intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Dạy học dự án Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946

Chia sẻ: Caphesua | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:58

10
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài nhằm giúp cho việc nhận thức rõ hơn và rất muốn nhận được sự chia sẻ, ý kiến góp ý của các bạn đồng nghiệp để đề tài của tôi được hoàn chỉnh hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Dạy học dự án Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946

  1. BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN 1. Lời giới thiệu              “Đổi mới dạy và học môn Lịch sử là tất yếu nhưng đổi mới thế  nào để  môn học trở  nên gần gũi với cả người dạy lẫn người học, thầy tâm huyết, trò   hứng thú” . Đổi mới phương pháp dạy học thực chất là tạo ra sự  chuyển biến  trong phong cách dạy và học của thầy và trò. Muốn học sinh yêu thích bộ  môn   Lịch sử  và học tập một cách tích cực, trước hết người thầy phải yêu nghề, có   sự đầu tư thích đáng cho từng tiết dạy. Có rất nhiều biện pháp để nâng cao chất  lượng dạy học, trong giới hạn của sáng kiến, bản thân là một giáo viên dạy học  môn  Lịch Sử  ở  trường phổ  thông, thông qua quá trình giảng dạy, tôi cũng đã  mạnh dạn đưa ra đề tài sáng kiến kinh nghiệm là: Dạy học dự án “Nước Việt  Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946” .             Khi chọn đề tài  sáng kiến kinh nghiệm này tôi có mục đích là muốn đúc  rút những vấn đề  lí luận cơ  bản nhằm giúp cho việc nhận thức rõ hơn và rất  muốn nhận được sự  chia sẻ, ý kiến góp ý của các bạn đồng nghiệp để  đề  tài  của tôi được hoàn chỉnh hơn. 2. Tên sáng kiến:            Dạy học dự án “Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2/9/1945  đến trước ngày 19/12/1946”           3. Tác giả sáng kiến: ­ Họ và tên: Nguyễn Thị Hằng ­ Địa chỉ: Trường THPT Nguyễn Viết Xuân ­ Vĩnh Tường­ Vĩnh Phúc. ­ Số điện thoại: 0378452187 ­ Email: Nguyenthihangsu187@gmail.com 4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Nguyễn Thị Hằng 5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:         Tích hợp kiến thức trong bài học môn Lịch sử, Địa lý và Giáo dục công  dân  thành  dự án dạy học “Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2/9/1945  đến trước ngày 19/12/1946” 6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu:           Sáng kiến được dạy trên đối tượng là học sinh lớp 12D2 ­ Trường THPT  Nguyễn Viết Xuân vào 12/2019  7. Mô tả bản chất của sáng kiến 1 | 
  2. 7.1.  Về nội dung của sáng kiến:           Để thực hiện sáng kiến này, trước hết tôi xin mô tả về nội dung của chủ  đề như sau: 1. Tên dự án dạy học Nước Việt Nam Dân chủ  Cộng hòa từ  sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày   19/12/1946. 2. Mục tiêu dạy học 2.1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ của những môn học và bài học sẽ đạt được   trong dự án 2.1.1. Về kiến thức Học sinh biết vận dụng kiến thức các môn Địa lý, Ngữ  văn, Giáo dục  công dân, Hoạt động ngoài giờ lên lớp, Học tập và làm theo tấm gương đạo đức  Hồ Chí Minh và Tin học để hiểu được kiến thức bài học lịch sử: ­ Hiểu được tình hình nước ta trong hơn năm đầu sau Cách mạng tháng   Tám năm 1945 ­ chính quyền dân chủ  nhân dân  ở  trong tình thế  “ngàn cân treo  sợi tóc”. ­ Trình bày được những biện pháp giải quyết khó  khăn trước mắt và  chuẩn bị  cho kháng chiến: bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải  quyết nạn đói, nạn dốt, khó khăn về  tài chính và tàn dư  của xã hội cũ để  lại.   Kết quả chủ yếu đạt được của việc thực hiện những biện pháp đó và ý nghĩa. ­ Hiểu được chủ trương, sách lược của Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ  Chí Minh đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và bọn phản động cách mạng   ở miền Bắc. Ý nghĩa của việc thực hiện chủ trương, sách lược đó? ­ Hiểu được những chủ  trương, sách lược của Đảng, Chính phủ  và Chủ  tịch Hồ Chí Minh đối phó với Pháp từ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946.   Ý nghĩa của việc thực hiện những chủ trương, sách lược đó. ­ Từ  việc giải quyết những khó khăn trong hơn năm đầu sau Cách mạng   tháng Tám, rút ra bài học kinh nghiệm gì? Bài học đó được vận dụng như  thế  nào trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay? 2.1.2. Về kĩ năng Hình thành và rèn luyện một số kĩ năng tổng hợp cho học sinh: Môn Lịch sử: ­ Rèn luyện kĩ năng phân tích: Phân tích tình hình nước ta trong hơn năm   đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 để  lí giải được nguyên nhân nước ta   rơi vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”. ­ Rèn luyện kĩ năng đánh giá các vấn đề, sự kiện, hiện tượng và nhân vật   lịch sử: đánh giá ý nghĩa của việc giải quyết những khó khăn trong hơn năm đầu   sau Cách mạng tháng Tám năm 1945; đánh giá ý nghĩa của việc thực hiện chủ  trương, sách lược đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và bọn tay sai sau   Cách  mạng  tháng  Tám  năm   1945;   đánh  giá   ý  nghĩa  của   việc   thực   hiện  chủ  trương, sách lược đối phó với Pháp trong thời gian trước 6/3 và từ 6/3/1946. ­ Rèn luyện kĩ năng tái hiện sự  kiện, nhân vật lịch sử: Trình bày được   những biện pháp của chính quyền cách mạng cũng như những kết quả chủ yếu   2 | 
  3. đạt được trong việc giải quyết những khó khăn trước mắt và chuẩn bị  cho   kháng chiến trong hơn năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945; trình bày  được chủ trương, sách lược của Đảng, Chính phủ  ta và Chủ  tịch Hồ  Chí Minh  đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc cùng bọn tay sai và đối phó với Pháp  sau Cách mạng tháng Tám năm 1945. ­ Rèn luyện kĩ năng khai thác và sử  dụng bản đồ, kênh hình lịch sử: sử  dụng bản đồ  Việt Nam có vị  trí đóng quân của quân Đồng minh để  xác định  được vị trí của quân Đồng minh khi tiến vào nước ta để tiến hành giải giáp quân  đội phát xít; sử dụng tranh ảnh trong bài để hiểu rõ hơn về tình hình nước ta và   những biện pháp trước mắt và lâu dài của chính quyền cách mạng để giải quyết  khó khăn của nước ta trong hơn năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945. ­ Rèn luyện kĩ năng vận dụng, liên hệ thực tế: Rút ra bài học kinh nghiệm  từ  việc giải quyết những khó khăn trong hơn năm đầu sau Cách mạng tháng  Tám năm 1945, bài học đó được vận dụng như  thế  nào trong công cuộc xây   dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay. Môn Địa lý: Kĩ năng sử dụng bản đồ để  xác định được vị trí của quân Đồng minh khi   tiến vào nước ta để tiến hành giải giáp quân đội phát xít. Môn Ngữ văn: Kĩ năng đọc hiểu văn bản và phân tích nội dung các tác phẩm văn học để  thấy được khó khăn của nước ta cũng như các biện pháp giải quyết khó khăn về  nạn dốt của chính quyền cách mạng trong hơn năm đầu sau Cách mạng tháng  Tám năm 1945. Môn Giáo dục công dân: Kĩ năng so sánh, phân tích để thấy được biện pháp xây dựng chính quyền  và bản chất của chính quyền cách mạng trong hơn năm đầu sau Cách mạng   tháng Tám năm 1945. Hoạt động ngoài giờ lên lớp: Kĩ năng liên hệ  thực tế  để  thấy được bài học kinh nghiệm từ  việc giải   quyết khó khăn trong hơn năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được  thanh niên vận dụng như thế nào trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc   hiện nay. Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Kĩ   năng vận  dụng, liên  hệ   để   thấy  được chủ   trương, biện  pháp giải  quyết khó khăn của Đảng, đứng đầu là Chủ  tịch Hồ  Chí Minh trong hơn năm  đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945; đặc biệt là vai trò của Hồ  Chí Minh.  Từ  đó, đánh giá được việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ  Chí   Minh của thế hệ trẻ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay. Môn Tin học: ­ Kĩ năng tìm kiếm thông tin trên mạng. ­ Kĩ năng tạo video bằng phần mềm Producer Proshow. ­ Kĩ năng lập bài thuyết trình bằng Power Point. ­ Kĩ năng vẽ bản đồ tư duy bằng phần mềm Mind Manager 9.0. ­ Sử dụng phần mềm Word, Excel. 3 | 
  4. Ngoài ra, phát triển kĩ năng trình bày vấn đề  và thuyết trình trước đám  đông; kĩ năng tự  học, tự  nghiên cứu, tự  bồi dưỡng; đặc biệt là vận dụng kiến  thức liên môn Địa lý, Ngữ văn, Giáo dục công dân, Hoạt động ngoài giờ lên lớp,   Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh và Tin học vào việc tìm   hiểu bài học. 2.1.3. Về thái độ ­ Lên án những hành động phá hoại, xâm lược của kẻ thù, sự phản bội Tổ  quốc của bọn phản cách mạng. ­ Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, tự  hào dân tộc, trung   thành và tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng. ­ Hình thành ý thức và trách nhiệm của thế  hệ  trẻ  trong công cuộc xây   dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, nhất là ý thức lao động và cống hiến. ­ Bước đầu hình thành và tiếp cận với phương pháp nghiên cứu khoa học.   Bồi dưỡng khả năng tự học và tự học suốt đời, năng lực hợp tác cho học sinh. ­ Thái độ khách quan khi nhìn nhận, đánh giá sự vật, hiện tượng trong đời   sống. ­ Linh hoạt trước các dạng đề  thi THPT Quốc gia theo hướng đổi mới   gắn liền nội dung lịch sử với thực tiễn. 2.1.4. Định hướng các năng lực hình thành ­ Năng lực chung: tự  học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự  quản lí, giao  tiếp, hợp tác, sử  dụng công nghệ  thông tin và sử  dụng ngôn ngữ; đặc biệt là  năng lực hợp tác. ­ Năng lực chuyên biệt:  + Năng lực tái hiện sự kiện, nhân vật lịch sử: Trình bày được những biện   pháp của chính quyền cách mạng cũng như  những kết quả  chủ  yếu đạt được   trong việc giải quyết những khó khăn trước mắt và chuẩn bị  cho kháng chiến   trong hơn năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945; trình bày được những  chủ  trương, sách lược của Đảng, Chính phủ  ta và Chủ  tịch Hồ  Chí Minh đấu  tranh với quân Trung Hoa Dân quốc cùng bọn tay sai và đối phó với Pháp sau   Cách mạng tháng Tám năm 1945. + Năng lực thực hành bộ môn lịch sử: Xác định được vị trí của quân Đồng   minh khi tiến vào nước ta để  tiến hành giải giáp quân đội phát xít trên bản đồ  Việt Nam. + Năng lực nhận xét, đánh giá các vấn đề, các sự  kiện, nhân vật lịch sử:   Đánh giá ý nghĩa của việc giải quyết những khó khăn trong hơn năm đầu sau  Cách  mạng  tháng  Tám  năm   1945;   đánh  giá   ý  nghĩa  của   việc   thực   hiện  chủ  trương, sách lược đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và bọn tay sai sau   Cách  mạng  tháng  Tám  năm   1945;   đánh  giá   ý  nghĩa  của   việc   thực   hiện  chủ  trương, sách lược đối phó với Pháp trong thời gian trước 6/3 và từ 6/3/1946. + Năng lực vận dụng, liên hệ thực tế: Rút ra bài học kinh nghiệm từ việc   giải quyết những khó khăn trong hơn năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm  1945, bài học đó được vận dụng như thế nào trong công cuộc xây dựng và bảo   vệ Tổ quốc hiện nay. 4 | 
  5. + Năng lực phát hiện, đề  xuất, giải quyết các vấn đề  trong học tập lịch   sử: tra cứu và xử  lí thông tin, nêu dự  kiến giải quyết các vấn đề, tổ  chức thực   hiện dự kiến, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. ­ Năng lực vận dụng kiến thức liên môn giải quyết vấn đề thực tiễn. 2.2. Tính liên môn, tích hợp của dự án Để thực hiện dự án này, học sinh cần có năng lực vận dụng kiến thức các  môn học sau: Môn học Bài liên quan đến chủ đề  Ý nghĩa tích hợp Địa lý Bản   đồ   Việt   Nam   (Nguồn:  Làm   rõ   vị   trí   của   quân  Wikipedia.com) Đồng   minh   khi   tiến   vào  nước ta để  tiến hành giải  giáp quân đội phát xít từ  đó   làm   nổi   bật   mối   đe  dọa của giặc ngoại xâm ­  khó   khăn   lớn   nhất   của  nước   ta   trong   hơn   năm  đầu sau Cách mạng tháng  Tám năm 1945. Văn học Bài vè “Bình dân học vụ”. Làm   rõ   biện   pháp   trước  Thư gửi học sinh nhân dịp khai   mắt và lâu dài của chính  giảng năm học mới năm 1945 ­  quyền   cách   mạng   trong  Hồ Chí Minh. việc   giải   quyết   nạn   dốt  trong   hơn   năm   đầu   sau  Cách   mạng   tháng   Tám  năm 1945. Giáo dục công  Bài   7   ­  “Công   dân   với   các   ­   Làm   rõ   biện   pháp   xây  dân quyền   dân   chủ”  ­   SGK   Giáo  dựng   chính   quyền   cách  dục công dân 12. mạng   của   Đảng   và   Chủ  tịch   Hồ   Chí   Minh   trong  hơn   năm   đầu   sau   Cách  mạng   tháng   Tám   năm  1945. Bài   14   ­  “Công   dân   với   sự   ­   Làm   rõ   bài   học   kinh  nghiệp xây dựng và bảo vệ  Tổ   nghiệm   từ   việc   giải  quốc”  ­   SGK   Giáo   dục   công  quyết khó khăn trong hơn  dân 10. năm  đầu sau Cách mạng  Bài   15   ­  “Chính   sách   đối   tháng Tám năm 1945. ngoại”  ­   SGK   Giáo   dục   công  ­   Ý   thức   và   trách   nhiệm  dân 11. của thế  hệ  trẻ, đặc biệt  là   ý   thức   lao   động   và  cống   hiến   trong   công  cuộc xây dựng và bảo vệ  Tổ quốc hiện nay. 5 | 
  6. ­   Chính   sách   đối   ngoại  của Đảng ta hiện nay. Hoạt   động  Hoạt   động   ngoài   giờ   lên   lớp  Ý   thức   và   trách   nhiệm  ngoài   giờ   lên  tháng   12   với   chủ   đề  “Thanh   của thế  hệ  trẻ, đặc biệt  lớ p niên với sự nghiệp xây dựng và   là   ý   thức   lao   động   và  bảo vệ Tổ quốc”. cống   hiến   trong   công  cuộc xây dựng và bảo vệ  Tổ quốc hiện nay. Học   tập   và  Nói đi đôi với làm. ­ Làm rõ chủ trương, biện  làm   theo   tấm  Cần, kiệm, liêm, chính. pháp của Đảng, đứng đầu  gương   đạo  Lấy dân làm gốc. là Chủ  tịch Hồ  Chí Minh  đức   Hồ   Chí  Tinh thần yêu nước, sẵn sàng  trong việc giải quyết nạn  Minh. đem   hết   khả   năng   của   mình  đói   và   khó   khăn   về   tài  phục   vụ   cho   lợi   ích   của   Tổ  chính,   từ   đó   thấy   rõ   vai  quốc. trò của Hồ Chủ tịch trong  Tính giản dị. hơn   năm   đầu   sau   Cách  mạng   tháng   Tám   năm  1945. ­ Làm rõ chủ trương, sách  lược   của   Đảng,   Chính  phủ   ta   và   Chủ   tịch   Hồ  Chí   Minh   đấu   tranh   với  quân Trung Hoa Dân quốc  và tay sai  ở  miền Bắc và  Pháp   ở   miền   Nam   sau  Cách   mạng   tháng   Tám  năm 1945. ­   Việc   học   tập   và   làm  theo tấm gương đạo đức  Hồ  Chí Minh của thế  hệ  trẻ   trong   công   cuộc   xây  dựng và bảo vệ  Tổ  quốc  hiện nay. Lịch sử Bài 2 ­  “Liên Xô và các nước   Làm   rõ   hệ   thống   xã   hội  Đông   Âu   (1945   ­   1991).   Liên   chủ   nghĩa   thế   giới   đang  bang Nga (1991 ­ 2000)” ­ SGK  dần hình thành để thấy rõ  Lịch sử 12 ­ Cơ bản. thuận   lợi   cơ   bản   của  nước   ta   sau   Cách   mạng  tháng Tám năm 1945. Bài  3 ­  “Các nước Đông Bắc   Làm rõ sự  phát triển của  Á” ­ SGK Lịch sử 12 ­ Cơ bản. phong trào giải phóng dân  Bài 4 ­  “Các nước Đông Nam   tộc   thế   giới   sau   Chiến  Á” ­ SGK Lịch sử 12 ­ Cơ bản. tranh thế  giới thứ  hai để  Bài 5 ­ “Các nước Châu Phi và   thấy rõ thuận lợi cơ  bản  6 | 
  7. Mĩ Latinh” ­ SGK Lịch sử ­ Cơ  của   nước   ta   sau   Cách  bản. mạng   tháng   Tám   năm  1945. Bài   16   ­  “Phong   trào   giải   Làm   rõ   thắng   lợi   của  phóng   dân   tộc   và   tổng   khởi   Cách   mạng   tháng   Tám  nghĩa tháng Tám (1939 ­ 1945)”  đưa tới việc nhân dân ta  ­ SGK Lịch sử 12 ­ Cơ bản. giành   quyền   làm   chủ,  được hưởng quyền lợi do  chính   quyền   cách   mạng  mang lại để thấy rõ thuận  lợi   cơ   bản   của   nước   ta  sau Cách mạng tháng Tám  năm 1945. Tin học ­   Phần   mềm   Word,   Excel,  Power Point. ­ Phần mềm Mind Manager 9.0 ­ Phần mềm Produce Proshow  8.0            Học sinh được rèn luyện năng lực vận dụng những kiến thức liên môn ở  trên để  giải quyết các vấn đề  của dự  án và tích hợp giáo dục trách nhiệm của  thế hệ trẻ với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ  Tổ  quốc thông qua học tập Lịch   sử. 3. Đối tượng dạy học của dự án ­   Đối   tượng   dạy   học   là   học   sinh   khối   12,   lớp   12D2,   Trường   THPT   Nguyễn Viết Xuân ­ Số lượng học sinh: 35. ­ Đặc điểm của học sinh:  + Là học sinh theo khối D. Chất lượng đầu vào tương đương nhau. + Học sinh có khả năng nhận thức nhanh, có những hiểu biết về các môn  khoa học xã hội tương đối đồng đều. + Học sinh có khả năng công nghệ thông tin tốt. + Học sinh có kĩ năng làm việc nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên. + Học sinh có những hiểu biết nhất định về đời sống, những sự kiện lớn   của đất nước qua các môn học và các phương tiện thông tin đại chúng. + Học sinh đã quen với những đổi mới về phương pháp dạy học, kiểm tra  đánh giá mà các thầy cô đã áp dụng trong quá trình giảng dạy. + Hạn chế: Là học sinh lớp 12 nên không có nhiều thời gian dành cho các  môn khoa học xã hội, trong đó có môn Lịch sử  và gặp khó khăn trong việc trao  đổi nhóm để hoàn thành sản phẩm của nhóm. 4. Ý nghĩa của dự án Dự án được thực hiện có ý nghĩa với cả nhà trường, giáo viên, học sinh và  thực tiễn đời sống xã hội. 4.1. Ý nghĩa đối với nhà trường 7 | 
  8. ­ Góp phần thực hiện nghị quyết 29 ­ NQ/ TW về đổi mới căn bản, toàn  diện giáo dục. ­ Góp phần thực hiện hiệu quả phong trào “Dạy tốt ­ Học tốt”, “Học tập   và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” và phong trào “Học tập suốt đời”  của Bộ Giáo dục và đào tạo. 4.2. Ý nghĩa đối với giáo viên (Ý nghĩa thực tiễn dạy học) ­ Bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, kĩ năng sư phạm cho giáo viên. ­ Nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy. ­ Phát triển năng lực dạy học tích hợp. ­ Phát triển năng lực dạy học theo dự án. ­ Phát triển năng lực vận dụng các kĩ thuật dạy học tích cực trong giảng   dạy. ­ Phát triển năng lực nghiên cứu khoa học. ­ Giúp giáo viên thêm yêu nghề, say mê với nghề, say nghề  nghiên cứu   khoa học để phát triển hơn trong nghề. ­ Dạy học tích hợp các môn Lịch sử, Địa lý, Ngữ văn, Giáo dục công dân,  Hoạt động ngoài giờ  lên lớp, Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ  Chí  Minh và Tin học trong bài 17 ­ tiết 26: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau  ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946, chương trình Lịch sử 12 ban cơ bản là  cần thiết vì: + Khắc phục được tình trạng thiếu sự  liên hệ, tác động giữa kiến thức  lịch sử  với các môn khoa học khác như  Địa lý, Ngữ  văn, Giáo dục Công dân,  Hoạt động ngoài giờ  lên lớp, Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ  Chí  Minh, Tin học … Vận dụng kiến thức liên môn để  lí giải cho các vấn đề, nội   dung học tập và thực tiễn dạy và học hiện nay. Từ đó, giúp học sinh có cái nhìn  đa chiều và toàn diện, rèn luyện cho học sinh năng lực tư duy, cách suy nghĩ vận   động về  bài học lịch sử  và có quan điểm toàn diện, có thái độ  khách quan khi  nhận thức vấn đề. Đây là nguyên tắc quan trọng khi xem xét một sự  kiện lịch  sử. + Tạo điều kiện đổi mới phương pháp dạy học, đa dạng hóa các hoạt  động học tập, từ đó góp phần hình thành và phát triển năng lực cũng như phẩm  chất cho học sinh. + Qua việc chuẩn bị bài ở nhà, sưu tầm tài liệu và đồ  dùng trực quan cho   giờ  học;  làm việc theo nhóm   để   đưa ra sản phẩm của từng nhóm dưới sự  hướng dẫn của giáo viên, tham gia các hoạt động trên lớp … Tất cả  đã tạo   thành một chuỗi các hoạt động liên tiếp có sự gắn kết với nhau, từ đó, góp phần   làm tăng thời gian học tập của học sinh, giúp học sinh tiếp thu kiến thức nhanh   hơn, ghi nhớ bài học sâu sắc hơn. 4.3. Ý nghĩa đối với học sinh ­ Phát triển các năng lực cho học sinh, đặc biệt là năng lực tự học, tự sáng  tạo; năng lực lập kế hoạch hoạt động; năng lực hợp tác và năng lực vận dụng  các kiến thức liên môn để  giải quyết các vấn đề  thực tiễn. Ngoài ra, còn phát  triển một số  năng lực chuyên biệt của môn Lịch sử  như  năng lực tái hiện sự  8 | 
  9. kiện lịch sử, năng lực thực hành bộ  môn, năng lực nhận xét, đánh giá sự  kiện,   vấn đề lịch sử, năng lực vận dụng và liên hệ thực tế. ­ Nâng cao hứng thú cho học sinh trong giờ  học Lịch sử. Phát huy được   tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh. ­ Rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh. Như vậy, việc tham gia dự án dạy học này giúp phát triển cả về mặt kiến   thức, kỹ năng, thái độ cũng như năng lực cho cả giáo viên và học sinh. 4.4. Ý nghĩa thực tiễn đời sống xã hội ­ Dự án khắc họa lại sinh động lịch sử  Việt Nam trong hơn năm đầu sau   Cách   mạng   tháng   Tám   năm   1945   (từ   sau   ngày   2/9/1945   đến   trước   ngày  19/12/1946) với việc xây dựng chính quyền non trẻ  trong những ngày đầu sau   khi giành được chính quyền. Đây là những cơ  sở  quan trọng, là nền tảng cho  việc xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, nhà nước của dân, do dân  và vì dân ở Việt Nam hiện nay. ­ Góp phần định hình ý thức và trách nhiệm của thế  hệ  trẻ  trong công   cuộc xây dựng và bảo vệ  Tổ  quốc hiện nay, đặc biệt là cuộc vận động “Học  tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”. 5. Thiết bị dạy học, học liệu 5.1. Thiết bị dạy học ­ Máy tính, máy chiếu, giáo án, các slide bài giảng của giáo viên. ­ Phiếu học tập, phiếu KWL, phiếu đánh giá kết quả hoạt động nhóm. ­ Các slide kết quả hoạt động nhóm của học sinh. 5.2. Học liệu ­ Sách giáo khoa: + Lịch sử 12 Cơ bản ­ NXB Giáo dục, HN, 2008. + Lịch sử 12 Cơ bản (Sách giáo viên) ­ NXB Giáo dục, HN, 2008. + Ngữ văn 12 Cơ bản ­ NXB Giáo dục, HN, 2008. + Giáo dục công dân 10 Cơ bản ­ NXB Giáo dục, HN, 2008. + Giáo dục công dân 11 Cơ bản ­ NXB Giáo dục, HN, 2008. + Giáo dục công dân 12 Cơ bản ­ NXB Giáo dục, HN, 2008. ­ Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Lịch sử  12 ­ NXB   Giáo dục, HN, 2010. ­ Hướng dẫn ôn thi đại học và cao đẳng môn Lịch sử, Phan Ngọc Liên ­  Trần Bá Đệ, NXB Đại học sư phạm, HN, 2005. ­ Tài liệu tập huấn Dạy học tích hợp  ở  trường THCS, THPT ­ NXB Đại  học sư phạm, HN, 2014. ­ Tài liệu tập huấn Dạy học tích hợp liên môn, Lĩnh vực: Khoa học xã hội   dành cho CBQL và giáo viên Trung học phổ  thông, Vụ  Giáo dục trung học, Hà   Nội, 2015. ­ Tài liệu tập huấn Xây dựng các chuyên đề  dạy học theo định hướng   phát triển năng lực học sinh ­ Bộ Giáo dục và đào tạo, HN, 2014. ­ Tranh ảnh về các khó khăn của nước ta và các biện pháp giải quyết khó   khăn của chính quyền cách mạng trong hơn năm đầu sau Cách mạng tháng Tám   năm 1945. 9 | 
  10. ­ Bản đồ Việt Nam (Nguồn: Wikipedia.com). ­ Bộ câu hỏi định hướng và đáp án. ­ Các website: + Google.com.vn + Wikipedia.com 5.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ­ Sử dụng phần mềm Microsoft Office Power Point 2013 trong thiết kế bài   giảng điện tử của giáo viên và các sản phẩm nhóm của học sinh khi thuyết trình   về các biện pháp giải quyết khó khăn của Đảng, Chính phủ  ta mà đứng đầu là   Chủ tịch Hồ Chí Minh trong hơn năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945. ­ Sử dụng phần mềm Microsoft Office Word 2013, Microsoft Office Excel   2013 trong việc thiết kế  bài giảng điện tử  của giáo viên và tổng hợp kết quả  kiểm tra hoạt động nhóm của học sinh. ­ Sử dụng phần mềm Produce Proshow 8.0 để tạo video hoạt động nhóm  của học sinh. ­ Sử  dụng phần mềm Mind Manager 9.0 để  vẽ  sơ  đồ  tư  duy làm sản  phẩm nhóm của học sinh. 6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học 6.1. Thời lượng dự kiến Dự án này được thực hiện trong 02 tiết và 01 tuần chuẩn bị. 6.2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 6.2.1 Giáo viên ­ Máy tính xách tay, máy chiếu. ­ Xây dựng kế hoạch thực hiện dự án. ­ Xây dựng bộ câu hỏi định hướng. ­ Phân nhóm và giao nhiệm vụ học tập cho từng nhóm và danh sách các tài  liệu tham khảo cho học sinh. ­ Xây dựng giáo án mẫu, các mẫu phiếu học tập, phiếu K ­ W ­ L, các   phiếu đánh giá dự án như phiếu đánh giá kết quả dự án nhóm học sinh của giáo  viên, phiếu học sinh tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau trong nhóm, phiếu đánh giá   chung của giáo viên. ­ Xây dựng sơ đồ tư duy về biện pháp xây dựng chính quyền cách mạng,  giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính, sơ đồ tư duy về đấu tranh   chống ngoại xâm và nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng. ­ Hoàn thành phiếu giáo viên đánh giá. 6.2.2 Học sinh ­ Lập kế hoạch thực hiện dự án của nhóm. ­ Bảng phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm, sổ  theo dõi dự  án   nhóm. ­ Hoàn thành các nhiệm vụ học tập dưới dạng bài Power Point. ­ Tập thuyết trình, tìm kiếm các nguồn tài liệu, tranh ảnh liên quan tới nội  dung của dự án để chuẩn bị cho thảo luận. ­ Hoàn thành các phiếu học tập, phiếu K ­ W ­ L và phiếu học sinh tự  đánh giá và đánh giá lẫn nhau trong nhóm. 10 | 
  11. ­ Sử  dụng các phần mềm Microsoft Office Power Point, phần mềm tạo   video Produce Proshow 8.0 và phần mềm vẽ sơ đồ tư duy Mind Manager 9.0 6.3. Hoạt động dạy và học TIẾT 26 I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: Giúp học sinh ­ Hiểu được tình hình nước ta trong hơn năm đầu sau Cách mạng tháng   Tám năm 1945 ­ chính quyền dân chủ  nhân dân ở  trong tình thế   “ngàn cân treo   sợi tóc”. ­ Trình bày được những biện pháp của chính quyền cách mạng trong việc   giải quyết những khó khăn trước mắt và chuẩn bị  cho kháng chiến: xây dựng   chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính. ­ Nêu được những kết quả  chủ  yếu đạt được trong việc giải quyết khó  khăn trước mắt và chuẩn bị  cho kháng chiến sau Cách mạng tháng Tám năm  1945. ­ Hiểu được ý nghĩa của việc giải quyết những khó khăn trước mắt và  chuẩn bị  cho kháng chiến trong hơn năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm  1945.           ­ Từ việc giải quyết những khó khăn trong hơn năm đầu sau Cách mạng   tháng Tám, rút ra bài học kinh nghiệm gì? Bài học đó được vận dụng như  thế  nào trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay? 2. Về kĩ năng ­ Rèn luyện kĩ năng khai thác và sử dụng bản đồ, kênh hình lịch sử. ­ Rèn luyện kĩ năng tái hiện, đánh giá sự kiện, nhân vật lịch sử. ­ Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức liên môn để  giải quyết vấn đề  của bài học. 3. Về thái độ ­ Lên án những hành động phá hoại, xâm lược của kẻ thù, sự phản bội Tổ  quốc của bọn phản cách mạng. ­ Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, tự  hào dân tộc, trung   thành và tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng. ­ Hình thành ý thức và trách nhiệm của thế  hệ  trẻ  trong công cuộc xây   dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, nhất là ý thức lao động và cống hiến. 4. Năng lực hình thành ­ Năng lực thực hành bộ môn lịch sử. ­ Năng lực tái hiện, đánh giá sự kiện, nhân vật lịch sử. ­ Năng lực sử dụng ngôn ngữ. ­ Năng lực tự học. ­ Năng lực sáng tạo ­ Năng lực tự quản lí ­ Năng lực giao tiếp ­ Năng lực hợp tác ­ Năng lực sử dụng công nghệ thông tin ­ Năng lực vận dụng kiến thức liên môn giải quyết vấn đề thực tiễn. 11 | 
  12. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên ­ Máy tính, máy chiếu, giáo án, các slide bài giảng của giáo viên. ­ Các phiếu học tập, KWL. ­ Các slide kết quả thảo luận nhóm của học sinh. 2. Chuẩn bị của học sinh ­ Nhóm 1:  + Đáp án bộ câu hỏi định hướng. + Các slide kết quả thảo luận nhóm về các nội dung: Những kết quả chủ  yếu đạt được trong bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng sau Cách mạng   tháng Tám năm 1945, sơ đồ tư duy về xây dựng chính quyền cách mạng. ­ Nhóm 2: + Đáp án bộ câu hỏi định hướng. + Các slide kết quả  thảo luận nhóm về  các nội dung: biện pháp giải   quyết nạn đói, kết quả, sơ đồ tư duy về giải quyết nạn đói. ­ Nhóm 3: + Đáp án bộ câu hỏi định hướng. + Các silde kết quả  thảo luận nhóm về  các nội dung: biện pháp giải   quyết nạn dốt, kết quả, sơ đồ tư duy về giải quyết nạn dốt. ­ Nhóm 4: + Đáp án bộ câu hỏi định hướng. + Các slide kết quả  thảo luận nhóm về  các nội dung: biện pháp giải   quyết khó khăn về  tài chính, kết quả, sơ  đồ  tư  duy về  giải quyết khó khăn về  tài chính. Thông qua sách giáo khoa các môn: ­ Lịch sử 12 Cơ bản ­ NXB Giáo dục, HN, 2008. ­ Lịch sử 12 Cơ bản (Sách giáo viên) ­ NXB Giáo dục, HN, 2008. ­ Ngữ văn 12 Cơ bản ­ NXB Giáo dục, HN, 2008. ­ Giáo dục công dân 10 Cơ bản ­ NXB Giáo dục, HN, 2008. ­ Giáo dục công dân 11 Cơ bản ­ NXB Giáo dục, HN, 2008. ­ Giáo dục công dân 12 Cơ bản ­ NXB Giáo dục, HN, 2008. ­ Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Lịch sử  12 ­ NXB   Giáo dục, HN, 2010. ­ Hướng dẫn ôn thi đại học và cao đẳng môn Lịch sử, Phan Ngọc Liên ­  Trần Bá Đệ, NXB Đại học sư phạm, HN, 2005. ­ Tranh ảnh về các khó khăn của nước ta và các biện pháp giải quyết khó   khăn của chính quyền cách mạng trong hơn năm đầu sau Cách mạng tháng Tám   năm 1945. ­ Bản đồ Việt Nam (Nguồn: Wikipedia.com). ­ Tin học, ứng dụng công nghệ thông tin: + Phần mềm Power Point. + Phần mềm Microsoft Word. + Phần mềm Mind Manager 9.0 ­ Các website: 12 | 
  13. + Google.com.vn + Wikipedia.com III. Phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá 1. Phương pháp ­ kĩ thuật dạy học ­ Phương pháp dạy học: + Dạy học giải quyết vấn đề. + Dạy học theo dự án. ­ Kĩ thuật dạy học: + Vấn đáp. + Thuyết trình. + Thảo luận nhóm. + K ­ W ­ L. 2. Kiểm tra đánh giá ­ Thông qua sản phẩm các nhóm thực hiện dự án. ­ Thông qua thuyết trình sản phẩm các nhóm. ­ Thông qua phiếu K ­ W ­ L. IV. Tiến trình tổ chức dạy và học 1. Xây dựng ý tưởng dự án. Quyết định chủ đề (được tiến hành trong vòng  10 phút sau khi giáo viên dạy xong bài 16 ­ tiết 25: “Phong trào giải phóng  dân tộc và Tổng khởi nghĩa Tháng Tám (1939 ­ 1945)”). ­ Giáo viên giới thiệu về phiếu KWL, hướng dẫn học sinh tìm hiểu trước  ở nhà những thông tin ở cột K (về bài 17 ­ tiết 26). PHIẾU KWL Tên bài học: Tên học sinh:                                     Lớp:                Trường: K W L (Những điều đã biết) (Những điều muốn biết) (Những điều đã học  được) ­ Tìm hiểu trước nội dung bài học. ­ Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. ­ Giáo viên giới thiệu cho cả  lớp về  nội dung thực hiện dự  án:  “Bước   đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn   về tài chính”, các nhóm đề xuất ý tưởng dự án. ­ Các nhóm lựa chọn chủ đề, xác định mục tiêu của dự án: + Nhóm 1: Xây dựng chính quyền cách mạng (Những kết quả chủ yếu đạt  được). + Nhóm 2: Giải quyết nạn đói (Biện pháp trước mắt, biện pháp lâu dài và  kết quả). + Nhóm 3: Giải quyết nạn dốt (Biện pháp trước mắt, biện pháp lâu dài và  kết quả). 13 | 
  14. + Nhóm 4: Giải quyết khó khăn về tài chính (Biện pháp trước mắt, biện   pháp lâu dài và kết quả). 2. Giáo viên đưa ra bảng tiêu chí đánh giá kết quả  học tập theo dự  án,   bảng   đánh   giá   mức   độ   tham   gia   ho ạt   động   của   các   thành   viên   trong  nhóm và tiêu chí đánh giá Sổ  theo dõi dự  án của nhóm học sinh (đượ c   tiến hành trong vòng 10 phút sau khi giáo viên dạy xong bài 16 ­ tiết 25:  “Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 ­   1945)”). PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ DỰ ÁN NHÓM HỌC SINH CỦA GIÁO VIÊN Họ và tên người đánh giá: Nhóm:           Lớp:          Trường: Tên chủ đề: Mục đánh giá Tiêu chí Kết quả Chi tiết Điểm   tối  đa Đánh   giá   bài   trình  Nội dung 4 bày của nhóm  (tối  Hình thức 2 đa 10 điểm) Thuyết trình 2 Sơ đồ tư duy (nếu có) 2 Tổng Sổ   theo   dõi   công  Tổ chức dữ liệu 3 việc   (tối   đa   10  Nội dung 4 điểm)  Hình thức 3 Tổng PHIẾU   ĐÁNH   GIÁ   MỨC   ĐỘ   THAM   GIA   HOẠT   ĐỘNG   CỦA   CÁC  THÀNH VIÊN TRONG NHÓM (Phiếu này dành cho học sinh tự  đánh giá và dành cho các học sinh trong   nhóm tự đánh giá lẫn nhau) Họ tên người đánh giá: Nhóm:                          Lớp:             Trường: 3 = Tốt hơn các thành viên khác trong nhóm. 2 = Trung bình. 1 = Không tốt bằng các thành viên khác trong nhóm. 0 = Không giúp ích gì cho nhóm. Thàn Nhiệt  Tinh  Tham   gia  Đưa ra ý  Đóng  Hiệu  Tổng  h viên tình  thần  tổ   chức  kiến   có  góp  quả  điểm trách  hợp  quản   lí  giá trị trong  công  nhiệm tác,   tôn  nhóm việc  việc trọng  hoàn  lắng  thành  nghe sản  14 | 
  15. phẩm TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SỔ THEO DÕI DỰ ÁN CỦA NHÓM HỌC SINH Tiêu chí Nội dung Làm việc đúng kế hoạch, thái độ tích cực, sôi nổi. Phân công công việc hợp lí. Có đầy đủ biên bản thảo luận của các buổi họp nhóm. Có đầy đủ  dữ  liệu, hình  ảnh, bài báo hoặc các trang web tham  khảo. Biết đánh giá, nhìn nhận lại quá trình thực hiện dự án. Hình  Trình bày rõ ràng, mạch lạc, khoa học. thức Hình ảnh minh họa có chọn lọc, có thẩm mĩ. 3. Thực hiện dự án (thực hiện thời gian ngoài giờ lên lớp) 3.1. Xây dựng kế hoạch thực hiện dự án ­ Các nhóm học sinh lập kế hoạch làm việc, phân công nhiệm vụ, trao đổi  cách thực hiện, thời gian hoàn thành ... theo Sổ  theo dõi dự  án và báo cáo giáo   viên thường xuyên. ­ Các nhóm tự bố trí thời gian họp nhóm và thực hiện nhiệm vụ. Biên bản  thảo luận họp nhóm được ghi đầy đủ trong Sổ theo dõi dự án. Triển khai thực hiện dự án (1 tuần) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15 | 
  16. ­   Theo   dõi   học   sinh   thực   hiện,   ­   Các   nhóm   xây   dựng   kế   hoạch   làm  hướng dẫn học sinh, kịp thời tháo  việc. gỡ những vướng mắc. ­ Thực hiện dự  án: thu thập thông tin  ­ Giáo viên cung cấp cho học sinh   dưới   nhiều   hình   thức,   tổng   hợp   kết  các tài liệu hỗ trợ thêm (nếu có). quả  thu thập, phân tích và xử  lý thông  tin và viết báo cáo. ­ Trao đổi với giáo viên về  những khó  khăn trong quá trình thực hiện qua điện  thoại, email hoặc gặp trực tiếp. ­ Thảo luận, sửa chữa và hoàn chỉnh  sản phẩm. Kế hoạch thực hiện các công việc            Thời gian Thứ 2  Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Th        Công việc ứ 7 Tìm   kiếm   và  thu   thập   tài  x liệu Tổng   hợp   kết   quả   thu  x thập Phân tích và xử lý thông tin x Viết   báo   cáo   bằng  X PowerPoint Thảo luận để hoàn thiện x Trình bày sản phẩm x 3.2. Thực hiện dự án ­ Học sinh làm việc cá nhân và nhóm theo kế hoạch đã phân công. ­ Tìm kiếm và thu thập tài liệu thông qua sách báo, thư viện, internet … ­ Tổng hợp kết quả thu thập của các thành viên trong nhóm, phân tích và  xử lý thông tin. ­ Viết báo cáo và thảo luận để  hoàn thiện sản phẩm nhóm. Viết báo cáo  của nhóm bằng văn bản và chuẩn bị  bài trình bày Power Point, sơ  đồ  tư  duy,   tranh  ảnh … Các nhóm lựa chọn 01 thành viên đại diện cho nhóm để  thuyết  trình sản phẩm nhóm. 4. Tiến trình tổ chức dạy và học trên lớp 4.1. Ổn định tổ chức lớp 4.2. Kiểm tra bài cũ Giáo viên sử dụng câu hỏi: Nối sự kiện ở cột A với sự kiện ở cột B sao   cho phù hợp Cột A Đáp án Cột B 16 | 
  17. 1. Ngày 15/8/1945 a.   Cuộc   khởi   nghĩa   giành   chính  quyền ở Sài Gòn giành thắng lợi. 2. Ngày 19/8/1945 b. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. 3. Ngày 23/8/1945 c.   Giành   chính   quyền   sớm   nhất  trong cả nước. 4. Ngày 25/8/1945 d. Trong suốt 15 năm. 5. Ngày 30/8/1945 e.   Phát   xít   Nhật   đầu   hàng   Đồng  minh vô điều kiện. 6. Bắc  Giang, Hải  Dương, Hà  f.   Cuộc   khởi   nghĩa   giành   chính  Tĩnh, Quảng Nam. quyền ở Hà Nội giành thắng lợi. 7.   Thắng   lợi   của   Cách   mạng  g.   Cuộc   khởi   nghĩa   giành   chính  tháng Tám là sự chuẩn bị quyền ở Huế giành thắng lợi. h.   Tất   yếu   đầu   tiên   cho   những  thắng lợi sau này của Đảng ta. Đáp án: Cột A Đáp án Cột B 1. Ngày 15/8/1945 1 ­ e a.   Cuộc   khởi   nghĩa   giành   chính  quyền ở Sài Gòn giành thắng lợi. 2. Ngày 19/8/1945 2 ­ f b. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. 3. Ngày 23/8/1945 3 ­ g c.   Giành   chính   quyền   sớm   nhất  trong cả nước. 4. Ngày 25/8/1945 4 ­ a d. Trong suốt 15 năm. 5. Ngày 30/8/1945 5 ­ b e.   Phát   xít   Nhật   đầu   hàng   Đồng  minh vô điều kiện. 6. Bắc Giang, Hải Dương, Hà  6 ­ c f.   Cuộc   khởi   nghĩa   giành   chính  Tĩnh, Quảng Nam. quyền ở Hà Nội giành thắng lợi. 7.   Thắng   lợi   của   Cách   mạng  7 ­ d g.   Cuộc   khởi   nghĩa   giành   chính  tháng Tám là sự chuẩn bị quyền ở Huế giành thắng lợi. h.   Tất   yếu   đầu   tiên   cho   những  thắng lợi sau này của Đảng ta. 4.3. Bài mới Giới thiệu bài: Giáo viên đặt câu hỏi:  (?) Thành quả to lớn mà Cách mạng tháng Tám đã đạt được là gì?  Học sinh sẽ đưa ra nhiều phương án trả lời khác nhau và giải thích lí do vì  sao có sự lựa chọn như vậy.  Giáo viên chốt vấn đề: Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám đã phá tan  xiềng xích nô lệ  của thực dân Pháp hơn 80 năm và ách thống trị  của phát xít  Nhật gần 5 năm, lật nhào ngai vàng phong kiến ngự trị ngót chục thế kỉ ở nước  17 | 
  18. ta, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ­ nhà nước do nhân dân lao động  làm chủ. Vì thế, thành tựu to lớn của Cách mạng tháng Tám là Việt Nam hoàn  toàn độc lập và chính quyền về tay nhân dân. Tuy nhiên, Lênin từng nói: “Việc   giành chính quyền đã khó, việc bảo vệ  chính quyền lại càng khó hơn”. Vậy  nhân dân ta phải tiếp tục làm gì để xây dựng và bảo vệ chính quyền hay chính là  bảo vệ  thành quả  của Cách mạng tháng Tám năm 1945? Hôm nay, chúng ta sẽ  tìm hiểu quá trình xây dựng và bảo vệ  thành quả  của Cách mạng tháng Tám  trong những ngày đầu sau khi Cách mạng tháng Tám thành công thông qua bài 17  ­ tiết 26: “Nước Việt Nam Dân chủ  Cộng hòa từ  sau ngày 2/9/1945 đến trước   ngày 19/12/1946”. Giáo viên phát phiếu KWL và hướng dẫn học sinh hoàn thiện phiếu. PHIẾU KWL Tên bài học: Tên học sinh:                                     Lớp:                Trường: K W L (Những điều đã biết) (Những   điều   muốn  (Những   điều   đã   học  biết) được) Trong đó, cột K (Những điều đã biêt): Học sinh đã hoàn thiện ở nhà. Cột   W (Những điều muốn biết): Học sinh hoàn thiện ngay sau khi giáo viên phát  phiếu. Cột L (Những điều đã học được): Học sinh hoàn thiện sau khi học xong. Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh. PHIẾU HỌC TẬP BÀI 17 ­ TIẾT 26 NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA TỪ SAU  NGÀY 2/9/1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19/12/1946 Họ và tên: ………………………………………… Lớp: ……… Trường: …………………………….. I. TÌNH HÌNH NƯỚC TA SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 1. Thuận lợi ­ Nhân dân đã giành…………………….nhân dân gắn bó với……………. ­ Cách mạng nước ta có ……, đứng đầu là ……………………… lãnh  đạo. ­ Hệ thống đang hình thành,phong trào…………………………………đang  phát triển. 2. Khó khăn * Giặc ngoại xâm và nội phản: ­ Vĩ tuyến 16 trở ra Bắc: 20 vạn quân ………………………. cùng bọn tay  sai kéo vào đóng ở …………… và hầu hết các tỉnh. ­ Vĩ tuyến 16 trở  vào Nam: ……………. tạo điều kiện cho ……… quay  trở lại xâm lược. ­ Cả nước còn ……… quân Nhật chờ giải giáp. 18 | 
  19. =>   Cùng   một   lúc,   cách   mạng   nước   ta   phải   đối   phó  ………………………………… * Chính trị: ­   Chính   quyền   cách   mạng   vừa   mới………………,   chưa   được  ……………… ­ Lực lượng vũ trang còn ……………….. * Kinh tế: ­ Nông nghiệp ………….. , lại bị  ………………………………….; hậu  quả của ……………… cuối năm 1944 ­ đầu năm 1945 chưa khắc phục được; lũ  lụt, hạn hán => Nửa tổng số ruộng đất không …………………. được. ­ Công nghiệp chưa kịp phục hồi …………… * Xã hội: ……………………………….. gặp nhiều khó khăn. * Tài chính: Ngân sách nhà nước hầu như ………………….. , chính quyền cách mạng  chưa quản lí được ……………………….. * Văn hóa ­ Giáo dục: Văn hóa, giáo dục lạc hậu. Hơn ……………………. không biết chữ. => Nước ta rơi vào tình thế ……………………………………………………….. II. BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG, GIẢI QUYẾT  NẠN ĐÓI, NẠN DỐT VÀ KHÓ KHĂN VỀ TÀI CHÍNH 1. Xây dựng chính quyền cách mạng * Chính trị: ­   Ngày   6/1/1946,   cả   nước   tiến   hành   …………………….   và   bầu   được  ………….. đại biểu vào Quốc hội   à ………………………. trong lịch sử  dân  tộc, nhân dân ta được thực hiện ………………………… ­ Ngày ………….. , Quốc hội khóa I họp phiên đầu tiên, thông qua danh   sách …………………………………….. do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu và  lập ra ban dự thảo ……………….. ­   Ngày   9/11/1946,   thông   qua   ……………………………………….   của  nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. * Quân sự: ­ Tháng 9/1945, Việt Nam giải phóng quân đổi thành……………………… ­ Ngày 22/5/1946, Vệ quốc đoàn đổi thành ………………………………… * Ý nghĩa: ­   Giáng   m ột   đòn   mạnh  vào…………………………………………………… ­ Giúp chúng ta củng cố  ……………, xây dựng ………………, là yếu tố  quan trọng giải quyết khó khăn về sau. 2. Giải quyết nạn đói ­ Biện pháp trước mắt: + Tổ chức …………….. , điều hòa ……………. giữa các địa phương. +   Kêu   gọi   nhân   dân   cả   nước   lập……………………..   ,   tổ   chức   ……………. 19 | 
  20. ­ Biện pháp lâu dài: + Đẩy mạnh …………………………. + Bãi bỏ …………… và các thứ thuế vô lí khác; giảm tô …… % và giảm  thuế ruộng đất …….. %. ­ Kết quả: sản xuất nông nghiệp nhanh chóng …………….. , nạn đói   được ………... 3. Giải quyết nạn dốt ­ Biện pháp trước mắt: +   Ngày   8/9/1945,Chủ   tịch   Hồ   Chí   Minh   kí   Sắc   lệnh   thành   lập  …………….. +   Kêu   gọi   nhân   dân   cả   nước   tham   gia   phong  trào……………………………. ­ Biện pháp lâu dài: + Trường học các cấp …………………………. sớm được khai giảng. +   Nội   dung   và   phương   pháp   giáo   dục   được   đổi   mới   theo   tinh   thần   …………. ­ Kết quả: Từ  tháng 9/1945 đến tháng 9/1946, trên toàn quốc đã tổ  chức   gần ……………… lớp học, xóa mù chữ cho hơn ……………. người. 4. Giải quyết khó khăn về tài chính ­ Biện pháp trước mắt: + Kêu gọi tinh thần ……………………………. của nhân dân. + Tổ chức phong trào ……………………, xây dựng …………………….. ­ Biện pháp lâu dài: Ngày 23/11/1946, lưu hành ………………… trong cả nước. ­ Kết quả: Nhân dân đóng góp ……….. vàng, ………… đồng vào “Quỹ  độc lập”, ………….. đồng vào “Quỹ đảm phụ quốc phòng”.  Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm   1945 * Hình thức: Hoạt động cả lớp, cá nhân. * Phương pháp, kĩ thuật dạy học:  Giáo viên sử dụng phương pháp giải quyết vấn đề; phát vấn, học sinh suy  nghĩ, trình bày ý kiến; giáo viên nhận xét, kết luận. * Tiến trình Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản cần nắm Tích hợp Lịch sử ­ Lịch sử; Lịch sử ­ Địa  I.   Tình   hình   nước   ta   sau  lý; Lịch sử ­ Ngữ văn. Cách mạng tháng Tám  năm  Hoạt động cả lớp, cá nhân. 1945 ­ GV nêu câu hỏi: Sau khi Cách mạng tháng   1. Thuận lợi Tám   1945   thành   công,   nước   ta   có   những   thuận lợi cơ  bản nào? Theo em, thuận lợi   nào là cơ bản nhất. ­ HS tìm hiểu SGK, suy nghĩ trả lời. ­   GV   nhận   xét,   bổ   sung   và   chốt   ý   (có   3  20 | 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
15=>0