Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số phương pháp giải bài toán tím số phức có môđun lớn nhất, nhỏ nhất
lượt xem 35
download
Sáng kiến kinh nghiệm THPT "Một số phương pháp giải bài toán tím số phức có môđun lớn nhất, nhỏ nhất" được nghiên cứu với các nội dung: Kiến thức cơ bản về số phức, một số kiến thức áp dụng, tập hợp các điểm biểu diễn số phức thường gặp, các phương pháp tìm số phức có môđun lớn nhất, nhỏ nhất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số phương pháp giải bài toán tím số phức có môđun lớn nhất, nhỏ nhất
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN TÌM SỐ PHỨC CÓ MÔĐUN LỚN NHẤT, NHỎ NHẤT. Người thực hiện: Nguyễn Lạnh Đông Chức vụ: Giáo viên SKKN thuộc môn: Toán 1
- BỐ CỤC ĐỀ TÀI A. Đặt vấn đề I. Lời nói đầu. II. Thực trạng của vấn đề nghiên cứu. B. Giải quyết vấn đề I. Kiến thức cơ bản về số phức. II.Một số kiến thức áp dụng. 1. Bất đẳng thức: Bunnhiacốpxki với 4 số thực 2. Định lý về dấu của tam thức bậc hai. 3. Sự đồng biến nghịch biến của hàm số, bảng biến thiên. 4.Giao điểm của đường thẳng và đường thẳng, đường thẳng và đường tròn. 5. Tính chất của hàm số lượng giác. III. Tập hợp các điểm biểu diễn số phức thường gặp. 1.Phương trình đường thẳng: ax+by+c=0. 2.Phương trình đường tròn: x a 2 y b 2 R2 . x2 y2 3.Phương trình đường Elíp: 2 1. a b2 IV. Các phương pháp tìm số phức có môđun lớn nhất, nhỏ nhất. 2
- Dạng 1: Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường tròn (5 cách giải) Dạng 2: Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đưởng thẳng(4cách giải) Dạng 3: Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường Elíp (3 cách giải) A.ĐẶT VẤN ĐỀ I. LỜI NÓI ĐẦU Số phức được đưa vào giảng dạy ở bậc phổ thông của nhiều nước trên thế giới, nhưng lại là nội dung mới với học sinh trung học phổ thông ở Việt Nam, và thực sự gây không ít khó khăn bởi nguồn tài liệu tham khảo hạn chế. Bên cạnh đó các bài toán về số phức trong những năm gần đây không thể thiếu trong các đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông và Đại học, Cao đẳng. Đặc biệt việc giải bài toán “Tìm tập hợp các điểm trong mặt phẳng biểu diễn số phức” không phải là bài toán quá khó đối với học sinh. Các em chỉ cần nắm được kiến thức cơ bản về số phức: phần thực, phần ảo, môđun của số phức, các phép toán về số phức kết hợp với kiến thức về phương trình đường thẳng, đường tròn, đường Elíp,... thì các em sẽ giải quyết tốt bài toán trên.Vấn đề là thông qua bài toán này học sinh biết khai thác kiến thức cơ bản của bài toán trên, kết hợp vận dụng kiến thức về bất đẳng thức, đạo hàm, lượng giác, bài toán cực trị trong hình học,.. để từ đó giải quyết được bài toán “Tìm số phức có môđun lớn nhất, nhỏ nhất thoả mãn điều kiện cho trước”. Trên cơ sở ấy các em có thể phát huy được sức sáng tạo và tư duy logíc của mình. Riêng bản thân, ở mối tiết dạy, ở mỗi bài dạy tôi luôn trăn trở tìm ra những phương pháp dạy học thích hợp để tác động tới từng đối tượng 3
- học sinh, và tìm mọi cách để xoá bỏ việc tiếp thu kiến thức một cách thụ động. Đồng thời nâng cao trình độ tư duy và sức sáng tạo của học sinh. Chính vì vậy mà tôi chọn đề tài “Một số phương pháp giải bài toán tím số phức có môđun lớn nhất, nhỏ nhất” để viết sáng kiến kinh nghiệm. II. THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1. Thực trạng: Số phức là vấn đề hoàn toàn mới và khó đối với học sinh bậc trung học phổ thông hiện nay. Vì mới đưa vào chương trình Sách giáo khoa nên có rất ít tài liệu về số phức để học sinh và giáo viên tham khảo. Bên cạnh đó, lượng bài tập cũng như các dạng bài tập về số phức trong Sách giáo khoa còn nhiều hạn chế. Chính vì vậy mà việc giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh gặp không ít những khó khăn. Bài toán tìm tập hợp các điểm trong mặt phẳng biểu diễn số phức z và bài toán tìm số phức z có môđun lớn nhất, nhỏ nhất có quan hệ mật thiết vơi nhau. Trong quá trình giảng dạy phần nội dung này tôi nhận thấy vẫn còn một số học sinh chưa giải quyết được bài toán tìm tập hợp các điểm biểu diễn số phức mặc dù tập hợp các điểm cần tìm thông thường là đường thẳng, đường tròn, đường Elíp, đường Hybebol, đường Parabol,...Nhiều học sinh lại gặp rất nhiều khó khăn khi giải quyết bài toán tìm số phức có môđun lớn nhất, nhỏ nhât. Để làm tốt được bài toán này trước hết học sinh phải tìm được tập hợp các điểm biểu diễn số phức sau đó áp dụng kiến thức về bất đẳng thức, đạo hàm, lượng giác, hình giải tích trong mặt phẳng: đường thẳng, đường tròn, Elíp, ...để tù đó tìm ra được môđun số phức lớn nhất, nhỏ nhất. 4
- 2. Kết quả, hiệu quả của thực trạng: Kết quả bài toán tìm tập hợp các điểm biểu diễn số phức thông thường là: đường thẳng, đường tròn, đường Elíp, đường Hypebol, đường Parabol,.. nên khi giảng dạy cho học sinh bài toán tìm số phức có môđun lớn nhất, nhỏ nhất nếu giáo viên biết khai thác kết hợp với kiến thức về bất đẳng thưc, đạo hàm, lượng giác, hình học giải tich trong mặt phẳng,..thì sẽ tạo ra được nhiều cách giải khác nhau cho một bài toán. Cụ thể trong đề tài này tôi đã hướng dẫn học sinh tư duy giải quyết bài toán trên theo nhiều cách giải khác nhau: Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường tròn sẽ có 5 cách giải; tập hợp các điểm biểu diễn z là đường thẳng có 4 cách giải; tập hợp các điểm bểu diễn số phức z là Elíp có 3 cách giải. B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ I. Kiến thức cơ bản về số phức: 1. Một số phức là một biểu thức có dạng x yi , trong đó x, y là các số thực và số i thoả mãn i 1 1 . Ký hiệu số phức đó là z và viết z x yi . i được gọi là đơn vị ảo x được gọi là phần thực. y được gọi là phần ảo của số phức z = x +yi Tập hợp các số phức ký hiệu là C. 2. Hai số phức bằng nhau. Cho z = x + yi và z’ = x’ + y’i. x x' z = z’ y y' 3. Biểu diễn hình học của số phức. 5
- Mỗi số phức được biểu diễn bởi một điểm M(x;y) trên mặt phẳng toạ độ Oxy. Ngược lại, mỗi điểm M(x;y) biểu diễn một số phức là z = x +ybi . 4. Phép cộng và phép trừ các số phức. Cho hai số phức z = a + bi và z’ = a’ + b’i. Ta định nghĩa: z + z ' = (a + a ') + (b + b ')i z − z ' = (a − a ') + (b − b ')i 5. Phép nhân số phức. Cho hai số phức z = a + bi và z’ = a’ + b’i. Ta định nghĩa: zz ' = aa '−bb '+( ab '−a ' b)i 6. Số phức liên hợp. Cho số phức z = a + bi. Số phức z = a – bi gọi là số phức liên hợp với số phức trên. Vậy z = a + bi = a bi *) Tính chất của số phức liên hợp: (1): z = z (2): z + z ' = z + z ' (3): z.z ' = z.z ' (4): z. z = a 2 + b2 (z = a + bi ) 7. Môđun của số phức. Cho số phức z = a + bi . Ta ký hiệu z là môđun của số phư z, đó là số thực không âm được xác định như sau: uuuuuv Nếu M(a;b) biểu diễn số phc z = a + bi, thì z = OM = a 2 + b 2 Nếu z = a + bi, thì z = z.z = a 2 + b 2 8. Phép chia số phức khác 0. Cho số phức z = a + bi ≠ 0 (tức là a2+b2 > 0 ) Ta định nghĩa số nghịch đảo z1 của số phức z ≠ 0 là số 6
- 1 1 z1= a 2 + b2 z = z 2 z z' Thương của phép chia số phức z’ cho số phức z ≠ 0 được xác định như sau: z z' z '.z = z.z −1 = 2 z z Với các phép tính cộng, trừ, nhân chia số phức nói trên nó cũng có đầy đủ tính chất giao hoán, phân phối, kết hợp như các phép cộng, trừ, nhân, chia số thực thông thường. II.Một số kiến thức áp dụng. 1. Bất đẳng thức: Bunnhiacốpxki với 4 số thực Với 4 số thực a, b, c, d ta có: ab cd 2 a2 c2 b2 d2 Dấu đẳng thức xảy ra khi ad=bc 2. Định lý về dấu của tam thức bậc hai 3. Sự đồng biến nghịch biến của hàm số, bảng biến thiên 4.Giao điểm của đường thẳng và đường thẳng, đường thẳng và đường tròn. 5. Tính chất của hàm số lượng giác III. Tập hợp các điểm biểu diễn số phức thường gặp. 1. Phương trình đường thẳng: ax+by+c=0. 2. Phương trình đường tròn: x a 2 y b 2 R2 . x2 y2 3. Phương trình đường Elíp: 1. a2 b2 IV. Các phương pháp tìm số phức có môđun lớn nhất, nhỏ nhất. Tìm số phức z có môđun lớn nhất (hoạc nhỏ nhất) thoả mãn điều kiện cho trước. 7
- Phương pháp chung: Bước 1. Tìm tập hợp (G) các điểm biểu diễn số phức z thoả mãn điều kiện. Bước 2.Tìm số phức z tương ứng với điểm biểu diễn M (G ) sao cho khoảng cách OM có giá trị lớn nhất (hoạc nhỏ nhất). Dạng 1: Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường tròn ( 5 cách giải) Ví dụ 1: Trong các số phức z thoả mãn điều kiên sau .Tìm số phức z có môđun lớn nhất, nhỏ nhất. 1. z − 2 − 4i = 5 2. z 2 2i 1 z 2 i z 3 5i 3. 2 4. 2 z 1 i z 1 3i Lời giải Cách 1: Giả sử điểm M(x;y) biểu diễn số phức z=x+yi. Khi đó: z − 2 − 4i = 5 � ( x − 2) + ( y − 4)i = 5 � ( x − 2) 2 + ( y − 4) 2 = 5 � ( x − 2) 2 + ( y − 4) 2 = 5 (1) Suy ra tập hợp điểm M(x;y) biểu diễn số phức z là đường tròn tâm I(2;4), bán kính R = 5 z = OM 2 = x 2 + y 2 = ( x − 2) 2 + ( y − 4) 2 + 4 x + 8 y − 20 = 4 x + 8 y − 15 = 4 [ ( x − 2) + 2( y − 4) ] + 25 (2) 2 Áp dụng Bất đẳng thức Bunhiacốpxki ta có: ( x − 2) + 2( y − 4) � (12 + 22 ) � �= 5 � −5 �( x − 2) + 4( y − 4) �5 (3) ( x − 2) 2 + ( y − 4) 2 � � Từ (2), (3) ta suy ra: 5 z 3 5 .Vậy: 8
- x =1 z min = 5 �� z = 1 + 2i y=2 x=3 z max = 3 5 �� z = 3 + 6i y=6 Cách giải 2: (định lý về dấu của tam thức bậc 2) Đặt t x2 y 2 . Do x 2 2 y 4 2 5 x2 y 2 15 4( x 2 y ) Ta có x 2 y 5 x2 y2 5.t , Suy ra t 2 15 4 5t 5 t 3 5 x =1 z min = 5 �� z = 1 + 2i y=2 Vậy x=3 z max = 3 5 �� z = 3 + 6i y=6 Cách giải 3: ( Phương pháp lượng giác hóa) Đặt x 2 5 sin t , y 4 5 cos t 2 2 Tacó : x 2 y2 2 5. sin t 4 5. cos t 25 4 5 sin t 2 cos t Do 5 sin t 2. cos t 5 5 x2 y2 45 5 z 3 5 x =1 z min = 5 �� z = 1 + 2i y=2 Vậy x=3 z max = 3 5 �� z = 3 + 6i y=6 Cách giải 4. (Phương pháp hình học) Giả sử M(x;y) là điểm biểu diễn số phức z. khi đó z min OM min , z max OM max Ta có phương trình đường thẳng OI là: 2 x y 0 . 9
- Đường thẳng OI cắt (C) tai hai điểm phân biệt A, B có toạ độ là nghiệm của hệ phương trình: 2 2 x 2 y 4 5 x 3, x 1 A(1;2), B (3;6) 2x y 0 y 6, y 2 Với mọi điểm M thuộc đường tròn (C) thì OA OM OB Hay 5 z 3 5 Vậy: x =1 z min = 5 �� z = 1 + 2i y=2 x=3 z max = 3 5 �� z = 3 + 6i y=6 Cách giải 5. (phương pháp hình học) Đường thẳng OI cắt đường tròn (C) tại 2 điểm A, B như hình vẽ. Ta có z min OM min M trùng với điểm A trên (C) gần O nhất Ta có OI 4 16 2 5 y Kẻ AH Ox theo định lý ta lét ta có: B AH OA 2 5 5 1 4 OI 2 5 2 AH 2 OH 1 z 1 2i 4 I z max OM max A x M trùng với điểm B trên (C) xa O nhất. Kẻ BK Ox , theo định lý ta lét ta có: K O H 4 OI 2 5 2 A BK OB 2 5 5 3 BK 6 OK 3 z 3 6i Các bài còn lại học sinh làm tương tự theo 5 cách giải trên 10
- Đáp số: 4 2 4 2 4 2 4 2 2. z i, z i 2 2 2 2 3. z 3 10 i, z 3 10 i 10 5 2 5 10 5 2 5 4. z 5 1 i, z 5 1 i, 13 13 13 13 Dạng 2: Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đưởng thẳng ( 4 cách giải) Ví dụ2: Tìm z sao cho z đạt giá trị nhỏ nhất.Biết số phức z thỏa mãn điều kiện sau: 1. u z 3 i z 1 3i là số thực. 2. u z 1 z 2i là số thực. z 2 3i 3. 1 z 4 i 4. z i z 2 3i Lời giải Cách giải 1: Giả sử z x yi ( x, y R) u x 3 y 1i x 1 3 yi x2 y2 4x 4 y 6 2 x y 4i Ta có u R x y 4 0 . tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là dường thẳng (d): x y 4 0 . Giả sử M(x;y) là điểm biểu diễn z thì z min OM min OM (d ) Ta được M(2;2) z 2 2i . 11
- Cách giải 2. Ta có z x2 y2 x2 4 x 2 2x 2 2 8 2 2. Vậy z min 2 2 x 2 y 2 z 2 2i Cách giải 3. z x2 y2 x2 4 x 2 2x 2 8 x 16 2x 4 Xét hàm số f ( x) 2x 2 8 x 16 , f ' ( x ) 2x 2 8 x 16 f ' ( x) 0 x 2 z min f ( x) min x 2 y 2 z 2 2i Cách giải 4: Giả sử M(x;y) là điểm biểu diễn z = x+yi. 2 M (d ) x y 4 0 x y 4 16 x y 2 x2 y2 x2 y2 8 z x2 y2 2 2 z min 2 2 x y 2 z 2 2i . Các bài còn lại học sinh làm tương tự theo 1 trong 4 cách trên 4 2 Đáp số: 2. z i . 5 5 3 1 3. z i 10 10 3 6 4. z i 5 5 Dạng 3: Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường Elíp (3 cách giải) Ví dụ 3: Tìm số phức z sao cho môđun của z đạt giá trị nhỏ nhất, lớn nhất.Biết số phức z thoả mãn điều kiện: 1. z + 1 + z − 1 = 4 . 2. z 4i z 4i 10 3. z 2 z 2 6 Lời giải 12
- Trong mặt phẳng Oxy .Giả sử các điểm M, F1 , F2 lần lượt biểu số phức z, 1, 1. Suy ra: uuuur uuuur F1M biểu diễn số phức z(1)=z+1 ; F2 M biểu diễn số phức z1.Với F1 , F2 nằm trên trục thực Ox Khi đó điều kiện: z + 1 + z − 1 = 4 � MF1 + MF2 = 4 và F1F2 = 2 Vậy tập hợp các điểm M là Elip có trục lớn bằng 4 và trục bé bằng 2 3 x2 y 2 Phương trình Elip trong mặt phẳng tọa độ Oxy là: + =1 4 3 Tìm z sao cho z min , z max x2 Cách giải 1: Ta có z OM x2 y2 3 4 x2 y 2 x2 Do + =1 0 1 3 z 2 4 3 4 z min 3 z 3i Vậy : z max 2 z 2 x2 y2 Cách giải 2: Giả sử M(x;y) là điểm biểu diễn z 1 4 3 2 2 2 x2 y2 x2 y2 Khi đó: OM x y 4 4 4 OM 2 4 4 4 3 2 2 2 x2 y2 x2 y2 OM x y 3 3 3 OM 3 3 3 4 3 Từ đó ta được 3 z 2 z min 3 z 3i Vậy: z max 2 z 2 13
- Cách giải 3: Đặt x 2. sin t , y 3 cos t , t 0;2 Ta có: OM 2 x2 y2 4 sin 2 t 3 cos 2 t 3 sin 2 t Do 0 sin 2 t 1, t 3 OM 2 4 3 z 2. z min 3 z 3i Vậy: z max 2 z 2 Các bài còn lại học sinh làm tương tụ theo 1 trong 4 cách trên 2. z min 3 z 3, z max 4 z 4i Đáp số: 3. z min 5 z 5i, z max 3 z 3i V. Kiểm chứng so sánh. Năm học 2011 2012 , khi ôn luyện thi Đại học chuyên đề bài tập tìm tập hợp các điểm biểu diễn số phức, số phức có môđun lớn nhất, nhỏ nhất, tôi có chia lớp thành 2 nhóm , 1 nhóm thực nghiệm , 1 nhóm đối chứng cho đề tài của mình với 3 dạng bài tập ,tôi đã thu được kết quả sau : Dạng 1(%) Dạng 2(%) Dạng 3(%) G K TB
- chứng lớp thực 20 31 40 9 60 21 16 3 40 33 16 11 nghiệ m C. KẾT LUẬN 1.Kết quả thực hiện. Qua 3 năm liên tục giảng dạy chương trình toán học 12 (2009 – 2010) , (2010 2011) , (2011 – 2012), luyện thi Đại học cũng như bồi dưỡng học sinh giỏi tại trường THPT Dương Đình Nghệ, khả năng tiếp thu và vận dụng các phương pháp trên để giải các bài tập tìm số phức có môđun lớn nhất, nhỏ nhất đã mang lại những kết quả đáng mừng . + Số học sinh hiểu bài và vận dụng giải bài tập có hiệu quả cao dần thể hiện ở số lượng cũng như chất lượng học sinh có điểm thi vào các trường Đại học , cao đẳng tăng . + Đa số học sinh tỏ ra tự tin khi giải quyết các bài tập về tìm số phức có môđun lớn nhất, nhỏ nhất khi được tiếp cận với các phương pháp giải được nêu trong sáng kiến kinh nghiệm. + Học sinh có thể tự chọn cho mình một cách giải bất kỳ trong các cách giải nêu trong sáng kiến kinh nghiệm. 2 . Bài học kinh nghiệm Qua đề tài này tôi đã phân dạng và xây dựng được mmọt số phương pháp giảng dạy cho từng dạng phù hợp với từng đối tượng học sinh. Chính điều đó 15
- sẽ thuận lợi cho giáo viên khi dạy tiết giải bài tập trong quá trình ôn thi tốt nghiệp THPT, cũng như luyện thi Đại Học có tính thu hút cao . Đề tài của tôi trên đây có thể còn mang màu sắc chủ quan, chưa hoàn thiện, do nhiều hạn chế. Vì vậy tôi rất mong được sự đóng góp ý kiến quý báu của các Thầy Cô, các bạn đồng nghiệp để ngày càng hoàn thiện hơn . Xin chân thành cám ơn! Thiệu Hoá, ngày 17 tháng 5 năm 2013 Tôi xin cam đoan đây là SKKN của mình viết, không sao chép nội dung của người khác Xác nhận của Hiệu trưởng Người viết đề tài Nguyễn Lạnh Đông 16
- 17
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT "Một số kinh nghiệm nâng cao hiệu quả dạy – học môn Giáo dục Quốc phòng – An ninh qua tiết 32 – Bài 7: Tác hại của ma túy và trách nhiệm của học sinh trong phòng, chống ma túy"
20 p | 423 | 77
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số phương pháp nâng cao thành tích môn nhảy xa kiểu ưỡn thân
13 p | 317 | 48
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số biện pháp quản lý nền nếp đoàn viên thanh niên học sinh của Đoàn trường THPT Bá Thước 3
20 p | 406 | 45
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số ứng dụng của máy tính Casio FX 570ES giải toán lớp 11
17 p | 226 | 31
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT "Một số kinh nghiệm huấn luyện kết hợp với băng hình tập huấn trong nâng cao đội tuyển học sinh giỏi bộ môn GDQP - AN phần: Lý thuyết"Sáng kiến kinh nghiệm THPT "Một số kinh nghiệm huấn luyện kết hợp với băng hình tập huấn trong nâng cao đội tuyển học sinh giỏi bộ môn GDQP - AN phần: Lý thuyết"
14 p | 192 | 29
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số đề xuất nhằm gây hứng thú tập luyện Thể dục thể thao cho học sinh THPT
8 p | 182 | 22
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật và bạo lực học đường trong đoàn viên, thanh niên trường THPT Lê lợi
19 p | 38 | 11
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng dạy học STEM trong bài Cacbon của chương trình Hóa học lớp 11 THPT
19 p | 139 | 10
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số biện pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm, nhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh trong dạy học môn Công nghệ trồng trọt 10
12 p | 31 | 9
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số phương pháp giáo dục kỹ năng sống hiệu quả khi dạy phần đạo đức môn Giáo dục công dân lớp 10
11 p | 120 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng mô hình học tập Blended Learning trong dạy học chủ đề 9 Tin học 11 tại Trường THPT Lê Lợi nhằm nâng cao hiệu quả học tập
16 p | 22 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một vài kinh nghiệm hướng dẫn ôn thi học sinh giỏi Địa lí lớp 12
20 p | 21 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số kĩ năng xử lí hình ảnh, phim trong dạy học môn Sinh học
14 p | 38 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Hướng dẫn học sinh lớp 12 một số kĩ năng học và làm bài thi trắc nghiệm khách quan môn Vật lí trong kì thi Trung học phổ thông quốc gia
14 p | 29 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số bài toán thường gặp về viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số
19 p | 42 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số biện pháp phát huy tính tự chủ của học sinh lớp chủ nhiệm trường THPT Vĩnh Linh
12 p | 15 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số kinh nghiệm rèn kĩ năng viết đoạn văn nghị luận xã hội cho học sinh lớp 12 ở trường THPT Vĩnh Linh
20 p | 16 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn