intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp giải bài tập giới hạn hàm số lớp 11

Chia sẻ: Nguyễn Tuấn Anh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:25

385
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của giải pháp: Tìm ra phương pháp dạy học phù hợp với học sinh, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Làm cho học sinh hiểu rõ và phân loại được các dạng bài tập giới hạn hàm số. Từ đó nâng cao chất lượng học tập của học sinh trong các tiết học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp giải bài tập giới hạn hàm số lớp 11

  1.          SKKN:     Phương pháp giải bài tập giới hạn hàm số lớp 11     MỤC LỤC 1. Cơ sở đề xuất giải pháp.............................................................................2 1.1­Sự cần thiết  hình thành giải pháp...........................................................2 1.2­Tổng quan các vấn  đề liên quan đến giải pháp......................................2 1.3­Mục tiêu của giải pháp.............................................................................2 1.4­Các căn cứ để xuất giải pháp...................................................................3 1.5­Phương pháp thực hiện............................................................................3 1.6­Đối tượng và phạm vi áp dụng.................................................................3 2. Quá trình hình thành và nội dung giải pháp................................................3 2.1­ Quá trình hình thành nên giải pháp ........................................................3 2.2­Những cải tiến  để  phù hợp với thực tiến phát sinh .............................4 2.3­Nội dung của giải pháp mới hiện nay .....................................................4 3. Hiệu quả giải pháp......................................................................................19 3.1. Thời gian áp dụng hoặc áp dụng thử của giải pháp..............................19 3.2. Hiệu quả đạt được hoặc dự kiến đạt được...........................................19 3.3. Khả năng triển khai, áp dụng giải pháp .................................................20 3.4. Kinh nghiệm thực tiễn khi áp dụng giải pháp.........................................20 4. Kết luận và đề xuất, kiến nghị...................................................................20 4.1. Kết luận....................................................................................................20 4.2. Đề xuất, kiến nghị....................................................................................21 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................22 1 GV: Lê Thị Huyền                                                                                                                Trường THPT Nguyễn Du     
