Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Áp dụng phương pháp dạy học tích hợp trong dạy học chủ đề vectơ ở lớp 10 THPT
lượt xem 5
download
Dạy học tích hợp là một trong những nguyên tắc quan trọng trong quá trình dạy học. Đây được coi là một quan điểm dạy học hiện đại nhằm phát huy tính tích cực của học sinh, đồng thời nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây để nắm nội dung của sáng kiến kinh nghiệm!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Áp dụng phương pháp dạy học tích hợp trong dạy học chủ đề vectơ ở lớp 10 THPT
- SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT SÁNG SƠN =====***===== BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN Tên sáng kiến: Áp dụng phương pháp dạy học tích hợp trong dạy học chủ đề vectơ ở lớp10 THPT. Tác giả sáng kiến: Lê Minh Hoàn Mã sáng kiến: 18.52.07
- MỤC LỤC MỤC LỤC .............................................................................................................. 2 I. LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................ 3 II. TÊN SÁNG KIẾN ........................................................................................... 3 III. TÁC GIẢ SÁNG KIẾN ................................................................................. 4 IV. CHỦ ĐẦU TƯ TẠO RA SÁNG KIẾN ......................................................... 4 V. LĨNH VỰC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN ............................................................ 4 VI. NGÀY SÁNG KIẾN ĐƯỢC ÁP DỤNG LẦN ĐẦU TIÊN ......................... 4 VII. NỘI DUNG SÁNG KIẾN ............................................................................ 5 7.1. MỤC TIÊU VỀ KIẾN THỨC..................................................... 5 7.1.1. Môn toán........................................................................... 5 7.1.2. Môn vật lý.......................................................................... 6 7.1.3. Môn Địa lý......................................................................... 6 7.1.4. Môn Lịch sử....................................................................... 6 7.1.5. Môn Giáo dục công dân.................................................... 6 7.1.6. Kiến thức liên môn đạt được thông qua dạy học theo chủ đề tích hợp.................................................................................. 7 7.2. VỀ KỸ NĂNG........................................................................... 7 7.2.1. Kĩ năng chung................................................................... 7 7.2.2. Kĩ năng liên môn đạt được................................................ 7 7.3. VỀ THÁI ĐỘ............................................................................ 7 7.4. PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC....................................................... 8 7.5. ĐỐI TƯỢNG DẠY HỌC CỦA SÁNG KIẾN............................. 8 7.6. THIẾT BỊ DẠY HỌC, HỌC LIỆU.............................................. 9 7.6.1. Thiết bị dạy học................................................................. 9 7.6.2. Đồ dùng dạy học............................................................... 9 7.6.3. Học liệu............................................................................. 9 2
