Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Phương pháp chứng minh ba điểm thẳng hàng
lượt xem 3
download
Mục đích nghiên cứu của đề tài nhằm giúp HS hiểu và nắm chắc cách giải, dạng toán về “Chứng minh ba điểm thẳng hàng”. Đồng thời rèn cho HS khả năng phân tích, khái quát hóa, tổng hợp phát huy tính tích cực, tư duy sáng tạo, nhạy bén, tự học tạo sự say mê, hứng thú không còn lúng túng, ngần ngại khi gặp bài toán này. Giúp HS thấy được ý nghĩa của việc chứng minh thẳng hàng nhằm giải quyết những bài toán khác.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Phương pháp chứng minh ba điểm thẳng hàng
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Trong môn hình học nói chung và môn hình học cấp trung học cơ sở nói riêng, mảng nghiên cứu về điểm và đường thẳng luôn là đề tài xuyên suốt quá trình học của các em học sinh, nó là nền tảng của các hình, các góc, các cạnh, … Trong đó, việc chứng minh ba điểm thẳng hàng đóng một vai trò không nhỏ trong việc tìm ra lời giải của các bài toán liên quan đến điểm và đường thẳng. Bộ môn toán hình học đòi hỏi tư duy và trừu tượng, chính vì thế người thầy giáo trong khi giảng dạy cần rèn luyện cho học sinh của mình với khả năng sáng tạo, ham thích học và giải được các dạng bài tập mà cần phải thông qua chứng minh ba điểm thẳng hàng, nâng cao chất lượng học tập, đạt kết quả tốt trong các kỳ thi. Từ đó tôi mạnh dạn chọn đề tài sáng kiến kinh nghiệm "Phương pháp chứng minh ba điểm thẳng hàng" nhằm giúp giúp học sinh của mình nắm vững các phương pháp chứng minh ba điểm thẳng hàng, giúp học sinh tư duy logic với từng bài cụ thể ở các dạng khác nhau. 2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI: Giúp HS hiểu và nắm chắc cách giải, dạng toán về “Chứng minh ba điểm thẳng hàng”. Đồng thời rèn cho HS khả năng phân tích, khái quát hóa, tổng hợp phát huy tính tích cực, tư duy sáng tạo, nhạy bén, tự học tạo sự say mê, hứng thú không còn lúng túng, ngần ngại khi gặp bài toán này. Giúp HS thấy được ý nghĩa của việc chứng minh thẳng hàng nhằm giải quyết những bài toán khác. 3. NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI: - Xây dựng kế hoạch thực hiện ngay từ đầu năm học. - Tổ chức cho học sinh ôn luyện theo chuyên đề, trao đổi trực tiếp. Sau mỗi chuyên đề ra một bài kiểm tra kiến thức của học sinh (đề ra dạng như đề thi để học sinh làm quen dần). - Giáo viên say mê, tích cực, giảng dạy và tự học; tìm tòi nhiều dạng bài tập phong phú cho học sinh luyện tập không chỉ trên lớp mà cả ở nhà. - Thổi vào học sinh sự tự tin, niềm tin chiến thắng, ý chí kiên cường và quyết tâm thi đạt giải cao trong kỳ thi chọn học sinh năng khiếu. Động viên, khích lệ học sinh thường xuyên và liên tục. Đồng thời kết hợp tốt với việc uốn nắn hướng dẫn cụ thể học sinh trong từng buổi học.
