intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Ứng dụng Định lý Vi-et trong giải toán

Chia sẻ: Khánh Thành | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:21

35
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của sáng kiến kinh nghiệm là tập trung trang bị đầy đủ các dạng bài tập vận dụng Định lý Vi-et. Đối với mỗi dạng toán đưa ra phương pháp giải cụ thể và tập trung phân tích kĩ các ví dụ và bài tập áp dụng. Trong đề tài này sẽ đưa ra đầy đủ các dạng toán từ dễ đến khó, các bài tập nâng cao dành cho học sinh khá giỏi. Khi gặp dạng toán học sinh dễ nắm bắt và vận dụng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Ứng dụng Định lý Vi-et trong giải toán

  1. ỨNG DỤNG ĐỊNH LÝ VI­ET TRONG GIẢI TOÁN 1. PHẦN MỞ ĐẦU 1.1. Lý do chọn đề tài: Toán học là một bộ môn khoa học tự nhiên nghiên cứu, có tính thực tế cao, ảnh  hưởng lớn đến đời sống con người. Các công trình nghiên cứu khoa học đều cho rằng:  Tất cả các môn khoa học khác đều liên quan mật thiết với Toán học. Vận dụng kiến   thức Toán học để  giải thích các hiện tượng trong tự  nhiên và vận dụng vào thực tế  cuộc sống Muốn vậy việc giảng dạy Toán học phải hướng tới một mục đích lớn hơn,  thông qua việc dạy học Toán mà học sinh phát triển trí tuệ, hình thành phẩm chất tư  duy cần thiết. §æi míi ph¬ng ph¸p d¹y häc lµ mét yªu cÇu tÊt yÕu, ®¶m b¶o cho sù ph¸t triÓn cña gi¸o dôc. Ngµy nay nÒn kinh tÕ trÝ thøc cïng víi sù bïng næ th«ng tin, gi¸o dôc ®· vµ ®ang thay ®æi ®Ó phï hîp víi sù ph¸t triÓn cña khoa häc kü thuËt, sù ph¸t triÓn cña x· héi. Néi dung tri thøc khoa häc cïng víi sù ®å sé vÒ lîng th«ng tin yªu cÇu chóng ta ph¶i ®æi míi ph¬ng ph¸p d¹y häc. Môc tiªu gi¸o dôc thay ®æi kÐo theo yªu cÇu ph¶i ®æi míi ph¬ng ph¸p d¹y häc mét c¸ch phï hîp. Để gióp cho gi¸o viªn th¸o gì nh÷ng khã kh¨n trong qu¸ tr×nh ®æi míi ph- ¬ng ph¸p d¹y häc, ®· cã nhiÒu gi¸o s tiÕn sü, c¸c nhµ khoa häc chuyªn t©m nghiªn cøu, thÝ ®iÓm vµ triÓn khai ®¹i trµ vÒ ®æi míi ph¬ng ph¸p d¹y häc. Mét trong nh÷ng yªu cÇu ®Æt ra cña c¶i c¸ch lµ ph¶i ®æi míi ph¬ng ph¸p d¹y häc theo híng tÝch cùc ho¸ ho¹t ®éng häc tËp cña häc sinh, díi sù tæ chøc h- íng dÉn cña gi¸o viªn. Häc sinh tù gi¸c, chñ ®éng t×m tßi, ph¸t hiÖn vµ gi¶i quyÕt nhiÖm vô nhËn thøc vµ cã ý thøc vËn dông linh ho¹t, s¸ng t¹o c¸c kiÕn thøc ®· häc vµo bµi tËp vµ thùc tiÔn, trong ®ã cã ®æi míi d¹y häc m«n To¸n. Trong trêng phæ th«ng, d¹y To¸n lµ d¹y ho¹t ®éng To¸n häc. §èi víi häc sinh cã thÓ xem viÖc gi¶i To¸n lµ h×nh thøc chñ yÕu cña ho¹t ®éng to¸n häc. Qu¸ tr×nh gi¶i to¸n lµ qu¸ tr×nh rÌn luyÖn ph¬ng ph¸p suy nghÜ, ph¬ng ph¸p t×m tßi vµ vËn dông kiÕn thøc vµo thùc tÕ. Th«ng qua viÖc gi¶i to¸n thùc chÊt lµ h×nh thøc ®Ó cñng cè, kh¾c s©u kiÕn thøc rÌn luyÖn ®îc nh÷ng kÜ n¨ng c¬ b¶n trong m«n to¸n. Tõ ®ã rót ra 1