- 7.7. THIẾT KẾ CHỦ ĐỀ DẠY HỌC................................................. 9 7.7.1. Kế hoạch chung.............................................................. 10 7.7.2. Tiến trình dạy học............................................................ 10 7.8. KẾT QUẢ SAU KHI ÁP DỤNG SÁNG KIẾN .........................31 VIII. NHỮNG THÔNG TIN CẦN BẢO MẬT ................................................. 32 IX. ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ ÁP DỤNG SÁNG KIẾN ............................ 32 X. ĐÁNH GIÁ LỢI ÍCH THU ĐƯỢC CỦA SÁNG KIẾN ............................ 33 10.1. Đối với thực tiễn dạy học:................................................. 33 10.2. Đối với thực tiễn xã hội .................................................... 34 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 35 PHỤ LỤC ............................................................................................................. 37 I. LỜI GIỚI THIỆU Dạy học tích hợp là một quan điểm dạy học nhằm hình thành và phát triển ở học sinh những năng lực cần thiết trong đó có năng lực vận dụng kiến thức để giải quyết có hiệu quả các tình huống thực tiễn. Thông qua dạy học tích hợp, học sinh có thể vận dụng kiến thức để giải quyết các bài tập hàng ngày, đặt cơ sở nền móng cho quá trình học tập tiếp theo; cao hơn là có thể vận dụng để giải quyết những tình huống có ý nghĩa trong cuộc sống hàng ngày. Vì vậy nếu chúng ta tổ chức tốt quá trình dạy học tích hợp thì sẽ hình thành và phát triển được năng lực cho học sinh đặc biệt là năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống. Bằng việc trao đổi với đồng nghiệp và kinh nghiệp dạy chủ đề vectơ của bản thân, tôi nhận thấy chất lượng dạy và học chủ đề vectơ nói chung chưa cao: hầu hết học sinh đều ngại, sợ học chủ đề vectơ, không biết cách giải một bài toán vectơ. Mà việc giải một bài tập vectơ không chỉ dựa vào việc có nắm được các kiến thức cơ bản hay không mà còn dựa rất nhiều vào việc tổng hợp kiến thức, kỹ năng,… thuộc nhiều lĩnh vực (môn học) khác nhau nhằm giải quyết các nhiệm vụ học tập. Từ những lý do trên đã thôi thúc tôi nghiên cứu đề tài: “Áp dụng phương pháp dạy học tích hợp trong dạy học chủ đề vectơ ở lớp10 THPT ”. II. TÊN SÁNG KIẾN “Áp dụng phương pháp dạy học tích hợp trong dạy học chủ đề vectơ ở lớp10 THPT ”. 3
- III. TÁC GIẢ SÁNG KIẾN Họ và tên: Lê Minh Hoàn Địa chỉ: Trường THPT Sáng Sơn Số điện thoại: 0975126211 E_mail: leminhhoan.gvsangson@vinhphuc.edu.vn IV. CHỦ ĐẦU TƯ TẠO RA SÁNG KIẾN Họ và tên: Lê Minh Hoàn Địa chỉ: Trường THPT Sáng Sơn Số điện thoại: 0975126211 E_mail: leminhhoan.gvsangson@vinhphuc.edu.vn V. LĨNH VỰC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN Các bài học: + Tổng và hiệu của hai vectơ (thuộc chương trình hình học 10). + Tích của vectơ với một số (thuộc chương trình hình học 10). VI. NGÀY SÁNG KIẾN ĐƯỢC ÁP DỤNG LẦN ĐẦU TIÊN Sáng kiến được áp dụng giảng dạy tại lớp 10A1 trường THPT Sáng Sơn ngày 06/10/2018. 4
- VII. NỘI DUNG SÁNG KIẾN 7.1. MỤC TIÊU VỀ KIẾN THỨC Sau khi áp dụng sáng kiến, học sinh cần biết: 7.1.1. Môn toán Nắm được cách xác định tổng và hiệu của hai vectơ, tích của vectơ với một số. Hiểu được tổng của hai vectơ, hiệu của hai vectơ, tích của vectơ với một số cũng là một vectơ, vì vậy nó có đầy đủ tính chất của một vectơ, từ đó vận dụng vào giải quyết các bài toán thực tế. Nắm được quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành, quy tắc trừ, công thức trung điểm đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác. Điều kiện để hai vectơ cùng phương và điều kiện để ba điểm thẳng hàng. Biểu diễn một vectơ theo hai vectơ không cùng phương. Vận dụng các phép toán vectơ một cách linh hoạt, sáng tạo vào bài toán cụ thể. Nội dung cần đạt: Bài 2: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ SGK Hình học 10 (Ban cơ bản) Bài 3: TÍCH CỦA VECTƠ VỚI MỘT SỐ SGK Hình học 10 (Ban cơ bản) 5