  2.          SKKN:     Phương pháp giải bài tập giới hạn hàm số lớp 11     1. Cơ sở đề xuất giải pháp 1.1­Sự cần thiết hình thành giải pháp (nhu cầu phải có giải pháp)       Với xu thế đổi mới phương pháp giáo dục hiện nay của bộ giáo dục,  trong quá trình dạy học để thu được hiệu quả cao đòi hỏi người thầy phải  nghiên cứu tìm hiểu kỹ chương trình, đối tượng học sinh; đưa ra các phương  pháp phù hợp với kiến thức, với các đối tượng học sinh cần truyền thụ. Như  luật giáo dục có viết: “Phương pháp GD phổ thông cần phát huy tính tích cực, tự  gác , chủ động sáng tạo của học sinh, phù hợp với đặc điểm của từng lớp học,  môn học, bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn ruyện kỹ năng vận dụng kiến  thức, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh”.        Trong quá trình giảng dạy, tôi luôn nghiên cứu tìm tòi các phương pháp  mới phù hợp với từng bài dạy và các đối tượng học sinh để truyền thụ các kiến  thức, đặc biệt là trong việc dạy bài tập giới hạn. Nhận thấy học sinh còn nhiều  lúng túng trong giải bài tập phần giới hạn của hàm số. Hơn nữa, theo tinh thần  đổi mới của bộ giáo dục thì năm học 2018 chương trình lớp 11 sẽ có mặt trong  kì thi tốt nghiệp, đại học, cao đẳng. Vì vậy để giúp học sinh khối 11 khắc phục lúng túng trong giải bài tập giới  hạn hàm số, tôi đã chọn đề tài “ Phương pháp giải bài tập giới hạn hàm số lớp  11”. 1.2­Tổng quan các vấn  đề liên quan đến giải pháp (các giải pháp đã có  của các tác giả khác).  Các bài toán tìm giới hạn hàm số tại 1 điểm, tại vô cực, giới hạn vô cực,  giới hạn một bên,... 1.3­Mục tiêu của giải pháp. 2 GV: Lê Thị Huyền                                                                                                                Trường THPT Nguyễn Du     
  3.          SKKN:     Phương pháp giải bài tập giới hạn hàm số lớp 11     Tìm ra phương pháp dạy học phù hợp với học sinh, tạo hứng thú học tập cho  học sinh. Làm cho học sinh hiểu rõ và phân loại được các dạng bài tập giới hạn  hàm số. Từ đó nâng cao chất lượng học tập của học sinh trong các tiết học. 1.4­Các căn cứ đề xuất giải pháp. Học sinh còn lúng túng trong giải quyết các bài toán giới hạn hàm số. Nhất là  phân loại các dạng bài tập giới hạn hàm số, kinh nghiệm này giúp học sinh hệ  thống và phân loại các dạng bài tập và giúp học sinh tránh những sai lầm trong  giải quyết những bài toán trên. 1.5­Phương pháp thực hiện. Để thực hiện mục đích và nhiệm vụ của đề tài, trong quá trình nghiên cứu  tôi đã sử dụng các nhóm phương pháp sau: Nghiên cứu các loại tài liệu sư phạm có liên quan đến đề tài. Phương pháp quan sát (công việc dạy­ học của giáo viên và HS). Phương pháp điều tra (nghiên cứu chương trình, ……………….) Phương pháp thực nghiệm. 1.6­Đối tượng và phạm vi áp dụng. Đề tài này có thể áp dụng cho học sinh lớp 11 các trường THPT. 2. Quá trình hình thành và nội dung giải pháp 2.1­ Quá hình hình thành nên giải pháp: Thời gian Nội dung Từ   tháng 5 năm 2015 đến  Nghiên cứu, đề xuất hết tháng 9 năm 2016 Từ  tháng 01 năm 2016 đến  Áp dụng thử nghiệm 3 GV: Lê Thị Huyền                                                                                                                Trường THPT Nguyễn Du     
  4.          SKKN:     Phương pháp giải bài tập giới hạn hàm số lớp 11     giữa tháng 02 năm 2016    2.2­Những cải tiến  để  phù hợp với thực tiễn phát sinh. Hệ thống lại định nghĩa giới hạn dãy số, giới hạn hàm số, giới hạn hữu hạn,  giới hạn vô cực, giới hạn một bên. Học sinh cần nắm rõ các định lí về giới hạn hữu hạn, giới hạn vô cực, quy  tắc về giới hạn vô cực. 2.3­Nội dung của giải pháp mới hiện nay  Trong quá trình giải bài tập giới hạn của hàm số ta thường gặp 3  trường hợp tìm giới hạn cơ bản sau: Một là : Giới hạn của hàm số tại một điểm:  lim f ( x )  x a Hai là: Giới hạn vô cực của  hàm số :  xlim f ( x )  Ba là: Giới hạn một bên của hàm số:  xlim f ( x )  , lim− f ( x )  a+ x a Hiển nhiên lý do tôi phân thành 3 trường hợp cơ bản vì lúc này tôi  không xét tính chất của hàm số mà chỉ nhận dạng trường hợp bằng cách  nhìn vào giá trị mà x đang tiến đến (một điểm xác định, vô cực, hay giới  hạn trái, giới hạn phải). Trong mỗi trường hợp nêu trên  lại chia ra từng dạng bài tập nhất  định. Ở đây tôi sẽ khái quát quá trình giải bài tập giới hạn hàm số theo sơ  đồ sau: 4 GV: Lê Thị Huyền                                                                                                                Trường THPT Nguyễn Du     
  5.          SKKN:     Phương pháp giải bài tập giới hạn hàm số lớp 11     Đề bài Phân dạng Giới hạn tại một     Giới hạn tại vô cực Giới hạn một bên điểm   Dạng 2: () Dạng 1:           Dạng 3:() Dạng: Dạng 1: Dạng 2  Dạng3: Tính trực   tiếp  5 GV: Lê Thị Huyền                                                                                                                Trường THPT Nguyễn Du     
  6.          SKKN:     Phương pháp giải bài tập giới hạn hàm số lớp 11     Sau đây tôi sẽ trình bày phương pháp chung để giải từng dạng bài tập đã nêu  trong sơ đồ tư duy trên. 6 GV: Lê Thị Huyền                                                                                                                Trường THPT Nguyễn Du     
  7.          SKKN:     Phương pháp giải bài tập giới hạn hàm số lớp 11     2.3.1   GIỚI HẠN TẠI MỘT ĐIỂM CỦA HÀM SỐ:  lim f ( x )  x a Dạng 1:  lim f ( x ) = f (a) x a  Phương pháp: Thay a trực tiếp vào biểu thức f(x). Kết luận:  lim f ( x ) = f (a) x a  Ví dụ 1:Tính các giới hạn sau: 1/ lim 2 x 3       2/ lim ( x 2 + 5 − 1)   x 2 x −2 x −1 2x 2 + 3x +1  3/  lim                      4/ lim x 3x+2 x ­1 ­x 2 + 4x + 2  B ài gi   ải:  1 / lim 2 x 3 2.2 3 7 x 2 2 / lim ( x 2 +5 −1) = ( −2) 2 +5 −1 =2 x −2 x −1 3 −1 2 3 / lim = = x 3 x +2 3 +2 5 2 2x2 3x 1 2. 1 3. 1 1 0 4 / lim 2 0 x 1 x2 4x 2 1 4 1 2 3  Bài tập t ham kh   ảo  Tính các giới hạn sau: 7 GV: Lê Thị Huyền                                                                                                                Trường THPT Nguyễn Du     
  8.          SKKN:     Phương pháp giải bài tập giới hạn hàm số lớp 11     1.  lim(x 2 + 2x +1)                   2.  lim(x + 2 x +1)          3.  lim ( 3 ­ 4x ) 2 x ­1 x 1 x 3 x +1 x 2 + x +1 4.  lim ;  5. lim x 1 2x ­ 1 x ­1 2x 5 + 3 f ( x) 0 Dạng 2:  lim . Ta tính nhẩm dạng bằng cách  thay a vào f(x) và  x a g( x) 0 f ( x) 0 g(x). Ta thấy f(a) = g(a) = 0. Nên  lim lúc này có dạng  . x a g( x) 0 Phương pháp: Phương pháp 1: Nếu f(x), g(x) là các hàm đa thức ta có thể chia  tử số và mẫu số cho (x­a) hoặc (x­a)2. Phương pháp 2: Nếu f(x) , g(x) là các biểu thức chứa căn thì nhân  tử và mẫu cho các biểu thức liên hợp Ví dụ 2:Tính các giới hạn sau:  ( 1+ x) 3 x+3 x2 + 2x − 3 −1 1/lim 2 2 / lim 3 / lim  x −3 x + 2 x − 3 x 1 2x2 − x − 1 x 0 x 4x 2x − 2 x+2 −2 4 / lim 5 / lim 6 / lim x 0 9+ x −3 x 2 x−2 x 1 x+7 −3 Bài giải. x +3 x +3 1 −1 1/ lim = lim = lim = x + 2x − 3 x −3 ( x − 1) ( x + 3 ) x −3 x − 1 2 x −3 4 8 GV: Lê Thị Huyền                                                                                                                Trường THPT Nguyễn Du     
  9.          SKKN:     Phương pháp giải bài tập giới hạn hàm số lớp 11     2 / lim x2 + 2x − 3 = lim ( x − 1) ( x + 3) = lim x + 3 = 4   x 1 2x − x −1 2 1 1                      2( x + ) 3 x 1 x 1 2( x − 1)( x + ) 2 2 ( 1 + x − 1) ( 1 + x ) + ( 1 + x ) + 1 2 ( 1+ x) 3 −1  3 / lim = lim x 0 x x 0 x x( x + 3 x + 3) 2 = lim = lim ( x 2 + 3 x + 3) = 3 x 0 x x 0 4 / lim 4x = lim 4x ( 9+ x +3 ) = lim 4x ( 9+ x +3 ) x 0 9+ x −3 x 0 ( 9+ x −3 )( 9+ x +3 ) x 0 9+ x−9 4x ( 9+ x +3 ) = lim 4 = lim x 0 x x 0 ( 9 + x + 3 = 24 ) 5 / lim 2x − 2 = lim ( 2x − 2 )( 2x + 2 ) = lim 2x − 4 x 2 x−2 x 2 ( x − 2) ( 2x + 2) x 2 ( x − 2) ( 2x + 2) 2 ( x − 2) 2 1 = lim = lim = ( x 2 x−2 ) ( 2x + 2) x 2 2x + 2 2 6 / lim x+2 −2 = lim ( ) ( x + 2 + 2 ) ( x + 7 + 3) x+2 −2 x 1 x+7 −3 x 1 ( x + 7 − 3) ( x + 7 + 3 ) ( x + 2 + 2 ) ( x − 2 ) ( x + 7 + 3) x+7 +3 6 3 = lim = lim = = ( x − 2) ( x + 2 + 2) x 1 x + 2 + 2 4 2 x 1 Bài tập tham khảo: Tính các giới hạn sau: 9 GV: Lê Thị Huyền                                                                                                                Trường THPT Nguyễn Du     
  10.          SKKN:     Phương pháp giải bài tập giới hạn hàm số lớp 11     2 x + 2x ­ 15 x+4 −2 x − 2x − 1 1 / Lim 2 / lim 3 / lim x 3 x­3 x 0 x x 1 x 2 − 12x + 11 3 8x − 1 2x − 1 − x x +1 −1 4 / Lim 5 / lim 6 / lim 2 x −1 x 03− 2x + 9 x 1 6x − 5x + 1 x 1 2 f ( x) L Dạng 3:  lim dạng (với L 0 ). x a g( x) 0 Ta tính nhẩm dạng bằng cách  thay a vào f(x) và g(x). Ta thấy f(a)=L, g(a)=0  f ( x) L nên  lim lúc này có dạng  . x a g( x) 0 Phương pháp: Bước 1: Tính lim f (x ) = L   (với L 0) x a Bước 2: : Tính lim g(x ) = 0 và xét dấu biểu thức g(x) với  x a x a f ( x) Bước 3:Dựa vào bảng xét dấu sau để kết luận  lim   x a g( x) f ( x) lim f (x ) = L limg(x ) = 0 lim x a x a x a g( x) L > 0 g(x) > 0 + L > 0 g(x) 
  11.          SKKN:     Phương pháp giải bài tập giới hạn hàm số lớp 11     Ví dụ 3:Tính các giới hạn sau: x+2 x −5 3x + 1 1/ lim 2/ lim 3/ lim x 4 ( x − 4) 2 x 3 ( x − 3) 2 x ( ) −2 x + 2 x 3 + 8 ( )  Bài giải :  x+2 1/ lim ( x − 4) x 4 2 Ta có: lim( x + 2) = 6> 0 x 4 lim( x − 4) = 0 va ( x − 4) > 0 (∀x 2 2 4) x 4 x+2 Vậy  lim =+ ( x − 4) x 4 2 x −5 2/ lim ( x − 3) x 3 2 Ta có: lim( x − 5) = −2< 0 x 3 lim( x − 3) = 0 va ( x − 3) > 0 (∀x 2 2 3) x 3 x −5 Vậy  lim =− ( x − 3) x 4 2 11 GV: Lê Thị Huyền                                                                                                                Trường THPT Nguyễn Du     
  12.          SKKN:     Phương pháp giải bài tập giới hạn hàm số lớp 11     3x + 1 3x + 1 3/ lim = lim x −2 ( x + 2) ( x 3 +8 ) x −2 ( x + 2) ( x + 2) ( x 2 − 2x + 4 ) 3x + 1 = lim ( x + 2) ( x ) x −2 2 2 − 2x + 4 lim ( 3x + 1) = −5< 0 x −2 Ta có: lim ( x + 2) (x ) − 2x + 4 = 0, ( x + 2) (x ) 2 2 2 2 − 2x + 4 > 0 (∀x −2) x −2 3x + 1 lim =− Vậy     x −2 ( ( x + 2) x 3 + 8 )  Bài tập  tham kh   ảo :  Tính các giới hạn sau: x+2 x3 + 1 1/ lim 2/ lim ( x − 2) ( x + 2) x 2 2 x −2 2 2x + 1 x +1 3/ lim 4/ lim x −2 ( x + 2) 2 x −3 ( x + 3) ( x 2 + 4x + 3 ) 2.3.2­ GIỚI HẠN TẠI VÔ CỰC CỦA HÀM SỐ:  lim f x  x ( ) f ( x) Dạng 1:  lim  dạng  x g( x ) Phương pháp:  Rút xp với p là lũy thừa cao nhất của tử và rút xq với q là lũy thừa cao  nhất của mẫu rồi đơn giản. Chú ý rằng nếu  x +  thì coi như x>0, nếu  x −  thì coi như x
  13.          SKKN:     Phương pháp giải bài tập giới hạn hàm số lớp 11     2x +1 x −1 x 2 − 1           1/ lim         2/ lim 2    3/ lim x − x−2 x + x −1 x + x +1 x 2 − 1                     5/ lim x − x + 9 2 4/ lim x − −2 x + 18 x − x +1 Bài giải: 1 1 2+ x 2+ 2x +1 x x = 2 =2 1/  lim = lim = lim x − x−2 x − 2 x − 2 1 x 1− 1− x x 1 1 1− x 1− x −1 x 1 x = 0.1= 0                    2/  lim 2 = Lim = lim . x + x −1 x + 1 x + x 1− 1 x2 1 − 2 x x2 1 1 x2 1 − x 1− x −1 2 x2 x2 3 / lim = lim = lim x + x +1 x + x +1 x + 1 x 1+ x 1 1 x 1− 1− x2 x2 1                               = lim = lim = = 1                x + 1 x + 1 1 x 1+ 1+ x x 13 GV: Lê Thị Huyền                                                                                                                Trường THPT Nguyễn Du     
  14.          SKKN:     Phương pháp giải bài tập giới hạn hàm số lớp 11     1 1 x2 1 − x 1− x −1 2 x2 x2 4 / lim = lim = lim x − x +1 x − x +1 x − 1 x 1+ x     1 1 −x 1− 2 − 1− 2 x x −1 = lim = lim = = −1 x − 1 x − 1 1 x 1+ 1+ x x 1 9 1 9 x2 1 − + 2 1− + 2 x − x+9 2 x x 5/   xlim = lim = lim x. x x = + − −2 x + 18 x − 18 x − 18 x −2 + −2 + x x lim x = − x − 1 9                   vì  1− + 2 lim x x =−1 x − 18 2 −2 + x Bài tập tham khảo: Tính các giới hạn sau: 2x − 3 ( x − 2) ( 2x + 1) ( 1− 4x ) x 4 + 2x 2 + 1 1/ lim           2/ xlim        3/ lim ( 3x + 4) 3 x + 1− 3x − x − x 3 + 27 x 2 + 3x − 8 x 2 + 2x + 3 4x 2 + 1 4/ lim 4 5/ lim 6/ lim x + x − 6x + 1 x − 3 x3 − x + 1 x − 3x − 1 14 − x 3x − 1 7/ lim 8/ lim − − x x − x2 −1 x x 2 − 1 + 2x Dạng 2:  lim f ( x ) .g ( x )  dạng  ( 0. ) x Phương pháp:  14 GV: Lê Thị Huyền                                                                                                                Trường THPT Nguyễn Du     
  15.          SKKN:     Phương pháp giải bài tập giới hạn hàm số lớp 11     )  về dạng 1: lim g (( x )) f x Ta biến đổi  lim f ( x ) .g ( x )  dạng  ( 0. x x Sau đó sử dụng phương pháp của dạng 1 để giải Chú ý:  A B = A2B  với  A,B 0               A B = − A2B  với  A 0, B 0 Ví dụ 5:Tính các giới hạn sau: x ­1 2x+1 1 ) lim ( x+2 ) 2) lim ( x+1) x + x3 + x x ­ x 3 + x+2  B ài gi   ải:  2 2 2 1 x 1+ .x 1­ ( x+ 2 ) ( x ­ 1) = 2 x ­1 x x 1 ) lim ( x+ 2 ) = lim lim x + x3 + x x + x3 + x x + 1 x 3 1+ 2 x 2 2 3 2 1 2 1 x 1+ . 1­ 1+ . 1­ x x x x 1 = lim = lim = =1 x + 3 1 x + 1 1 x 1+ 2 1+ 2 x x ( x+1) ( 2x+1)  2 2x+1 2) lim ( x+1) = lim − x ­ x 3 + x+2 x ­ x 3 + x+ 2   2 1 1 2 x 1+ .x 2+     = − lim ( x+1) ( 2x+1) = − lim 2 x x x ­ x 3 + x+ 2 x ­ 1 2 x 3 (1+ 2 + 3 ) x x 15 GV: Lê Thị Huyền                                                                                                                Trường THPT Nguyễn Du     
  16.          SKKN:     Phương pháp giải bài tập giới hạn hàm số lớp 11     2 2 1 1 3 1 1 x 1+ . 2+ 1+ . 2+     = − lim x x x x − 2 = − lim = =− 2 x ­ 3 1 2 x ­ 1 2 1 x (1+ 2 + 3 ) 1+ 2 + 3 x x x x Bài tập tham khảo Tính các giới hạn sau:  3x +1 2x 3 + x 2x +1 1 ) lim ( 1 ­ 2x ) 2 ) lim x 5 2 . 3 ) lim x . x + x 3 +1 x ­ x ­ x +3 x ­ 3x + x 2 + 2 3 Dạng 3:  lim f ( x) g( x )  ( ) x  Phương pháp:  1. Rút xk với k là lũy thừa cao nhất của f(x)  và g(x) để đưa về  giới hạn dạng  .L   (nếu được). 2. Nhân (chia ) lượng liên hợp để đưa         lim f ( x) g( x )  x  f ( x) − g( x) f ( x) − g( x) về   dạng  lim hoặc  lim x f ( x ) + g( x ) x f ( x ) − g( x ) Nếu gặp căn bậc 3 ta cũng nhân (chia) dạng liên hợp thích  hợp A neu A 0 Chú ý:  A = A = 2 − A neu A < 0 Ví dụ 6:Tính các giới hạn sau: 16 GV: Lê Thị Huyền                                                                                                                Trường THPT Nguyễn Du     
  17.          SKKN:     Phương pháp giải bài tập giới hạn hàm số lớp 11     1/ lim x + ( ) x 2 + x − x 2 − 2                    2 / lim x − ( x2 + x − x2 − 2 ) ( 3 / lim x+ x 2 + x + 1 x + ) ( 4 / lim x+ x 2 + x + 1 x − )  B ài gi   ải:  x − 2 ) = lim ( x2 + x − x2 − 2 )( x2 + x + x2 − 2 ) 1 ) lim x + ( x2 + x − 2 x + x2 + x + x2 − 2 x2 + x ­ x2 + 2 x+ 2   = lim = lim x + x2 + x + x2 − 2 x + x2 + x + x2 − 2 2 2 x 1+ x 1+ x x = lim = lim x + 1 2 x + 1 2 x 1+ + x 1− 2 x 1+ + x 1− 2 x x x x 2 2 x 1+ 1+ x x 1 = lim = lim = x + 1 2 x + 1 2 2 x 1+ + 1− 2 1+ + 1− 2 x x x x 17 GV: Lê Thị Huyền                                                                                                                Trường THPT Nguyễn Du     
  18.          SKKN:     Phương pháp giải bài tập giới hạn hàm số lớp 11     ( x2 + x − x2 − 2 )( x2 + x + x2 − 2 ) 2 ) lim x − ( x + x − x −2 2 2 ) = lim x − x2 + x + x2 − 2 2 x 1+ x + x­x +2 2 2 x+2 x = lim = lim = lim x − x2 + x + x2 − 2 x − x2 + x + x2 − 2 x − 1 2 x 1+ + x 1− 2 x x 2 2 2 x 1+ x 1+ − 1+ x x x 1 = lim = lim = lim =− x − 1 2 x + 1 2 x + 1 2 2 ­x 1 + ­ x 1− 2 ­x 1+ + 1− 2 1+ + 1− 2 x x x x x x ( 1 1 3 / lim x+ x 2 + x + 1 = lim x + x 1 + + 2 x + x + x x )     1 1 = lim x 1 + 1 + + 2 = + x + x x lim x = + x + Vì   1 1   lim 1 + 1 + + 2 = 2 x + x x 4 / lim ( x+ x + x + 1 ) = lim (2 x+ )( x2 + x + 1 x ­ x2 + x + 1 ) x − x − x ­ x2 + x + 1 1 x ­ ( x + x + 1) 2 2 x −1− −x −1 x = lim = lim = lim x − x ­ x2 + x + 1 x − x ­ x2 + x + 1 x − x ­ x 1 + 1 + 1 x x2 18 GV: Lê Thị Huyền                                                                                                                Trường THPT Nguyễn Du     
  19.          SKKN:     Phương pháp giải bài tập giới hạn hàm số lớp 11     1 1 1 x −1 − x −1− −1− x x x = lim = lim = lim x − 1 1 x + 1 1 x + 1 1 x+ x 1 + + 2 x 1+ 1 + + 2 1+ 1 + + 2 x x x x x x −1 = 2 Như vậy sau khi giải bài 4 của ví dụ 6 nhiều học sinh sẽ  thắc mắc rằng   bài 4 này có thể giải theo cách của bài 3 như trên không? Câu trả lời là không vì nếu giải theo giải theo của bài 3 ta sẽ có: x − ( x − 1 1 x x ) x − 1 1 4 / lim x+ x 2 + x + 1 = lim x+ x 1 + + 2 = lim x ­ x 1 + + 2 x x 1 1 = lim x 1­ 1 + + 2 x − x x 1 1 kết quả lim x 1­ 1 + +  sẽ dẫn đến dạng vô định (0.   )  x − x x2 Bài tập tham khảo: Tính các giới hạn sau: 1) lim x + ( x+1 ­ x ) 2) lim x + ( x 2 + x+1 ­ x ) 3) lim x − ( x 2 +1+ x ­ 1 ) 4) lim x − ( 3x 2 + x+1 + x 3 ) 5 ) lim ( x + x2 + x ­ x2 + 4 ) 6 ) lim x x − ( 4x 2 +9 + 2x ) 7) lim x x + ( x 2 +1 ­ x ) 8) lim ( x + 3 x3 + x2 − x ) ( 9) lim x+ 3 3x 2 − x 3 x + ) 2.3.3­ GIỚI HẠN MỘT BÊN CỦA HÀM SỐ:  lim+ f ( x )   hoặc  lim− f ( x )  . x a x a 19 GV: Lê Thị Huyền                                                                                                                Trường THPT Nguyễn Du     
  20.          SKKN:     Phương pháp giải bài tập giới hạn hàm số lớp 11     Cần lưu ý học sinh đây chỉ  là trường hợp đặc biệt của giới hạn tại một   điểm, lúc này  x  không tiến đến a mà tiến đến bên trái điểm a ( x a− ), hoặc  tiến về bên phải điểm a ( x a + ). Bài tập Giới hạn một bên:  xlim f ( x )   hoặc  a+ lim f ( x )   chủ  yếu rơi vào dạng 3 của trường hợp Giới hạn tại một điểm là  x a− f ( x) L lim . (với  L 0  ) . Ta tính nhẩm dạng bằng cách thay a vào f(x)  x a g( x) 0 f ( x) L và g(x). Ta thấy f(a)=L, g(a)=0 nên  lim lúc này có dạng  . x a g( x) 0 Phương pháp: Bước 1: Tính xlim f (x ) = L   (với  L 0  ) a Bước 2: : Tính xlim g(x ) = 0 và xét dấu biểu thức g(x) với  a x < a hoặc  x > a f ( x) Bước 3:Dựa vào bảng xét dấu sau để kết luận  lim x a g( x) (bảng xét dấu đã nêu ở dạng 3­ trường hợp 1 Giới hạn tại một  điểm) Ví dụ 7: Tính các giới hạn sau: 2x − 3 2x − 3 1/ lim− 2/ lim+   x 1 x −1 x 1 x −1 Bài giải: 20 GV: Lê Thị Huyền                                                                                                                Trường THPT Nguyễn Du     
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2