  2. ®îc nhiÒu ph¬ng ph¸p d¹y häc hay, nh÷ng tiÕt lªn líp cã hiÖu qu¶ nh»m ph¸t huy høng thó häc tËp cña häc sinh, gãp phÇn n©ng cao chÊt lîng gi¸o dôc toµn diÖn. Phương trình bậc hai và Định lý Vi­et học sinh được học trong chương trình Đại  số  9 và đặc biệt biệt Định lí Vi­et có ứng dụng rất phong phú trong việc giải các bài  toán bậc hai như: nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai, tìm hai số biết tổng và tích   của chúng, lập phương trình bậc hai có các nghiệm cho trước, tìm mối liên hệ  giữa  các nghiệm của phương trình bậc hai….Tuy nhiên, trong sách giáo khoa chỉ  trình bày  một số ứng dụng cơ bản với thời lượng chưa nhiều. Với các bài tập có liên quan đến Định lí Vi­et và phương trình bậc hai phần lớn   học sinh vận dụng kiến thức chậm hoặc không biết làm thế nào để xuất hiện mối liên  hệ của các dữ kiện cần tìm với các yếu tố đã biết để giải bài tập. Đối với học sinh khá giỏi thì các dạng bài tập về  phương trình bậc hai trong   SGK thường chưa làm các em thoả mãn vì tính ham học, muốn khám phá tri thức mới   của mình.  Hiện nay, trong kì thi vào lớp 10 THPT các bài toán có ứng dụng Định lí Vi­et   khá phổ biến. Xét trên thực tế qua những năm giảng dạy lớp 9 tôi nhận thấy nhu cầu học tập  của học sinh, muốn được tiếp thu các kiến thức bổ  trợ  để  có thể  vận dụng vào việc   giải các bài tập trong các kì thi cấp THCS, kì thi vào THPT hoặc một số  trường, lớp   chất lượng cao là rất cần thiết. Vì vậy tôi mạnh dạn thực hiện đề  tài nghiên cứu:  “Ứng dụng Định lý Vi­et trong giải Toán”.  * Đề  tài “Ứng dụng Định lý Vi­et trong giải toán” đã có nhiều người nghiên  cứu – là những giáo viên giảng dạy lớp 9 tại các trường THCS. Các thầy cô giáo tập   trung vào việc nghiên cứu các dạng bài tập, các dạng toán cơ bản liên quan đến Định  lý Vi­et, các dạng bài tập tổng hợp có liên quan đến Định lý Vi­et. Điểm mới trong đề  tài này, tôi tập trung trang bị đầy đủ các dạng bài tập vận dụng Định lý Vi­et. Đối với   mỗi dạng toán đưa ra phương pháp giải cụ  thể và tập trung phân tích kĩ các ví dụ  và   bài tập áp dụng. Trong đề tài này tôi đưa ra đầy đủ các dạng toán từ dễ đến khó, các  2
  3. bài tập nâng cao dành cho học sinh khá giỏi. Khi gặp dạng toán học sinh dễ nắm bắt   và vận dụng. 1.2. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu: ­ Đề tài thực hiện tại trường đang giảng dạy ­ Trong đề tài này, tôi chỉ đưa ra nghiên cứu một số ứng dụng của định lí Vi­et trong  việc giải một số bài toán thường gặp ở cấp THCS. 2. PHẦN NỘI DUNG 2.1. Thực trạng việc dạy và học Toán:  a) Đối với giáo viên: ­ Giáo viên đạt trình độ chuyên môn, có tinh thần trách nhiệm cao trong giảng dạy.  Luôn có ý thức học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực  sư phạm ­ Luôn được ban giám hiệu Nhà trường, Tổ chuyên môn quan tâm chỉ bảo trong công  tác. Được đồng nghiệp chỉ bảo, giúp đỡ trong giảng dạy b) Đối với học sinh: ­ Học sinh đa phần chăm ngoan, có ý thức trong học tập, có tinh thần học hỏi, xây  dựng bài, lĩnh hội kiến thức tốt.  ­ Phần lớn học sinh là con em gia đình làm nghề nông nên nhận thức về việc học tập  còn hạn chế. Đồng thời, thời gian dành cho việc học tập của các em chưa nhiều. ­ Khả năng nhận thức Toán học của một số học sinh còn chậm. ­ Nội dung Ứng dụng Định lí Vi­ét để giải bài toán bậc hai rất đa dạng và tương đối  khó với học sinh. Khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức của một số học sinh còn  chậm. Mặt khác, nội dung này đòi hỏi học sinh phải nắm vững các kiến thức liên quan  như: phương trình, hằng đẳng thức, bất đẳng thức, biến đổi biểu thức đại số…Trong  khi đó, rất nhiều học sinh không nắm vững kiến thức đã học nên việc vận dụng vào  các dạng bài tập là rất khó khăn. c) Số liệu khảo sát trước khi áp dụng đề tài: 3
  4. Trước khi áp dụng đề tài tôi tiến hành khảo sát với nội dung kiến thức liên quan  đến Định lý Vi­ét và ứng dụng của Định lý Vi­ét trên 30 học sinh. Kết quả đạt được  như sau: 0 ­ 
  5. ­ Nếu phương trình ax2  + bx + c = 0 (a     0) có a + b + c = 0 thì phương trình có  c nghiệm: x1 = 1; x2 =  a ­ Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 (a   0) có a ­ b + c = 0 thì phương trình có nghiệm:  c x1 = ­1;  x2 = ­ a c) Tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng u v S  Nếu có hai số u và v thoã mãn:   thì u và v là hai nghiệm của phương trình:    u.v P x2 – Sx + P = 0.                 (Điều kiện để có hai số u và v là: S2 – 4P   0) ­ Hướng dẫn và lưu ý cho học sinh các bài toán có chứa tham số và phân loại các dạng  bài tập nhất là các bài toán có thể đưa về bài toán bậc hai quen thuộc đối với học sinh. ­ Phân tích nhận biết các dấu hiệu chung, nhận biết các tính chất để làm xuất hiện các  hệ thức có chứa các dấu hiệu cần tìm. ­ Trong quá trình tìm tòi và giải bài tập tôi đã hướng dẫn và phân loại cho các em một  số dạng bài tập có ứng dụng Định lí Vi­et. 2.2.2. Trang bị đủ các dạng bài tập vận dụng Định lý Vi­et cho các đối tượng học  sinh. I. Tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai 1. Dạng đặc biệt: Phương trình bậc hai có một nghiệm là 1 hoặc – 1 Phương pháp: Xét tổng a + b + c hoặc a – b + c Ví dụ.  Nhẩm nghiệm của các phương trình sau: a)  3x 2 8 x 11 0                           b)  2 x 2 5 x 3 0 Giải: a)   Ta   có:   a b c 3 8 ( 11) 0   nên   phương   trình   có   một   nghiệm   là   x1 1 ,  c 11 nghiệm còn lại là  x 2 a 3 5
  6. b) Ta có:  a b c 2 5 3 0  nên phương trình có một nghiệm là  x1 1 ,  c 3 nghiệm còn lại là  x 2 a 2 Bài tập. Tìm nghiệm của phương trình: a)  5 x 2 14 x 9 0  b)  2 x 2 (m 5) x m 3 0 2. Cho phương trình bậc hai, có một hệ số chưa biết, cho trước một nghiệm, tìm   nghiệm còn lại và chỉ ra hệ số chưa biết của phương trình: Phương pháp: ­ Thay giá trị 1 nghiệm vào phương trình để tìm hệ số                ­  Áp dụng định lí Vi­et viết hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm (tổng hoặc  tích hai nghiệm) để tính nghiệm còn lại Ví dụ 1:  a) Phương trình  x 2 2 px 5 0  có một nghiệm bằng 2, tìm p và nghiệm còn lại của  phương trình b) Phương trình  x 2 5 x q 0  có một nghiệm bằng 5, tìm q và nghiệm còn lại của  phương trình Giải a) Thay  x1 2  vào phương trình ta được  4 4 p 5 0 9 9 4p 0 p 4 9 Phương trình đã cho trở thành  x 2 x 5 0 2 5 5 9 9 9 5 Theo Vi­et: x1 x 2 5 x2 x1 2  ( hoặc  x1 x2 x2 x1 2 ) 2 2 2 2 b) Thay  x1 5  vào phương trình ta được  5 2 5.5 q 0 q 50 Phương trình đã cho trở thành  x 2 5 x 50 0 50 Theo Vi­et  x1 x 2 50 x2 x1 10   Ví dụ 2: 6
  7. a) Phương trình  x 2 7 x q 0  biết hiệu hai nghiệm bằng 11. Tìm q và hai nghiệm của  phương trình b) Phương trình  x 2 qx 50 0  có hai nghiệm trong đó một nghiệm gấp đôi nghiệm  kia, tìm q và hai nghiệm đó Phương pháp: ­ Viết hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm theo đề bài kết hợp với một hệ  thức của Định lí Vi­et để tìm các nghiệm đó                 ­ Tìm hệ số chưa biết Giải a) Theo đề bài ta có  x1 x 2 11     Theo định lí Vi­et:  x1 x 2 7 x1 x2 11 x1 9   x1 x2 7 x2 2 => q =  x1 x 2 9( 2) 18 b) Ta có  x1 2x 2 .  2 2 x2 5 Theo định lí Vi­et ta có  x1 x 2 50 2 x2 50 x2 25 x2 5 Với  x 2 5  thì  x1 10 ,  q x1 x 2 = 10 + 5 = 15 Với  x 2 5  thì  x1 10 ,  q x1 x 2 = (­ 10) + (­ 5) = ­ 15  Bài tập :   Xác định m và tìm nghiệm còn lại của phương trình a)  x 2 + mx − 35 = 0  biết một nghiệm bằng – 5 b)  2 x 2 − (m + 4) x + m = 0  biết một nghiệm bằng – 3 c)  mx 2 − 2(m − 2) x + m − 3 = 0  biết một nghiệm bằng 3 II. Lập phương trình bậc hai 1. Lập phương trình bậc hai biết 2 nghiệm của nó Phương pháp:  ­ Từ 2 nghiệm đã cho tính tổng và tích của chúng      ­ Lập phương trình bậc hai khi biết tổng và tích Ví dụ 1. Lập một phương trình bậc hai chứa hai nghiệm là 3 và 2 S x1 x2 3 2 5 Giải: Ta có  P x1 x 2 3.2 6 7
  8. Vậy 3 và 2 là hai nghiệm của phương trình:  x 2 − Sx + P = 0 x2 5x 6 3 1 1 Ví dụ 2.  Cho  x1 ;     x 2 2 1 3 Hãy lập phương trình bậc hai có ngiệm: x1; x2 Giải 3 1 Ta có:    x1    2 1 1 3 3 1       x 2 1 3 1 3 1 3 2 3 1 3 1 x1 x2 3 2 2 Nên:  3 1 3 1 1 x1 x 2 . 2 2 2 1 Vậy phương trình có hai nghiệm x1; x2 là x2  ­  3 x +   = 0 2 Hay   2x2 ­ 2 3 x + 1 = 0 Bài tập:  Lập phương trình bậc hai có các nghiệm là: a) 8 và ­3 b) 36 và – 104 1 c) 1 2  và  1 2    d)  2 3  và  2 3 2. Lập phương trình bậc hai biết 2 nghiệm thỏa mãn biểu thức của 2 nghiệm  của phương trình cho trước Ví dụ 1. Cho phương trình  x 2 3x 2 0 có hai nghiệm  x1 ; x 2 .  1 1 Hãy lập phương trình bậc hai có các nghiệm  y1 x2 x1 ; y2 x1 x2 ­ Nhận xét: bài toán dạng này có hai các giải: Cách 1: ­ Tính  trực tiếp  y1 ; y 2  bằng cách: Tìm nghiệm  x1 ; x 2 của phương trình đã cho  rồi thay vào biểu thức tính  y1 ; y 2 Phương trình  x 2 3x 2 0  có  a b c 1 ( 3) 2 0  nên phương trình có hai  nghiệm là  x1 1; x 2 2 1 1 1 1 3 Ta có  y1 x2 x1 2 1 3; y 2 x1 x2 1 2 2 8
  9. ­ Lập phương trình bậc hai biết hai nghiệm  y1 ; y 2  (dạng 2.1) 3 9 S y1 y2 3 2 2 3 9 P y1 y 2 3. 2 2 9 9 Phương trình cần lập có dạng:  y 2 Sy P 0  hay  y 2 y 0  2 2 hay  2 y 2 9 y 9 0 Cách 2:  Không tính  y1 ; y 2  mà áp dụng Định lí Vi­et tính S y1 y2 ; P y1 y 2  sau đó lập  phương trình bậc hai có các nghiệm là  y1 ; y 2 Theo Định lí Vi­et ta có: 1 1 1 1 x1 x 2 3 9 S y1 y2 x2 x1 ( x1 x2 ) ( x1 x2 ) 3   x1 x2 x1 x2 x1 x 2 2 2 1 1 1 1 9 ( x2 ).( x1 ) x1 x 2 1 1 2 1 1 x1 x2 x1 x 2 2 2 9 9 Phương trình cần lập có dạng:  y 2 Sy P 0  hay  y 2 y 0  2 2 hay  2 y 2 9 y 9 0 Ví dụ 2: Cho phương trình  x 2 5 x 1 0  có hai nghiệm  x1 ; x 2 . Hãy lập phương trình  bậc hai có các nghiệm  y1 4 x1 ; y 2 x2 4 x1 x2 5 Giải: Theo Định lý Vi­et ta có:  x1 .x 2 1 4 4 2 2 2 2 2 2 2 2 y1 y2 x1 x2 x1 x2 2 x1 x 2 x1 x2 2 x1 x 2 2 x1 x 2 727 Ta có:  4 4 4 y1 y 2 x1 x 2 ( x1 x 2 ) 1 Vậy phương trình cần lập là:  y2 ­ 727y + 1 = 0 Bài tập: Bài 1. Cho phương trình  x 2 2 x 8 0  có hai nghiệm  x1 ; x 2 . Hãy lập phương trình bậc  hai có các nghiệm  y1 x1 3; y 2 x2 3 9
  10. Bài 2.  Lập phương trình bậc hai có các nghiệm bằng nghịch đảo các nghiệm của  phương trình  x 2 mx 2 x1 x2 2 Bài 3. Lập phương trình bậc hai có hai nghiệm  x1 ; x 2 thỏa mãn:  3 3 x1 x2 26 III. Tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng u v S Phương pháp: Nếu có hai số u và v thoã mãn:    u.v P thì u và v là hai nghiệm của phương trình:  x2 – Sx + P = 0.                 (Điều kiện để có hai số u và v là: S2 – 4P   0) Ví dụ 1. Tìm hai số u và v biết u + v = ­ 3,  uv = ­ 4 Giải:  Hai số u và v là nghiệm của phương trình  x 2 3x 4 0 Giải phương trình trên ta được  x1 1; x2 4 Vậy nếu u = 1 thì v = ­ 4; nếu u = ­ 4 thì v = 1 Ví dụ 2. Tìm hai số u và v biết S = u + v = 3, P = uv = 6 Giải:  Hai số u và v là nghiệm của phương trình  x 2 3x 6 0 32 4.1.6 9 24 15 0  Phương trình vô nghiệm nên không tồn tại hai số u và v thỏa mãn đề bài Lưu ý: Với trường hợp này ta cũng có thể nhận xét ngay   S 2 4 P 32 4.6 9 24 15 0  nên không tồn tại hai số u và v thỏa mãn yêu cầu đề  bài mà chưa cần lập phương trình Bài tập. Bài 1. Tìm hai số biết tổng S = 9 và tích P = 20 Bài 2. Tìm hai số x, y biết: a) x + y = 11; xy = 28 b) x – y = 5; xy = 66 Bài 3, Tìm hai số x, y biết:  x 2 + y 2 = 25; xy = 12 10
  11. IV. Dạng toán về biểu thức giữa các nghiệm của phương trình bậc hai Biến đổi một số biểu thức thường gặp 2 2 2 x1 x2 x1 x2 2 x1 x 2 2 2 x1 x2 x1 x2 4 x1 x 2 3 3 3 x1 x2 x1 x2 3 x1 x 2 x1 x2 4 4 2 2 2 2 2 2 2 2 x1 x2 x1 x2 2 x1 x 2 x1 x2 2 x1 x 2 2 x1 x 2 1 1 x1 x 2 x1 x2 x1 x 2 2 2 2 1 1 x1 x2 x1 x2 2 x1 x 2 2 2 2 2 2 x1 x2 x1 x 2 x1 x 2 ... Chú ý: Mọi biểu thức đều được biến đổi xuất hiện x1 + x2 và x1 . x2 1. Tính giá trị của biểu thức chứa nghiệm Phương pháp: ­ Không giải phương trình bậc hai, ta biến đổi biểu thức đã cho dưới  dạng tổng và tích các nghiệm    ­ Vận dụng Định lý Vi­et để tính giá trị của biểu thức Ví dụ: Cho phương trình  x 2 − 8 x + 15 = 0  có hai nghiệm  x1 ; x2  hãy tính 1 1 a)  x12 + x2 2 b)  x + x 1 2 Giải b c Theo Định lý Vi­et ta có:  x1 + x2 = − = 8; x1 x2 = = 15 a a a)  x12 + x2 2 = ( x1 + x2 ) 2 − 2 x1 x2 = 82 − 2.15 = 64 − 30 = 34 1 1 x + x2 8 b)  + = 1 = x1 x2 x1 x2 15 Bài tập.  Bài 1. Cho phương trình   x 2 5 x 3 0  có hai nghiệm  x1 ; x2  hãy tính 1 1 a)  x12 + x2 2 b)  2 2 x1 x2 Bài 2. Cho phương trình   x 2 4 x 7  có hai nghiệm  x1 ; x2   hãy tính a)  x13 + x23 b)  x1 x 2 2 11
  12. 2. Tìm giá trị của tham số thỏa mãn biểu thức nghiệm cho trước Phương pháp: ­ Tìm điều kiện của tham số để phương trình có hai nghiệm  x1 ; x2 ­ Từ biểu thức chứa nghiệm đã cho, áp dụng hệ thức Vi­et để giải  phương trình tìm m ­ Đối chiếu với điều kiện để xác định m  Ví dụ 1.  Tìm giá trị của tham số m để các nghiệm  x1, x2 của phương trình mx2 ­ 2(m ­ 2)x + (m ­ 3) = 0 thoã mãn  x12 x 22 1 Giải: Điều kiện để phương trình có hai nghiệm:    m   0 ;   ' ≥ 0 ' = (m ­ 2)2 ­ m(m ­ 3) = ­ m + 4 '   0   m   4. 2(m 2) x1 x2 m Với  0   m   4, theo Đị nh lý Vi­et:  m 3 x1 x 2 m Do đó:   x 12 x 22 1 x1 x2 2 2 x1 x 2 1 4m 2 2 2m 3   1 m2 m  4m2 ­ 16m + 16 ­ 2m2 + 6m = m2  m2 ­ 10m + 16 = 0  m = 2  hoặc  m = 8 Giá trị m = 8 không thoã mãn  0   m    4 Vậy với m = 2 thì  x12 x 22  = 1 Ví dụ 2. Cho phương trình x2 + 3x – m = 0 (1) Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn: 2x1 + 3x2 = 13. Giải 9 Để phương trình có 2 nghiệm thì  0 9 4m 0 m 4 Theo Định lý Vi­et và theo bài ra ta có:  x1 x2 3 x1 22 2 x1 3x2 13 x2 19 x1 x 2 m m 418              Vậy với m = 418 thì phương trình có 2 nghiệm thỏa mãn 2x1 + 3x2 = 13. Ví dụ 3. Cho phương trình bậc hai x2 – mx +m – 1 = 0  Tìm giá trị của m để A = x12 +x22 – 6 x1x2 = 8 Giải Ta có :  ( m) 2 4(m 1) (m 2) 2 0 m 12
  13.       Nên phương trình luôn có 2 nghiệm x1, x2 x1 x2 m   Theo Định lý Vi­et ta có:  x1 x 2 m 1 A = (x1 +x2)2 – 8x1x2 = m 2  ­ 8 (m ­ 1) = m2 – 8m  + 8  A = 8  m2 – 8m  +8 = 8  m2 ­ 8m = 0  m = 0 hoặc m = 8 Vậy với m = 0 hoặc m = 8 thì A = 8  Ví dụ 4. Cho phương trình 3x2 – 4x + m + 5 = 0 1 1 4 Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 sao cho :  x x2 7 1 (Đề kiểm tra học kì II – Năm học 2009­2010) Giải Phương trình có 2 nghiệm phân biệt khi: ' 0 4 3(m 5) 0 11 3m 11 0 m 3 4 x1 x2 3 Theo Định lý Vi­et ta có:  m 5 x1 x 2 3 Ta có:  1 1 4 x1 x 2 4 4 m 5 4 4 4 : x1 x2 7 x1 x 2 7 3 3 7 m 5 7 m 5 7 m 12(TMDK ) Vậy với m = ­12 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn :  1 1 4 x1 x2 7 Bài tập:  Bài 1. Cho phương trình  mx 2 2(m 1) x 3(m 2) 0  .  Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm  x1 ; x2  thỏa mãn  x1 2 x2 1 Bài 2. Cho phương trình  x 2 2 m 2 x m 4 0 Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm x1, x2  thỏa mãn:  x1 2 x2 2 2 x1 x2 0 (Đề thi thử vào THPT năm học 2013­2014) Bài 3. Cho phương trình  x 2 − 2(m + 2) x + m2 − 9 = 0     Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn:  x1 − x2 = x1 + x2 13
  14. 3. Tìm hệ  thức liên hệ  giữa hai nghiệm không phụ  thuộc vào giá trị  của   tham số  Phương pháp: ­ Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm ( ∆ ' 0 ; ∆ 0   hoặc a.c 
  15. Giải m 1 �a 0 �m −1 0 Để phương trình có hai nghiệm  x1 ; x2  thì:  � �� �� 4 �∆ 0 5m − 4 0 � m 5 2m x1 + x2 = m −1 Theo Định lí Vi­et ta có:  m−4 x1 x2 = m −1 2m m−4 0 Thay vào A ta được:   A = 3( x1 + x2 ) + 2 x1 x2 − 8  =  3. + 2. −8 = =0 m −1 m −1 m −1 4 Vậy  A = 3( x1 + x2 ) + 2 x1 x2 − 8  = 0 với  ∀m 1  và  m   5 hay biểu thức A không phụ thuộc vào m Bài tập:    .  Cho phương trình bậc hai x2 – (m – 3)x – 2m = 0 (1).  B ài 1 a) CMR: Phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m. b) Tìm hệ thức liên hệ giữa x1, x2 không phụ thuộc vào m. Bài 2  Cho phương trình  x 2 − 2(m + 1) x + m 2 − 1 = 0(1) a) Tìm tất cả các giá trị m để (1) có nghiệm   b) Tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm  x1 ; x2  của (1) sao cho hệ thức đó không  phụ thuộc tham số m 4. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức chứa nghiệm Phương pháp: * Tìm giá trị nhỏ nhất của A :                             ­ Phân tích A =  f (x) 2  + M   (M là một hằng số)                             ­ A có giá trị nhỏ nhất khi f(x) = 0                              ­ Giải f(x) = 0 tìm x                             ­ Giá trị nhỏ nhất của A là M                        * Tìm giá trị lớn nhất của A:                              ­ Phân tích A = M ­  f (x) 2  (M là hằng số)                             ­ A có giá trị lớn nhất khi f(x) = 0                             ­ Giải f(x) = 0 tìm x 15
  16.                             ­ Giá trị lớn nhất của A là M Ví dụ 1. Cho phương trình x2 – 2mx + m2 – 1 = 0 a) CMR phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m b) Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức  2 2 P x1 x2 x1 x 2 (Đề kiểm tra HKII – Năm học 2008­2009) Giải a) Ta có:  ' m 2 (m1 1) 1 0 m Vậy phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m x1 x2 2m b) Theo Định lý Vi­et ta có:  2 x1 x 2 m 1 2 2 2 P x1 x2 x1 x 2 x1 x2 2 x1 x 2 x1 x 2 2 2m 3 m2 1 m2 3 3 m Vậy giá trị nhỏ nhất của P = 3 khi m = 0 Ví dụ 2. Cho phương trình   x 2 − (m − 1) x − m 2 + m − 2 = 0   Gọi 2 nghiệm là x 1  và x 2 , tìm giá trị của m để  x12 + x22  đạt giá trị nhỏ nhất. Giải x1 x2 m 1 Theo Định lý Vi­et ta có:  x1 x 2 m2 m 2 x12 + x2 2 = ( x1 + x2 ) − 2 x1 x2 = (m − 1) 2 − 2(− m 2 + m − 2) 2 =  m − 2m + 1 + 2m 2 − 2m + 4 = 3m 2 − 4m + 5 2 � 4 5� 2 4 11 = 3 �m 2 − m + �= 3(m 2 − 2m + + ) � 3 3� 3 9 9 2 11 11 = 3(m − ) 2 + 3 3 3 11 2           Vậy GTNN của (x 2 1 + x22 là ) 3 khi m = 3 Ví dụ 3. Gọi x1; x2 là nghiệm của phương trình  2x2 + 2(m + 1)x + m2 + 4m + 3 = 0 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: A = x1x2 ­ 2x1 ­ 2x2 Giải 16
  17. Để phương trình đã cho có nghiệm thì: ' = (m + 1)2 ­ 2(m2 + 4m + 3) = ­ (m + 1)(m + 5)   0  ­ 5    m   ­ 1 x1 x2 (m 1) Theo Định lý Vi­et ta có:  m 2 4m 3 x1 x 2 2 m2 4m 3 m2 8m 7 A x1 x 2 2 x1 2 x2 2(m 1) 2 2 Vì  5 m 1  nên  m 2 8m 7 m 1 m 7 0 m2 8m 7 9 (m 4) 2 9 Suy ra: A =   =       2 2 2 Dấu “ = ” xảy ra khi (m + 4)2 = 0 hay m = ­ 4 9            Vậy A đạt giá trị lớn nhất là   khi m = ­ 4 2 Bài tập. Bài 1. Tìm m để phương trình  x 2 − 2(m − 4) x + m 2 − 8 = 0  có hai nghiệm  x1 ; x2  thỏa mãn: a)  A = x1 + x2 − 3x1 x2  đạt giá trị lớn nhất b)  B = x12 + x2 2 − x1 x2  đạt giá trị nhỏ nhất Bài 2. Cho phương trình: x2 – mx + (m ­ 2)2 = 0 Tìm giá trị  lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức: A = x1x2 + 2x1 + 2x2 Bài 3. Cho phương trình  x 2 − (3m − 1) x + 2(m2 − 1) = 0   a) Chứng minh phương trình luôn có nghiệm với mọi m b) Gọi  x1 ; x2  là hai nghiệm của phương trình, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức  A = x12 + x2 2 V. Xét dấu các nghiệm của phương trình bậc hai             Các trường hợp xét dấu của nghiệm ∆ 0 ­ Phương trình có 2 nghiệm cùng dấu    P>0 ∆ 0 ­ Phương trình có 2 nghiệm dương        P>0 S>0 17
  18. ∆ 0 ­ Phương trình có 2 nghiệm âm              P>0 S0 4 −m > 0 Ví dụ 2. Cho phương trình  mx2  ­ 2(m + 2)x + m = 0  a) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt đều âm  Giải a) Ta có :  ' (m 2) 2 m 2 4m 4 m 0 m 0 m 0 Phương trình có hai nghiệm phân biệt    ' 0 4m 4 0 m 1 Vậy với m   0 và m > ­ 1 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt  2(m 2) S x1 x2 m b) Theo Định lý Vi­et ta có:  m P x1 x 2 1 m 18
  19.  Phương trình có hai nghiệm phân biệt đều âm  m 0 m 0 m 1 m 0 m 0 ' 0 1 0 m 1 m 1 1 m 0 P 0 2( m 2) m 2 0 2 m 0 S 0 0 m m 0 m 2 0 m 0 Vậy với  1 m 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt đều âm  Bài tập: Bài 1. Cho phương trình: x2 ­ 2( m ­ 2)x ­ 6m = 0  a) Giải phương trình khi m = 3 b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm cùng âm Bài 2. Cho phương trình  x 2 − 2(m − 1) x + 2m − 3 = 0  (1) a) Chứng minh (1) luôn có nghiệm với mọi m b) Tìm giá trị của m để (1) có hai nghiệm trái dấu c) Tìm giá trị của m để (1) có hai nghiệm sao cho nghiệm này gấp đôi nghiệm kia Bài 3. Xác định m để phương trình  a) mx 2 − 2(m + 2) x + 3(m − 2) = 0 có hai nghiệm cùng dấu b)  (m −1) x 2 − 2 x + m = 0 có ít nhất một nghiệm không âm II.1. Kết quả khảo sát sau khi áp dụng đề tài Sau khi áp dụng đề tài tôi tiến hành khảo sát với nội dung kiến thức liên quan  đến Định lý Vi­ét và ứng dụng của Định lý Vi­ét trên 30 học sinh. Kết quả đạt được  như sau: 19
  20. 0 ­ 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2