- 7.1.2. Môn vật lý Hiểu được khái niệm lực, cân bằng lực. Biết cách tổng hợp và phân tích lực. Nắm được điều kiện cân bằng của chất điểm. Địa chỉ tích hợp: Bài 9: TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM – SGK Vật lý 10 (Ban cơ bản). 7.1.3. Môn Địa lý Học sinh nắm được hiện tượng thủy triều. Sử dụng kiến thức liên môn giải thích được nguyên nhân dẫn đến triều cường và triều kém. Địa chỉ tích hợp: Bài 16: SÓNG. THỦY TRIỀU. DÒNG BIỂN – SGK Địa lý 10 (Ban cơ bản) 7.1.4. Môn Lịch sử Biết được cách đánh giặc của Ngô Quyền trong chiến thắng Bạch Đằng năm 938, dùng kiến thức vừa học được giải thích được tác dụng về lực của các cọc đóng đứng theo các hướng khác nhau góp phần nhanh chóng làm tiêu hao sức chiến đấu của giặc. Địa chỉ tích hợp: Bài 16: THỜI BẮC THUỘC VÀ CÁC CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC SGK Lịch sử 10 (ban cơ bản) 7.1.5. Môn Giáo dục công dân Hiểu được trách nhiệm của công dân đặc biệt là học sinh đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Địa chỉ nội dung tích hợp: Bài 14: CÔNG DÂN VỚI SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC SGK Giáo dục công dân 10 (ban cơ bản). 6
- 7.1.6. Kiến thức liên môn đạt được thông qua dạy học theo chủ đề tích hợp Từ kiến thức liên môn Toán, Vật lý, Địa lý, Lịch sử và Giáo dục công dân giúp học sinh chủ động lĩnh hội kiến thức của các môn học, thấy được ý nghĩa thực tiễn và vẻ đẹp của toán học. Học sinh biết sử dụng những kiến thức môn toán để hiểu được cách phân tích và tổng hợp lực tác động vào một chất điểm, giải thích được hiện tượng đứng yên hay hướng chuyển động của chất điểm, từ đó biết vận dụng vào cuộc sống và giải thích được các ứng dụng trong công nghệ như thế nào. Từ kiến thức về lực của môn vật lý vừa xây dựng giải thích được hiện tượng triều cường và triều kém trong môn địa lý. Từ hiện tượng thủy triều của môn địa lý và kiến thức về lực của môn Vật lý giải thích được chiến thuật của Ngô Quyền trong trận đánh lịch sử trên sông Bạch Đằng năm 938. Từ đó học sinh có cái nhìn sâu sắc về lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc ta, biết được ý nghĩa và trách nhiệm của bản thân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Học sinh thấy được ý nghĩa và mối liên hệ giữa các môn học. 7.2. VỀ KỸ NĂNG 7.2.1. Kĩ năng chung Học sinh biết: Lập kế hoạch làm việc, viết, trình bày báo cáo. Kĩ năng làm việc nhóm. Rèn luyện khả năng tư duy. Kĩ năng ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình học tập một cách tích cực và hiệu quả. Kĩ năng liên hệ thực tế. 7.2.2. Kĩ năng liên môn đạt được Qua chủ đề tích hợp sẽ giúp rèn cho các em những kĩ năng cần thiết như: Kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh, lập luận logic chặt chẽ, biết quy lạ về quen. Kĩ năng liên kết những phần kiến thức giữa các môn học với nhau. Kĩ năng đặt câu hỏi. 7.3. VỀ THÁI ĐỘ Cẩn thận, nhiệt tình, tinh thần hợp tác cao và có trách nhiệm cao trong công việc. 7
- Biết giúp đỡ nhau trong học tập, có thái độ học tập và rèn luyện tốt. Bồi dưỡng thêm cho những ước mơ, góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Xác định trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống vẻ vang của dân tộc Việt Nam. * Thái độ giáo dục thông qua chủ đề tích hợp: Các môn Khoa học tự nhiên và Khoa học xã hội có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, không có môn học nào khô khan hay cuốn hút hơn các môn học khác. Do đó học sinh phải có thái độ đúng đắn với tất cả các môn học, không có sự phân biệt môn chính môn phụ. 7.4. PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC Năng lực sáng tạo. Năng lực thiết kế và thuyết trình. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin trong học tập. Năng lực giao tiếp. Năng lực hợp tác trong học tập và làm việc. Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực tự học: Giúp học sinh chủ động, linh hoạt, sáng tạo trong quá trình tìm hiểu và tiếp nhận tri thức. Góp phần hình thành phẩm chất có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước trong sự nghiệp gìn giữ và phát huy truyền thống vẻ vang của cha ông. 7.5. ĐỐI TƯỢNG DẠY HỌC CỦA SÁNG KIẾN Số lượng: 42 học sinh Số lớp : 1 (10A1) Khối lớp : 10 Một số đặc điểm của học sinh theo học sáng kiến * Thuận lợi: Đa số các em nhiệt tình, tích cực khi được phân công, giao nhiệm vụ. Có hứng thú khi được tham gia học tập. Lực học tương đối đồng đều, khả năng tiếp thu môn toán tốt. * Khó khăn: 8
- Là học sinh đầu cấp, các em đến từ nhiều trường THCS trên địa bàn các xã miền núi của Huyện, do vậy việc hợp tác trong công việc chưa thuận lợi. Đa số các em chưa từng được tham gia các tiết học tích hợp kiến thức liên môn trước đó. Khả năng làm việc nhóm và hợp tác trong giải quyết vấn đề còn nhiều hạn chế. Kĩ năng thuyết trình vấn đề chưa tốt. Một số học sinh còn chưa tích cực trong các hoạt động nhận thức, có nhiều em còn thụ động trong quá trình học tập. 7.6. THIẾT BỊ DẠY HỌC, HỌC LIỆU 7.6.1. Thiết bị dạy học Máy tính, máy chiếu. Một số hình ảnh trên Powerpoint có liên quan đến bài học do giáo viên và học sinh chuẩn bị. 7.6.2. Đồ dùng dạy học Phấn, bảng, bút, nháp, giáo án word, giáo án điện tử, một số hình ảnh sưu tầm, các bài tập (giao cho các nhóm học sinh làm từ cuối tiết học trước và báo cáo khi xây dựng kiến thức mới trong một số bài học). 7.6.3. Học liệu Sách giáo khoa môn Toán hình học 10. Sách giáo khoa cơ bản môn Vật lý 10. Sách giáo khoa cơ bản môn Địa lý 10. Sách giáo khoa cơ bản Lịch sử 10 . Sách giáo khoa cơ bản Giáo dục công dân 10. Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông. 7.7. THIẾT KẾ CHỦ ĐỀ DẠY HỌC CHỦ ĐỀ: CÁC PHÉP TOÁN VECTƠ 9
- 7.7.1. Kế hoạch chung Tuần 1. Tiết 1, 2: Dạy về định nghĩa các phép toán vectơ và triển khai các chủ đề. Tuần 2: Học sinh hoàn thành sản phẩm nhóm. Tuần 3. Tiết 3, 4, 5, 6 . Tiết 3: Báo cáo kết quả thực hiện của nhóm 1, 2, 3. Tiết 4: Chốt lại các kiến thức cần nắm được và bài tập vận dụng. Tiết 5: Báo cáo kết quả thực hiện của nhóm 4. Tiết 6: Tổng kết và kiểm tra kết quả thực hiện. 7.7.2. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Dạy cho học sinh cách xác định tổng và hiệu của hai vectơ, tích của một số thực với một vectơ. Gợi động cơ và hứng thú cho học sinh khám phá kiến thức mới. Thành lập được các nhóm theo năng lực của học sinh. Phổ biến nhiệm vụ cho các nhóm. Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm. 2. Thời gian: Tuần 1: Tiết 1, 2 Giáo viên cho học sinh xem các các hình ảnh trong thực tế: + 2 tàu nhỏ kéo 1 tàu lớn hơn. 10
- Giáo viên: Quan sát hình ảnh dự đoán xem tàu lớn sẽ chuyển động theo hướng nào? + Kéo co giữa 2 đội. Giáo viên: Nếu lực kéo của 5 người như nhau, hãy dự đoán đội thắng? + Kéo pháo của các chiến sĩ. Giáo viên: Khi kéo pháo thường các chiến sĩ sẽ cùng kéo theo hiệu lệnh của chỉ huy, điều đó có tác dụng gì? Vì sao sau mỗi lần kéo 2 chiến sĩ ở sau phải chèn đá vào bánh xe? 11