- - Mỗi dạng toán cần hướng dẫn học sinh phương pháp giải một cách tỉ mỉ, khai thác triệt để phương pháp giải và cho các em luyện tập ít nhất là 2 lần bằng những bài toán tương tự trên lớp. Sau mỗi buổi học Giáo viên giao bài tập về nhà cho các em luyện tập để các em được khắc sâu hơn về các dạng toán đã được ôn tâp. - Trong việc giảng dạy bộ môn toán giáo viên cần phải rèn luyện cho học sinh tính tư duy, tính độc lập, tính sáng tạo và linh hoạt, tự mình tìm tòi ra kiến thức mới, ra phương pháp làm toán ở dạng cơ bản như các phương pháp thông thường mà còn phải dùng một số phương pháp khó hơn đó là phải có thủ thuật riêng đặc trưng, từ đó giúp các em có hứng thú học tập, ham mê học toán và phát huy năng lực sáng tạo khi gặp các dạng toán khó. 4. PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI: Đề tài được áp dụng cho HS lớp 7, 8, Đề tài thực hiện trong những giờ luyện tập, ôn tập, phụ đạo, ôn thi. PHẦN NỘI DUNG A. CƠ SỞ KHOA HỌC: Chương trình Giáo dục của nước ta trong giai đoạn hiện nay với mục tiêu nhằm tạo ra con người phát triển một cách toàn diện. Muốn vậy, ta phải đổi mới phương pháp dạy học, khắc phục cách truyền thụ kiến thức một chiều, thụ động mà cần phải hình thành và rèn luyện cho HS tư duy độc lập sáng tạo, áp dụng được phương pháp tiên tiến, phương tiện hiện đại, sử dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy và học tập.Tích cực tự học, tự nghiên cứu để tìm hiểu vấn đề một cách sâu sắc. Vận dụng kiến thức vào thực tiễn một cách linh động, từ đó tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui hứng thú cho học sinh. B. THỰC TRẠNG: - Học sinh chưa hiểu sâu rộng các bài toán về chứng minh ba điểm thẳng hàng đặc biệt là các bài toán khó, do các em chưa có điều kiện đọc nhiều sách tham khảo và cũng chưa thấu hiểu các định lý cũng như các tiên đề của hình học. - Khi gặp một bài toán chứng minh ba điểm thẳng hang học sinh không biết làm gì? Không biết đi theo hướng nào? Không biết liên hệ những gì đã cho trong đề bài với các kiến thức đã học. - Suy luận kém, chưa biết vận dụng các phương pháp đã học vào từng dạng toán khác nhau. - Trình bày không rõ ràng, thiếu khoa học, lôgic.
- - Các em chưa có phương pháp học tập tốt thường học vẹt, học máy móc thiếu nhẫn nại khi gặp bài toán khó. - Khảo sát thực tiễn: Khi chưa thực hiện đề tài này, thì hầu hết các em làm bài tập rất lúng túng, thời gian làm mất nhiều, thậm chí không tìm ra cách giải. Để thực hiện đề tài này tôi đã tiến hành khảo sát năng lực của học sinh thông qua một số bài kiểm tra kết quả như sau: XÕp lo¹i Tæng sè Trung Giái Kh¸ YÕu HS b×nh SL % SL % SL % SL % 84 5 6% 21 25% 39 46% 19 23% Thông qua kết quả khảo sát tôi đã suy nghĩ cần phải có biện pháp thích hợp để giảng dạy, truyền đạt cho học sinh nắm vững những yêu cầu trong quá trình giải những bài toán về chứng minhba điểm thẳng hàng. Tôi mạnh dạn nêu ra một số biện pháp dưới đây: C. NỘI DUNG: 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI: - Dạng toán chứng minh ba điểm thẳng hàng là một dạng toán thường có trong các đề thi học kỳ cũng như tuyển sinh, không lạ mấy nhưng khó chứng minh đối với học sinh, học sinh thường lúng túng khi giải vì chưa nắm cơ sở để chứng minh, không thấy mối liên hệ mật thiết giữa lý thuyết hình học liên quan đến dạng toán này. - Ta có thể hiểu ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng, và việc chứng minh ba điểm thẳng hàng cần phải xây dựng trên các cơ sở hình học, ví dụ như: tiên đề Ơclit, tính chất ba đường trong tam giác, ... - Các bài tập chứng minh ba điểm thảng hàng có rất nhiều trong các loại sách tham khảo, sách nâng cao, hay các thông tin khác nhưng chỉ ở tính chất còn chung chung, chưa phân loại, chưa phân thành những dạng cụ thể vì vậy các em học sinh khó nắm vững phương pháp giải cho nhiều loại bài toán, các em còn mơ hồ không biết sử dụng như thế nào? Ở đây, đề tài tôi đưa ra không xa lạ mấy về mặt kiến thức so với các loại sách tham khảo chỉ khác hơn là tôi đã phân loại các phương pháp cụ thể hơn, rõ ràng hơn, từ dễ đến khó. Vì điều
- kiện cho phép nhất định tôi chỉ đưa ra một số phương pháp và một số dạng bài tập cơ bản nhất. 2. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Thực hiện việc cải tiến, đổi mới phương pháp dạy và học gây sự say mê hứng thú cho HS, GV phối hợp nhiều phương pháp trong cùng một bài giảng nhằm giúp HS nắm được các bước phân tích đa thức thành nhân tử, vận dung tốt kiến thức đã học vào bài tập. Giáo viên phải trang bị cho học sinh của mình các đơn vị kiến thức cơ bản như các quy tắc, thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức, phép chia đơn thức cho đơn thức, phép chia đa thức cho đơn thức, chia hai đa thức đã sắp xếp, các quy tắc đổi dấu đa thức, thật thuộc và vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ. 3. SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy là nhu cầu rất cần thiết đối với tất cả các môn học, trong đó có môn toán và đặc biệt là toán hình học. Việc dạy bài này cần có những hình ảnh và hiệu ứng minh họa , tạo ra những hình ảnh trực quan sinh động , một số trò chơi giúp các em khắc sâu kiến thức hơn. Giáo viên cho học sinh nắm vững các định nghĩa, định lý và tiên đề của việc chứng minh ba điểm thẳng hàng. Định nghĩa: Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng. 4. CÁC BIỆN PHÁP THỰC HIỆN: 4.1.Sử dụng tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, đường phân giác của một góc: A. Kiến thức cơ bản: x C B A A B O z O K L D C D y
- LA,KB Ox; OA OB LC, KD Oy CA CB C, O và D thẳng hàng; O, L, K thẳng hàng LA = LC DA DB KB = KD B. Bài tập Bài 1: Cho hình thoi ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Trên cạnh AB và AD lần lượt lấy hai điểm K và H sao cho AK =AH. Gọi I là giao điểm của BH và DK. Chứng minh: Ba điểm A, I, O thẳng hàng. Chứng minh: B Xét ADK và ABH, ta có: K AK = AH (gt ) A I là góc chung; O C KAD AD = AB (gt ) H ADK = ABH (c.g.c) D ABH ADK IDB Mà ADK A DB; A BH I BD ABD ABD ADB (vì tứ giác ABCD là hình thoi) IBD IDB Tam giác IBD cân, do đó IB = ID Vậy: AB = AD; IB = ID; OB = OD Do đó ba điểm A, I, O cùng nằm trên đường trung trực của BD Nên ba điểm A, I, O thẳng hàng. Bài 2: Cho ABC cân tại A, AH là phân giác của góc BAC (H BC). Qua điểm B vẽ đường vuông góc với AB và qua điểm C vẽ đường vuông góc với AC, chúng cắt nhau tại O. Chứng minh: Ba điểm A, H, O thẳng hàng. Giải : (Nhiều cách ) A Chứng minh: Cách 1: ABO = ACO ACO (AB =AC, AO cạnh chung, ABO 900 ) B H C
- CAO BAO AO là phân giác của BAC . Mà AH cũng là phân giác của BAC Do đó ba điểm A, H, O thẳng hàng Cách 2: ABO = ACO ( tương tự cách 1) OB = OC điểm O nằm trên đường trung trực của BC. Mà AH là đường phân giác của ABC cân tại A Do đó AH cũng là đường trung trực của BC. Ba điểm A, H, O thẳng hàng. Bài 3: Tam giác ABC vuông ở A có AB = 15cm, BC = 25cm. Đường tròn (O) đường kính AB cắt đường tròn (O’) đường kính AC ở D. Gọi M là điểm chính giữa cung nhỏ DC, AM cắt đường tròn (O) ở N. a) Chứng minh: Ba điểm B, C, D thằng hàng. b) Chứng minh: Ba điểm O, N, O’ thẳng hàng. Chứng minh: a) Ta có D là giao điểm của hai đường tròn đường kính AB và AC = 90 o (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O)) ADB = 90o (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O’)) ADC ADC Do đó ADB =180o B D Ba điểm B, D, C thẳng hàng. M O N C A O' ’ b) Ta có OO là đường nối tâm của hai đường tròn AD là dây chung OO’ là đường trung trực của AD M Ta có: DM = C (gt) MAC Do đó DAM (cùng chắn hai cung bằng nhau). Mà góc MAC hay góc NAC là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung chắn cung AN. là góc nội tiếp chắn cung AN ADN ADN NAC mà NAC = DAM
- AND cân tại N NA = ND DAM =ADN N nằm trên đường trung trực của AD Ba điểm O, N, O’ thẳng hàng. 4.2. Sử dụng tiên đề Ơ-clit và hệ quả: A. Kiến thức cơ bản - Tiên đề Ơ-clit: Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng a, kẻ được duy nhất một đường thẳng song song với a. - Hệ quả: Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng a, kẻ được duy nhất một đường A thẳng vuông góc với a. A B C B a a C BA// a, BC// a AC a , BC a A, B, C thẳng hàng A, B, C thẳng hàng (hay AB a, BC a A, B, C thẳng hàng) B. Bài tập: Bài 1: Cho tam giác ABC, vẽ các trung tuyến BD và CE, trên các tia đối của các tia EC và DB lấy thứ tự các điểm M và N sao cho EM = EC, DN = DB. Chứng minh ba điểm M, A và N thẳng hàng. M A N Chứng minh: Tứ giác MACB có EA = EB, EM = EC (gt) E D Tứ giác MACB là hình bình hành AM//BC (1) B C Chứng minh tương tự, ta có AN//BC (2) Từ (1) và (2), theo tiên đề Ơclit suy ra AM AN Hay ba điểm M, A và N thẳng hàng. Bài 2: Cho hình thang ABCD (AB//CD). Gọi M, I, K, N lần lượt là trung điểm của AD, BD, AC, BC. Chứng minh bốn điểm M, I, K, N thẳng hàng. A B M N I K
- Chứng minh: * Xét hình thang ABCD có: M là trung điểm của AD, N là trung điểm của BC MN là đường trung bình của hình thang ABCD. MN //AB, MN // CD (1) * Xét ADC, ta có: M là trung điểm của AD, K là trung điểm của AC MK là đường trung bình của ADC MK // DC. (2) Từ (1) và (2) M, K, N thẳng hàng. (*) * Xét BDC, ta có I là trung điểm của BD, N là trung điểm của BC IN là đường trung bình của BDC. IN // DC (3) Từ (1) và (3) M, I, N thẳng hàng. (**) Từ (*) và (**) suy ra bốn điểm M, I, K, N thẳng hàng. 4.3. Sử dụng tính chất cộng đoạn thẳng: A. Kiến thức cơ bản * Tính chất: Nếu AM + MB = AB thì M nằm giữa A và B. A M B B. Bài tập: Cho tứ giác ABCD. Gọi M, I và N thứ tự là trung điểm của AD, BD AB CD và BC. Chứng minh rằng MN thì M, I và N thẳng hàng và tứ giác 2 ABCD trở thành hình thang. B Chứng minh: A A B AB+CD I MN= N 2 M M N I C D C D AB CD Giả sử MN (1) 2
- Vì MA = MD, IB = ID nên MI là đường trung bình của tam giác ADB 1 Suy ra MI // AB và MI AB . 2 1 Chứng minh tương tự, ta cũng có NI //DC và NI CD 2 AB CD 1 1 Mà MN = AB CD hay MN = MI + NI. 2 2 2 Từ đó suy ra I nằm giữa M và N, hay M, I và N thẳng hàng. Lúc đó ta có AB//CD (vì cùng song song với MN) Do đó tứ giác ABCD là hình thang. AB CD Vậy nếu MN thì M, I, N thẳng hàng và tứ giác ABCD là hình thang. 2 4.4. Sử dụng tính chất của góc bẹt: A. Kiến thức cơ bản: C BOC * Tính chất: Nếu AOC AOB 1800 thì ba điểm A, O và B thẳng hàng B. Bài tập: A O B Bài 1: Cho hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau tại A và B. Vẽ các đường kính AC và AD của hai đường tròn. Chứng minh rằng ba điểm C, B, D thẳng hàng. A Chứng minh: Ta có: Góc ABC là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn O O' ABC = 90o Góc ABD là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn C o B D ABD = 90 A ABC BD C BD 180o Ba điểm C, B, D thẳng hàng. Bài 2: Cho ABC nội tiếp trong đường tròn (O), M là một điểm trên cung BC không chứa điểm A. Gọi D, E, F lần lượt là hình chiếu của M trên BC, AC, AB. Chứng minh ba điểm D, E, F thẳng hàng. A Chứng minh: O E B D C
- Xét tứ giác MDBF, ta có: 90o (vì MD BC) MDB 90o (vì MF AB) MFB MFB MDB 180o Tứ giác MDBF nội tiếp đường tròn. BMF BDF (hai góc nội tiếp cùng chắn cung BF) Xét tứ giác MDEC, ta có: MDC 90 o (vì MD BC) 90o (vì ME AC) MEC Hai đỉnh D và E cùng nhìn xuống cạnh MC dưới một góc bằng 90o Nên tứ giác MDEC nội tiếp được trong đường tròn. EMC EDC (hai góc nội tiếp cùng chắn cung EC) Ta có tứ giác ABMC nội tiếp đường tròn vì bốn đỉnh cùng nằm trên đường tròn ACM ABM 180o MBF =180 Mà ABM o (hai góc kề bù) MBF ACB EMC Xét vuông BMF và vuông CME có ECM 90o BMF MBF 90o , mà ECM MBF BMF EMC EDC BDF , mà BDF FDC 180o FDC EDC 180o Ba điểm D, E, F thẳng hàng. Bài 3: Cho đường tròn (O;R) đường kính AB, dây CD vuông góc với AB (CA
- Vì AB CD AB là trung trực của CD, hay tam giác ACD cân tại A ACD ADC (2) FCD Từ (1) và (2) suy ra FED Tứ giác CDFE nội tiếp b) Vì tứ giác CDFE nội tiếp, 90 0 (do góc nội tiếp ACB chắn đường kính) mà ECF ECF EDF 900 900 (góc nội tiếp chắn đường kính) Mà ADB EDB EDF 900 , hay ba điểm B, D, F thẳng hàng. 4.5. Sử dụng tính chất đồng quy của ba đường trong tam giác: * Tính chất: Trong một tam giác, ba đường cao, ba đường trung tuyến, ba đường phân giác, ba đường trung trực thì đồng quy * Bài tập: Cho hình bình hành ABCD, gọi O là giao điểm của hai đường chéo; E là điểm đối xứng của A qua B; F là giao điểm của BC và ED; G là giao điểm của BC và OE; H là giao điểm của EC và OF. Chứng minh rằng ba điểm A, G và H thẳng hàng. Chứng minh: E * Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD H Nên OA = OC EO là trung tuyến của EAC. Điểm E đối xứng với A qua B nên B là trung điểm B G F C của EA. Suy ra CB là trung tuyến của EAC. Điểm G là giao điểm của BC và EO, O nên G là trọng tâm của EAC (1) A D * Mặt khác ta có: ABCD là hình bình hành nên AB//CD và AB = CD BE//CD và BE = CD BECD là hình bình hành. F là trung điểm của BC và ED
- Ta có OF là đường trung bình của BAC nên OF//AB OH//AE, mà O là trung điểm của AC HE = HC Do đó AH là đường trung tuyến của EAC (2) Từ (1) và (2) suy ra ba điểm A, G và H thẳng hàng (đpcm). 4.6. Điểm nằm trên đường thẳng chứa các điểm còn lại: Ví dụ: Hình bình hành ABCD có O là trung điểm của đường chéo BD thì O cũng là trung điểm của AC hay ba điểm O, A, C thẳng hàng. A B O D C Bài 1: (Bài 47/trang 93 sgk hình học 8 tập I ) Cho hình vẽ, trong đó ABCD là hình bình hành. a) Chứng minh rằng: tứ giác AHCK là hình bình hành. b) Gọi O là trung điểm HK. Chứng minh: Ba điểm A, O, C thẳng hàng. Chứng minh: a) Xét vuông ADH và vuông BCK có: AD = BC (vì tứ giác ABCD là hình bình hành) A B CBK ADH (so le trong) K ADH = BCK (c.h-g.n) O H AH = CK D C Mà AH // CK (vì cùng vuông góc với BD) Tứ giác AHCK là hình bình hành. b) Xét hình bình hành AHCK có: O là trung điểm của HK (gt) O cũng là trung điểm của AC Ba điểm A, O, C thẳng hàng. Bài 2: Cho đường tròn tâm (O) đường kính AB, C là một điểm trên đường tròn. Tiếp tuyến tại A và C của (O) cắt nhau tại P. CH là đường cao của ABC (H AB). M là trung điểm của CH. Chứng minh rằng ba điểm B, M, P thẳng hàng.
- Chứng minh: Gọi E là giao điểm của AP và BC, 90o (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) Ta có ACB 90 ACE o PA và PC là hai tiếp tuyến cắt nhau tại P PA = PC (1) PAC cân tại P PCA PAC A Mà: PAC EC 90o E P PCA CE 90o C PCA PAC PEC PCE P M PEC cân tại P PC = PE (2) A B Từ (1) và (2) PA = PE H O EA AB (vì EA là tiếp tuyến của (O)) CH AB (vì CH là đường cao của ABC) EA // CH * Gọi M’ là giao điểm của CH và BP CM ' BM ' Trong BEP có CM’ // EP = (3 ) EP BP M ' H BM ' Trong BPA có M’H// PA = (4 ) PA BP CM ' M 'H Từ (3) và (4) = mà PE = PA (cmt) CM’ = M’H EP PA Hay M’ là trung điểm của CH M’ trùng với M Ba điểm B, M, P thẳng hàng. Bài 3: Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn tâm O. BE và CF là các đường cao. Gọi H là giao điểm của BE và CF, M là trung điểm của BC, gọi K là điểm đối xứng với H qua M. a) Chứng minh BHCK là hình bình hành b) Chứng minh ba điểm A, O và K thẳng hàng A Chứng minh: a) Tứ giác BHCK là hình bình hành (có hai đường E F H O B C M
- chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường) b) BHCK là hình bình hành, suy ra BK//CF, KC//BE Mà CF AB, BE AC ACK KB AB, KC AC hay ABK 180 0 ABKC nội tiếp đường tròn tâm O, đường kính AK, hay ba điểm A, O và K thẳng hàng. *** Trên đây là những định hướng ban đầu về các phương pháp chứng minh ba điểm thẳng hàng, nhằm giúp học sinh chọn được phương pháp giải phù hợp với từng bài toán. Vì đây là kiến thức thuộc dạng khó chứng minh đối với học sinh, nên bước đầu bản thân tôi chỉ chọn những bài tập nhỏ, đơn giản, những bài tập chủ yếu vận dụng kiến thức đã học để qua đó giới thiệu cách chứng minh ba điểm thẳng hàng. Tuy nhiên dù dễ hay khó giáo viên cần phân tích kỹ đề bài để học sinh tìm được phương pháp giải phù hợp, tránh những lập luận sai hoặc lập luận quanh co dẫn đến những sai lầm đáng tiếc. D. HIỆU QUẢ: Áp dụng sáng kiến kinh nghiệm này vào giảng dạy ở trường THCS NGUYỄN TẤT THÀNH trong HKI năm học 2018 – 2019, tôi đã thu được các kết quả khả quan. Kết quả học tập của học sinh được nâng lên rõ rệt qua các giờ học, qua mỗi kỳ thi, đặc biệt là các em hứng thú học toán hơn, nhất là bộ môn hình học, sử dụng thành thạo các phương pháp phù hợp để làm các dạng toán có liên quan đến việc chứng minh hình học nói chung và chứng minh ba điểm thẳng hàng đạt kết quả tốt. Bên cạnh đó các phương pháp này giúp các em dễ dàng tiếp cận với các dạng toán khó và các kiến thức mới cũng như việc hình thành một số kỹ năng trong quá trình học tập và kỹ năng giải khi học bộ môn toán. Kết quả đánh giá tỉ lệ môn Toán của học sinh lớp 8A4 trong HKI: XÕp lo¹i
- Tæng sè Trung Giái Kh¸ YÕu HS b×nh SL % SL % SL % SL %
- KẾT LUẬN: Trên đây là những suy nghĩ và việc làm mà tôi đã thực hiện được ở lớp 8.10, 8.11 trong học kỳ qua đã có những kết quả đáng kể đối với học sinh. Tôi nghĩ rằng với mỗi vấn đề của toán học, ta cần đi sâu vào từng dạng tìm ra hướng giải, phát triển hướng tư duy cho mỗi bài thì chắc chắn HS sẽ nắm chắc vấn đề hơn. Đề tài chứng minh ba điểm thẳng hàng là một kiến thức rộng và sâu, tương đối khó đối với học sinh, rất cần thiết trong chương trình hình học trung học cơ sở. Với lượng kiến thức ngày một nâng cao, khó và còn hạn chế nên tôi đã hình thành và cung cấp cho các em cách nhận dạng, cách giải, cách trình bày lời giải nên học sinh có thể giải được dạng toán này. Do đó các em không còn cảm thấy e ngại mà ngược lại còn say mê với dạng toán này. Do khả năng có hạn, kinh nghiệm giảng dạy chưa nhiều, tầm quan sát tổng thể chương trình môn toán chưa cao, nên khó tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy để đề tài của tôi thật sự có hiệu quả trong quá trình giảng dạy, tôi rất mong nhận được sự đóng góp, giúp đỡ nhiệt tình của hội đồng khoa học giáo dục nhà trường và Phòng GD&ĐT CƯMGAR để đề tài được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn !
- .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... ....................................................................................................................
- ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ...............................................................................................................
- ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ...............................................................................................................
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài 2. Mục đích của đề tài 3. Nhiệm vụ của đề tài 4. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu đề tài PHẦN NỘI DUNG A .CƠ SỞ KHOA HỌC B. THỰC TRẠNG C . NỘI DUNG 1. Nội dung kiến thức 2. Phương pháp dạy học 3. Sử dụng đồ dùng dạy học 4. Các biện pháp thực hiện D. HIỆU QUẢ KẾT LUẬN
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Các phương pháp dạy tiết ôn tập đạt hiệu quả trong môn Địa lý THCS
17 p | 333 | 50
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Đổi mới phương pháp quản lý hồ sơ sổ sách trong trường THCS
16 p | 326 | 22
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Phương pháp vận dụng kiến thức tích hợp liên môn trong giảng dạy môn Lịch sử - Địa lí 6 ở trường THCS
25 p | 24 | 13
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Một vài kinh nghiệm sử dụng phương pháp trò chơi vào tiết luyện tập môn Hóa học ở trường THCS
24 p | 168 | 11
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Phương pháp gây hứng thú tập luyện thể dục thể thao cho học sinh THCS
18 p | 77 | 10
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Phương pháp huấn luyện học sinh giỏi môn chạy nhanh
17 p | 71 | 8
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Phương pháp làm bài nghị luận văn học lớp 9
15 p | 22 | 8
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Phương pháp dạy học trực quan và việc vận dụng kênh hình trong dạy học Sinh học 7 ở trường THCS
19 p | 22 | 8
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Phương pháp tập luyện nhằm nâng cao thành tích môn nhảy xa cho học sinh nữ lớp 9
18 p | 83 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Phương pháp nhận biết các chất vô cơ
36 p | 25 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Phương pháp sử dụng trò chơi trong dạy học môn Hóa học ở trường THCS
15 p | 23 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Phương pháp dạy học, khai thác chất nhạc trong thơ cho học sinh Trung học cơ sở
12 p | 8 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Phương pháp giảng dạy và huấn luyện chạy cự li trung bình, dài ở trường THCS
17 p | 36 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Phương pháp dạy một bài ngữ pháp dễ hiểu
14 p | 14 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Phương pháp dạy một bài viết hiệu quả
15 p | 13 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Phương pháp giải bài tập Nhiệt học 8
15 p | 12 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Phương pháp giới thiệu ngữ liệu mới đạt hiệu quả cao
19 p | 36 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Phương pháp giảng dạy bài âm nhạc thường thức lớp 6: Sơ lược về một số nhạc cụ dân tộc phổ biến
10 p | 37 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn