y x z Cộng vế với vế lại ta được:  y+z x z+x y x+ y z .e + .e + .e 2 ( e x + e y + e z ) x y z Mặt khác  x, y, z ( 0;1]  nên  e x + e y + e z e x2 + e y 2 + e z 2 . Suy ra  y+z x z+x y x+ y z x .e + y .e + z 2 ( 2 .e 2 e x + e y + e z . 2 ) Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi  x = y = z = 1 W  Từ đó ta có bài toán:   Bài 1: Cho  x, y, z ( 0;1] . Chứng minh rằng: y+z x z+x y x+ y z a)  .e + .e + .e 2( ex + e y + ez ) x y z b)  y+z x z+x y x+ y z x .e + y .e + z .e ( 2 2 2 ex + e y + ez 2 )  Bài 2: Cho các số thực x,y,z không âm thỏa mãn  x + y + z = 1 .  ex e y ez Chứng minh rằng:  + + 3( e x + e y + e z ) x y z �e x e y � e y ex ex + e y  Ta có  ∀x, y �[ 1; +�) : ( x − y ) � − ��� 0 + �   �x y� y 2 x2 xy ez e y ez + e y ex ez ex + ez Tương tự ta có:  2 + 2 , 2+ 2 z y zy x z xz Cộng vế với vế ta được: �e x e y e z � �1 1 �e x �1 1 �e y �1 1 �e z 2� 2 + 2 + 2 � � + � + � + � + � + � �x y z � �y z �x �z x �y �x y �z 1 1 1 Cho  + + = 1 hay  xy + yz + zx = xyz  thì  x, y, z �( 1;+�)  Ta có bài toán sau: x y z  Bài 3: Cho các số thực x, y, z dương thỏa mãn  xy + yz + zx = xyz .  GV: Đậu Thanh Kỳ                                                                 Trường THPT Nguyễn Xuân  Ôn
  19. Phát triển tư duy học sinh thông qua việc khai thác tính đơn điệu của  hàm số mũ ­ lôgarit và hàm số lượng giác �e x e y e z � e x e y e z Chứng minh rằng:  3 � 2 + 2 + 2 � + + . �x y z � x y z Ví dụ 4.  Xuất phát từ hàm số  f ( t ) = t ln t  đồng biến trên  e ; + −1 )  và nghịch  biến trên  ( 0; e  . −1  Ta có:  ∀x, y � e ; +�) : ( x − y ) ( x ln x − y ln y ) �0 −1 Xét hàm số  f ( t ) = t ln t , t � e ; +�) . −1 Ta có: f ' ( t ) = ln t + 1 �0, ∀t � e ; +�) −1 Suy ra  ∀x, y � e ; +�) : ( x − y ) ( x ln x − y ln y ) �0   −1 x ln x y ln y � x 2 ln x + y 2 ln y �xy ( ln x + ln y ) �+ �ln ( xy ) y x y ln y z ln z z ln z x ln x Tương tự ta có  + ln ( yz ) , + ln ( zx ) z y x z �1 1 � �1 1 � �1 1 � Cộng vế với vế ta có  x � + � ln x + y � + � ln y + z � + � ln z 2ln ( xyz )   �y z � �z x � �x y � Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi  x = y = z W   Bài 1: Cho x, y, z là các số thực dương. Chứng minh rằng: �1 1 � �1 1 � �1 1 � 1 � � a)  x � + � ln x + y � + � ln y + z � + � ln z 2ln ( xyz )  với  x, y, z � ; +� . �y z � �z x � �x y � e � � �1 1 � �1 1 � �1 1 � � 1� b)  x � + � ln x + y � + � ln y + z � + � ln z 2ln ( xyz )  với  x, y, z 0;  . �y z � �z x � �x y � � e� 1 1 1 1 + Với giả thiết  + + = e  khi đó  x, y, z > (thỏa mãn điều kiện ràng buộc  x y z e trên) � 1� � 1� � 1� e− � Ta có  x � ln x + y � e− � ln y + z � e− � ln z 2ln ( xyz ) . � x� � y� � z� Do đó ta có bài toán: 1 1 1  Bài 2: Cho cho các số thực dương thỏa mãn  + + = e .  x y z GV: Đậu Thanh Kỳ                                                                 Trường THPT Nguyễn Xuân  Ôn
  20. Phát triển tư duy học sinh thông qua việc khai thác tính đơn điệu của  hàm số mũ ­ lôgarit và hàm số lượng giác 3ln ( xyz ) Chứng minh rằng  x ln x + y ln y + z ln z . e + Với giả thiết x, y, z là số thực lớn hơn một thỏa mãn  xyz = 3  ta được:  Bài 3: Cho cho các số thực lớn hơn 1 thỏa mãn  xyz = 3 .  Chứng minh rằng  x 2 ( y + z ) ln x + y 2 ( z + x ) ln y + z 2 ( x + y ) ln z 6ln 3 . b) Xuất phát từ tính đơn điệu của hàm số lượng giác Sử dụng trực tiếp tính chất 2  Xét hàm số  f ( t ) = cos t , t ( 0;π )   Ta có  f ' ( t ) = − sin t < 0, ∀ t ( 0;π ) Suy ra  ( A − B ) ( cos A − cos B ) �� 0 A cos A + B cos B �B cos A + A cos B   Tương tự ta có:  B cos B + C cos C C cos B + B cos C , C cos C + A cos A A cos C + C cos A Cộng vế với vế ta được: 2 ( A cos A + B cos B + C cos C ) A ( cos B + cos C ) +  (1) + B ( cos C + cos A ) + C ( cos A + cos B ) Ta lại có  A ( cos B + cos C ) + B ( cos C + cos A ) + C ( cos A + cos B ) B+C B −C C+A C−A A+ B A−B = 2 A cos cos + 2 B cos cos + 2C cos cos   2 2 2 2 2 2 B+C C+A A+ B 2 A cos + 2 B cos + 2C cos 2 2 2   � A B C� = 2 �A sin + B sin + C sin � ( 2 ) � 2 2 2� Từ (1) và (2) suy ra  � A B C� 2 ( A cos A + B cos B + C cos C ) 2 �A sin + B sin + C sin � � 2 2 2� � A � � B � � C � Hay  A � sin − cos A �+ B � sin − cos B �+ C � sin − cos C � 0 � 2 � � 2 � � 2 � Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác  ABC  đều. Ta được bài toán  Bài 1: Cho tam giác  ABC . Chứng minh rằng: GV: Đậu Thanh Kỳ                                                                 Trường THPT Nguyễn Xuân  Ôn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2