- Gợi động cơ mở đầu cho bài học: Để có câu trả lời cho các câu hỏi trên, ta sẽ nghiên cứu trong bài học ngày hôm nay. Giáo viên dạy cho học sinh về phép toán tổng và hiệu hai vectơ và tích của vectơ với một số (chỉ dạy định nghĩa, cách xác định vectơ tổng, vectơ hiệu và vectơ là tích của một số thực với một vectơ. Cùng học sinh giải thích cho phần gợi động cơ ban đầu). Hoạt động 1: Tổng của hai vectơ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần nắm r r r r + Cho 2 vectơ a và b , + Học sinh thực hiện Định nghĩa: Cho 2 vectơ a và b . điểm A tùy ý, hãy dựng Lấy điểm A tùy ý, rồi xác định uuur r uuur r uuur r vectơ A B = a và BC = b các điểm B , C sao cho A B = a uuur r uuur + GV kết luận: Vectơ và BC = b . Khi đó vectơ A C uuur r r A C là tổng của 2 vectơ a được gọi là tổng của 2 vectơ a r r và b và b . Ví dụ: Cho hình bình hành uuur r r Kí hiệu: A C = a + b ABCD. Xác định các vectơ + Học sinh vẽ hình và tổng sau: trả lời nhanh câu hỏi uuur uuur uuur uuur uuur uuur uuur a. A B + BD b. A B + A D a. A B + BD = A D uuur uuur c. A B + CD 12
- uuur uuur uuur * Gợi ý cho học sinh phát b. A B + A D = A C hiện qui tắc 3 điểm và quy c. uuur uuur r A B + CD = 0 tắc hình bình hành. Câu hỏi: Hãy giải thích tại sao 2 chiếc thuyền nhỏ kéo thuyền lớn theo 2 hướng khác nhau thì thuyền lớn lại đi thẳng như hình vẽ trên? uur uur Câu trả lời mong muốn: Hai vectơ F1;F2 thể hiện hướng và độ lớn của lực tác dụng uur uur uur lên thuyền lớn của thuyền nhỏ 1 và 2. Vectơ F12 là vectơ tổng của 2 vectơ F1;F2 . Hướng uur uur của vectơ F12 là hướng chuyển động của thuyền lớn nhờ tác dụng của lực tổng hợp F12 . Hoạt động 2: Hiệu của 2 vectơ uuur uuur r Trong ví dụ ở hoạt động 1 ta thấy A B + CD = 0 . Có nhận xét gì về hướng và uuur uuur độ lớn của 2 vectơ A B và CD Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần nắm uuur uuur CH1: Nhận xét gì về hướng và HS: A B và CD là 2 uuur uuur độ dài của 2 vectơ A B và CD vectơ ngược hướng và có độ dài bằng nhau uuur uuur GV: + A B và CD là 2 vectơ đối nhau Định nghĩa vectơ đối của 1 + Định nghĩa vectơ: r +) Nếu tổng của 2 vectơ a và r r b là vectơ không, thì ta nói a r r là vectơ đối của b , hoặc b là r vectơ đối của a r +) Vectơ đối của vectơ a kí r hiệu là - a 13
- r +) Vectơ đối của vectơ a là r vectơ ngược hướng với a và có độ dài bằng độ dài của r vectơ a r r +) - 0 = 0 CH2: Vectơ đối của vectơ HS: uuur uuur uuur uuur A B , MP , NP ,PA là vectơ nào? uuur uuur uuur uuur - A B = BA ; - MP = PM uuur uuur uuur uuur CH3: Cho hình bình hành - NP = PN ; - PA = A P ABCD. Tính HS: Dựa vào phép toán uuur uuur a. A B + (- DB ) cộng vectơ ta có: uuur uuur b. A B + (- DA ) a. uuur uuur uuur uuur c. A B + (- DC ) A B + (- DB ) uuur uuur uuur = A B + BD = A D b. uuur uuur A B + (- DA ) uuur uuur uuur = AB + AD = AC GV: Ta có thể viết uuur uuur r Định nghĩa: (SGK) uuur uuur uuur uuur c. A B + (- DC ) = 0 A B + (- DB ) = A B - DB r r r r uuur uuur Vậy hiệu của 2 vectơ A B ; DB a - b =a + -b ( ) uuur chính là tổng của vectơ A B và uuur vectơ đối của DB Câu hỏi: Quan sát hình ảnh kéo co, nếu lực kéo của 5 người như nhau, dự đoán đội thắng? Thêm người như thế nào vào bên thua để theo lý thuyết 2 đội không phân biệt thắng thua? Câu trả lời mong muốn: Đội có 3 người sẽ thắng đội có 2 người, về lý thuyết phải thêm người vào đội có 2 người, phải thêm số người mà có tổng lực kéo bằng lực kéo của 1 người trong đội. Hoạt động 3: Tích của vecto với một số Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần nắm 14
- r CH1: Cho a bất kì hãy xác HS: xác định r r r r định vectơ tổng b = a + a a r CH2: Nhận xét về hướng và b r r độ dài của 2 vectơ a và b r r HS: a và b cùng hướng. Độ dài của r vectơ b gấp 2 lần của r vectơ a . Hay độ dài r của vectơ a bằng một r r GV: Ta có vectơ b = 2a hay r nửa của vectơ b r 1r a= b 2 *) Tích của vectơ với 1 số thực là 1 vectơ. Ta có định nghĩa Định nghĩa: (SGK) HS: sau: Ví dụ: Cho tam giác ABC với M, N lần lượt là trung điểm uuuur 1 uuur của AB và AC. Điền vào chố a. MN = - 2 CB trống sau: uuur uuuur b. A B = 2A M uuuur uuur a. MN = ...CB uuur uuuur b. A B = ...A M Giáo viên chốt lại 3 phép toán vectơ vừa học Đặt vấn đề: Như ta đã biết vectơ là đoạn thẳng có hướng để biểu thị các đại lượng có hướng ví dụ như lực,... Vậy các phép toán vectơ có những tính chất gì? Ứng dụng trong thực tế và trong các khoa học khác như thế nào, ta sẽ cùng tìm hiểu qua các nhiệm vụ trong các chủ đề sau: Giáo viên giới thiệu chủ đề cho học sinh: Giáo viên và học sinh cùng thảo luận để xác định các chủ đề. Chủ đề 1: Các quy tắc và tính chất của phép toán tổng 2 vectơ Ứng dụng thực tiễn. 15
- Chủ đề 2: Các quy tắc và tính chất của phép toán hiệu 2 vectơ Ứng dụng thực tiễn. Chủ đề 3: Các quy tắc và tính chất của phép toán tích của 1 vectơ với 1 số thực Ứng dụng thực tiễn. Chủ đề 4: Vận dụng các phép toán vectơ giải thích các hiện tượng tự nhiên. 3. Giáo viên giao nhiệm vụ cho từng nhóm Nhóm Nội dung nhiệm vụ Định nghĩa lực, các lực cân bằng, định nghĩa tổng hợp lực. Nêu điều kiện cân bằng của chất điểm. Xây dựng các quy tắc, tính chất của các phép toán cộng các vectơ. Liên hệ với việc tổng hợp lực và cân bằng lực. I Nêu 1 số ứng dụng trong thực tế sử dụng những kiến thức trên để giải thích (Ví dụ: Giải thích tại sao khi đi qua cầu ta không được bước cùng nhịp với nhau...). Xây dựng các quy tắc, tính chất của phép toán trừ các vectơ. Áp dụng để phân tích hay tổng hợp các lực tác động vào 1 vật (Lấy ví dụ cụ thể để phân tích). Giải thích được hiện tượng đứng cân bằng của vật. II Tính độ lớn và hướng tác động của 1 lực vào chất điểm để gây ra chuyển động mong muốn. Ứng dụng thực tiễn. Xây dựng các quy tắc, tính chất của các phép toán tích của vectơ với 1 số. Nêu điều kiện để 2 vectơ cùng phương, 3 điểm thẳng hàng, biểu thị 1 vect ơ III theo 2 vectơ không cùng phương. Ứng dụng thực tiễn. Định nghĩa về phân tích lực. Phân tích lực cần tác động vào vật theo 2 hướng khác nhau để vật cân bằng. Tìm hiểu về các lực tác động lên trái đất, đặc biệt là của mặt trăng và mặt trời. Sử dụng vectơ để biểu thị các lực đó. IV Tìm hiểu và giải thích hiện tượng thủy triều. Cha ông ta đã biết lợi dụng hiện tượng tự nhiên đó như thế nào để chiến đấu và bảo vệ lãnh thổ? TRIỂN KHAI TH ỰC HIỆN CÁC CHỦ ĐỀ 16
- 1. Mục tiêu: Các nhóm tự phân công tìm hiểu, nghiên cứu, sưu tầm tranh ảnh về các nội dung được phân công. Rèn luyện được kĩ năng làm việc nhóm. Góp phần hình thành kĩ năng thu thập thông tin, nghiên cứu tài liệu…Kĩ năng viết báo cáo và trình bày vấn đề. 2. Thời gian: Tuần 2 GV giúp đỡ, định hướng cho học sinh Các nhóm học sinh phân công nhiệm và các nhóm trong quá trình làm việc. vụ, xây dựng kế hoạch sinh hoạt nhóm Đặt lịch giải đáp thắc mắc cho học để hoàn thành nhiệm vụ. sinh. Giúp đỡ học sinh khi học sinh yêu Viết nhật kí và biên bản làm việc cầu. nhóm. Viết báo cáo, sắp xếp các nội dung đã tìm hiểu nghiên cứu được. Chuẩn bị tổ chức báo cáo kết quả làm việc thông qua thuyết trình, thảo luận. KẾT THÚC TH ỰC HIỆN CÁC CHỦ ĐỀ 1. Mục tiêu: Học sinh báo cáo được kết quả làm việc của các nhóm: trình bày báo cáo thông qua thuyết trình, thảo luận Biết tự đánh giá sản phẩm của nhóm và đánh giá sản phẩm của các nhóm khác. Hình thành được kĩ năng: lắng nghe, thảo luận, nêu vấn đề và thương thuyết. Góp phần rèn luyện các kĩ năng bộ môn. 17
- 2. Thời gian: Tuần 3 tiết 3, 4, 5, 6. 3. Nhiệm vụ của học sinh Báo cáo các nội dung chủ đề theo sự phân công. Thảo luận và chuẩn bị các câu hỏi cho các nhóm khác. Tự đánh giá sản phẩm của nhóm mình và tham gia đánh giá sản phẩm của các nhóm khác. 4. Nhiệm vụ của giáo viên Dẫn dắt vấn đề, tổ chức thảo luận. Quan sát, đánh giá. Hỗ trợ, cố vấn. Thu hồi các sản phẩm và các phiếu giao việc trong nhóm. Nhận xét và đánh giá các sản phẩm của học sinh. Chốt lại kiến thức cần nắm được trong bài, luyện tập chung. 5. Tiến trình báo cáo, nghiệm thu sản phẩm HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Dẫn dắt vấn đề cho học sinh tiến hành báo cáo và thảo luận: Ở 2 tiết trước ta đã nắm được định nghĩa của các phép toán vectơ, vậy thì các phép toán vectơ có tính chất gì và việc xây dựng các phép toán vectơ có ý nghĩa gì đối với toán học và các khoa học khác? Trong giờ học này ta sẽ cùng nghe báo cáo các kết quả làm được của các nhóm đã được giao nhiệm vụ. * Các nhóm cử đại diện báo cáo các nội dung chủ đề theo sự phân công Tuần 3: Tiết 3, 4. (Báo cáo của nhóm 1, 2, 3 và bài tập củng cố) Tiết 3: Nhóm 1, 2, 3 báo cáo Nhóm 1: Các quy tắc và tính chất của phép toán tổng 2 vectơ Ứng dụng thực tiễn Đại diện nhóm trình bày bài thuyết trình. Học sinh các nhóm khác lắng nghe bài thuyết trình và hoàn thành phiếu ghi nhận thông tin. 18
- Sau khi nhóm 1 thuyết trình xong, giáo viên yêu cầu học sinh ở các nhóm khác đưa ra các câu hỏi về tính chất và quy tắc của phép toán tổng 2 vectơ, các câu hỏi về ứng dụng thực tiễn của phép toán tổng 2 vectơ. Học sinh nhóm 1 ghi chép lại các câu hỏi và đưa ra các phương án trả lời. Giáo viên nhận xét về bài thuyết trình của nhóm 1. + Nội dung. + Hình thức. + Cách trình bày và trả lời câu hỏi của các bạn. * Nhấn mạnh lại các giải thích của học sinh về hiện tượng nhiều lực tác dụng vào một vật theo các hướng khác nhau gây ra chuyển động của vật có thể theo một hướng nào đó khác hướng của các lực tác dụng vào vật. GV chốt lại các kiến thức cần nắm được trong bài: 1. Lực: Là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm vật biến dạng. 2. Các lực cân bằng: Là các lực khi tác dụng đồng thời vào vật thì không gây ra gia tốc cho vật. 3. Tổng hợp lực: Là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt các lực ấy. (Ta phải thực hiện phép toán cộng vectơ để xác định hướng và độ lớn của lực tổng hợp). 4. Các tính chất của phép cộng vectơ: r r r r + Giao hoán: a + b = b + a r r r r r r ( + Kết hợp a + b +)c = a + b +c ( ) r r r + Tính chất của vectơkhông: a + 0 = a 5. Các quy tắc cần nhớ: uuuur uuur uuur + Quy tắc 3 điểm: MN + NP = MP uuur uuur uuur + Quy tắc hình bình hành: A B + A D = A C (ABCD là hình bình hành) 6. Ghi nhớ: uuur uuur r + M là trung điểm đoạn thẳng thì MA + MB = 0 uuur uuur uuur r + Nếu G là trọng tâm tam giác ABC thì: GA + GB + GC = 0 19
- Nhóm 2: Các quy tắc và tính chất của phép toán hiệu 2 vectơ Ứng dụng thực tiễn Học sinh nhóm 2 thuyết trình. Học sinh các nhóm khác lắng nghe bài thuyết trình và hoàn thành phiếu ghi nhận thông tin. Sau khi nhóm 2 thuyết trình xong, giáo viên yêu cầu học sinh ở các nhóm khác đưa ra các câu hỏi về các tính chất của phép trừ các vectơ. Đưa ra bài toán thực tế và Áp dụng các tính chất trên vào giải quyết bài toán thực tế đó. Học sinh nhóm 2 ghi nhận câu hỏi và đưa ra các phương án trả lời. Giáo viên nhận xét về bài thuyết trình của nhóm 2 + Nội dung. + Hình thức. + Cách trình bày và trả lời câu hỏi của các bạn. * Giáo viên nhấn mạnh lại các giải thích của nhóm 2 về hiện tượng đứng cân bằng của một vật khi chịu sự tác động của nhiều lực theo các hướng khác nhau. Vận dụng trong thực tế tính toán để tác động một lực vào vật đang chuyển động để vật đứng yên hoặc chuyển động theo hướng mong muốn. GV chốt lại các kiến thức cần nắm được trong bài: 1. Cần nhớ: r r r r + a - b = a + - b ( ) uuur uuur + - A B = BA uuuur uuur uuur + Quy tắc trừ: MN = ON - OM 2. Điều kiện cân bằng của chất điểm: r Theo nhóm 1, thì vật đứng cân bằng khi tổng hợp các lực tác động vào vật bằng 0 . Vậy để vật đang chuyển động đứng cân bằng ta phải tác động 1 hay nhiều lực có lực tổng hợp là lực có độ lớn bằng với lực gây ra gia tốc và ngược hướng với lực đó. Nhóm 3: Các quy tắc và tính chất của phép toán tích của 1 vectơ với 1 số thực Ứng dụng thực tiễn Đại diện nhóm trình bày bài thuyết trình. Học sinh các nhóm khác lắng nghe bài thuyết trình và hoàn thành phiếu ghi nhận thông tin. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số phương pháp giải bài toán tím số phức có môđun lớn nhất, nhỏ nhất
17 p | 260 | 35
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Tăng cường sử dụng phương pháp dạy học trực quan vào giảng dạy môn Toán THPT
37 p | 40 | 13
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Khai thác và sử dụng các biến nhớ của máy tính điện tử cầm tay trong chương trình Toán phổ thông
128 p | 148 | 11
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Nâng cao hiệu quả giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên và kỹ năng sống cần thiết cho học sinh lớp 12 thông qua Chiếc thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh Châu
29 p | 26 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát huy tính tích cực và chủ động trong học tập cho học sinh khi áp dụng phương pháp dạy học theo góc bài Axit sunfuric - muối sunfat (Hóa học 10 cơ bản)
26 p | 28 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển tư duy lập trình và khắc phục sai lầm cho học sinh lớp 11 thông qua sử dụng cấu trúc rẽ nhánh
24 p | 31 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một vài kinh nghiệm hướng dẫn ôn thi học sinh giỏi Địa lí lớp 12
20 p | 21 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Lồng ghép giáo dục kỹ năng phòng tránh bệnh cao huyết áp và bệnh tiểu đường vào dạy học Sinh học 11 cơ bản bài 20 - Cân bằng nội môi
21 p | 20 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp thử và đặc biệt hóa trong giải toán trắc nghiệm
32 p | 17 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng quan điểm tích hợp thông qua phương pháp dự án để dạy chủ đề Liên Bang Nga
77 p | 74 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Nâng cao hiệu quả bồi dưỡng phẩm chất đạo đức cho học sinh lớp 12 thông qua đoạn trích Vợ nhặt (Kim Lân)
33 p | 31 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Áp dụng một số trò chơi vận động nhằm nâng cao sức bền cho học sinh nữ khối 10 THPT
55 p | 48 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Nâng cao hiệu quả dạy - học qua việc tích hợp nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu trong bài 14 và 15 Địa lí 12
32 p | 32 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Áp dụng mô hình dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh thông qua một vài hoạt động trải nghiệm sáng tạo để tạo cảm hứng học kĩ năng nói – viết Tiếng Anh của học sinh (an application of ability development orientation through some extra curricular activities to promote student’s learning of speaking and writing skill )
22 p | 35 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Áp dụng một số trò chơi vận động nhằm nâng cao sức bền cho học sinh nữ khối 10 Trung Học Phổ Thông
55 p | 42 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp dạy giúp học sinh nhớ kiến thức ngữ pháp để làm tốt bài tập
24 p | 29 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Áp dụng một số bài tập thể lực cho học sinh lớp 10 để nâng cao thành tích môn Cầu lông
14 p | 21 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn