
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số giải pháp Quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Trường trung học phổ thông dân tộc bán trú kiểu mới ở Trường THPT Kỳ Sơn
lượt xem 2
download

Đề tài nhằm mục đích đưa ra các giải pháp quản lý hoạt động thí điểm trường phổ thông dân tộc bán trú kiểu mới một cách hiệu quả nhất nhằm sử dụng nguồn ngân sách nhà nước theo Nghị định 116/NĐ-CP đúng mục đích, hiệu quả. Đồng thời tạo môi trường học tập, rèn luyện an toàn, lành mạnh nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh vùng đồng bào dân tộc thiểu số, tạo nguồn nhân lực có chất lượng trong xu thế hội nhập, đảm bảo quốc phòng an ninh, phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số góp phần xóa đói giảm nghèo một cách hiệu quả nhất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số giải pháp Quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Trường trung học phổ thông dân tộc bán trú kiểu mới ở Trường THPT Kỳ Sơn
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN ___________________________________________ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Tên đề tài: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ KIỂU MỚI Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG KỲ SƠN LĨNH VỰC: QUẢN LÝ Năm học 2023 - 2024
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG THPT KỲ SƠN ___________________________________________ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Tên đề tài: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ KIỂU MỚI Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG KỲ SƠN LĨNH VỰC: QUẢN LÝ Tác giả: Lê Văn Tảo - 0975614567 Nguyễn Thị Tý - 0984976345 Thái Tài Thủy - 0848245169 Năm học 2023 - 2024
- MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................... 1 I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..................................................................................... 1 II. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NHIỆM VỤ, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................................................... 2 1. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2 2. Tính mới và kết quả ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi .................................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 2 PHẦN II: NỘI DUNG ............................................................................................. 3 I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG............................................................ 3 1. Cơ sở lý luận ................................................................................................. 3 1.1. Khái niệm quản lý .................................................................................. 3 1.2. Biện pháp quản lý................................................................................... 3 1.3. Nội dung quản lý, chỉ đạo ...................................................................... 3 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý, chỉ đạo hoạt động............ 4 2. Thực trạng công tác quản lý học sinh ngoại trú ở Trường THPT Kỳ Sơn ....... 4 2.1. Điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; cơ sở vật chất của nhà trường......... 4 2.2. Thực trạng về công tác quản lý ................................................................. 5 2.3. Thực trạng về đội ngũ giáo viên, nhân viên............................................... 5 2.4. Thực trạng về học sinh ............................................................................. 5 2.5. Thực trạng về công tác phối hợp ............................................................... 6 2.6. Thực trạng về cơ chế chính sách và các điều kiện liên quan đến công tác tổ chức thí điểm hoạt động bán trú ............................................................. 6 II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ KIỂU MỚI Ở TRƯỜNG THPT KỲ SƠN ................................................... 6 1. Làm tốt công tác tuyên truyền vận động ....................................................... 6 2. Thực hiện tốt công tác tổ chức ..................................................................... 7 3. Phương pháp tổ chức quản lý hoạt động mô hình trường bán trú kiểu mới tại Trường THPT Kỳ Sơn .......................................................................... 8 3.1. Công tác tổ chức quản lý học sinh bán trú ............................................. 8 3.2. Về cơ sở vật chất, điện nước .................................................................. 8 3.3. Tổ chức bếp ăn ....................................................................................... 9 4. Làm tốt công tác phối hợp với chính quyền địa phương, các ban ngành, đoàn thể trên ........................................................................................ 10 5. Phối hợp với Công đoàn, Đoàn trường và chuyên môn nhà trường. .......... 11 6. Thành lập Ban quản sinh, Ban nhà bếp ....................................................... 13 7. Tăng cường công tác kiểm tra giám sát . .................................................... 13 8. Tăng cường ứng dụng các phần mền dạy học trực tuyến. .......................... 13 9. Tổ chức sơ kết các hoạt động bán trú.......................................................... 14
- 10. Phát huy vai trò của đội tự quản................................................................ 15 11. Thực hiện tốt công tác thi đua khen thưởng ............................................. 15 III. KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC VÀ QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ KIỂU MỚI ............................................. 16 1. Kế hoạch chiến lược tổ chức hoạt động trường phổ thông dân tộc bán trú kiểu mới ..................................................................................................... 16 2. Tình hình Trường THPT Kỳ Sơn ................................................................ 19 2.1. Tình hình đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên ...................... 19 2.2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng dạy học.................................... 19 2.3. Tình hình trẻ trong độ tuổi ra lớp, dự báo quy mô lớp, học sinh ......... 21 2.4. Chất lượng giáo dục ............................................................................. 21 IV. NỘI DUNG KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC .................................................... 24 1. Sứ mệnh ....................................................................................................... 24 2. Tầm nhìn ..................................................................................................... 24 3. Giá trị cốt lõi: Đoàn kết - Tôn trọng - Hợp tác - Tự tin - Khát vọng vươn lên ........................................................................................................... 24 4. Mục tiêu....................................................................................................... 24 4.1. Mục tiêu chung ..................................................................................... 24 4.2. Các mục tiêu tổng quát ......................................................................... 25 4.3. Các mục tiêu từng giai đoạn................................................................. 25 4.3.1. Đến năm 2024 ............................................................................... 25 4.3.2. Từ năm 2024 đến năm 2026 ......................................................... 26 4.3.3. Đến năm 2028 ............................................................................... 26 4.4. Các mục tiêu và chỉ tiêu thực hiện cụ thể ............................................ 27 4.4.1. Tiếp cận giáo dục .......................................................................... 27 4.4.2. Nâng cao chất lượng giáo dục ....................................................... 27 4.4.3. Nâng cao đội ngũ chất lượng giáo viên ........................................ 29 4.4.4. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số ......................... 30 4.4.5. Đầu tư cơ sở vật chất cho nhà trường ........................................... 30 4.5. Công tác quản trị trường học................................................................ 38 5. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Kế hoạch ................................................ 38 5.1. Tiếp cận giáo dục ................................................................................. 38 5.2. Tổ chức thực hiện chương trình, nâng cao chất lượng giáo dục .......... 39 5.3. Xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên ......... 40 5.4. Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu dạy và học ............................................................................... 41 5.5. Đổi mới các hoạt động chuyên môn nhằm nâng cao chất lượng giáo dục ....................................................................................................... 41 5.6. Đối mới công tác quản trị trường học .................................................. 42 5.7. Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện........... 42 5.8. Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục ............................................... 43 5.9. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số................................. 44
- 6. Kinh phí thực hiện Kế hoạch chiến lược..................................................... 44 7. Lộ trình thực hiện Kế hoạch chiến lược ...................................................... 44 8. Tổ chức thực hiện ........................................................................................ 45 9. Tiêu chí đánh giá ......................................................................................... 45 10. Phương thức, thời điểm đánh giá .............................................................. 45 11. Điều chỉnh kế hoạch .................................................................................. 46 12. Kiến nghị, đề xuất ..................................................................................... 46 12.1. Với Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An ............................................... 46 12.2. Với Ủy ban nhân dân huyện Kỳ Sơn ................................................. 46 12.3. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh ............................................................ 46 13. Quy chế hoạt động của Ban quản lý Bán trú và nề nếp ............................ 47 V. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................. 54 VI. TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI ..................................................... 54 1. Khảo sát sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất .................. 54 1.1. Mục đích của khảo sát .......................................................................... 54 1.2. Nội dung và phương pháp khảo sát...................................................... 54 1.2.1. Nội dung của khảo sát ................................................................... 54 1.2.2. Phương pháp khảo sát và thang đánh giá ...................................... 55 1.2.3. Đối tượng khảo sát ........................................................................ 55 1.2.4. Kết quả khảo sát sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất ..................................................................................................... 55 PHẦN III: KẾT LUẬN ......................................................................................... 59 CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO .............................................................................. 60 1. Quyết định thành lập Ban quản lý bán trú ...................................................... 60 2. Phân công các Tiểu ban trong Ban quản lý bán trú ........................................ 66 3. Phân công trực, giám sát khẩu phần ăn hằng ngày của học sinh bán trú ............... 68 4. Phân công trực đêm quản lý học sinh bán trú ................................................. 68 5. Phân công giáo viên hướng dẫn học sinh bán trú tự học ban đêm ................. 69 6. Quyết định thành lập đội tự quản và phân công nhiệm vụ ............................. 70 7. Quy trình xử lý học sinh vi phạm ................................................................... 74 8. Quy trình bảo vệ khuôn viên nhà trường và khu bán trú học sinh ................. 76 9. Nội quy phòng ở học sinh bán trú ................................................................... 78 10. Nội quy nhà ăn học sinh bán trú ................................................................... 79 11. Cam kết của học sinh và phụ huynh ............................................................. 80 12. Các Kế hoạch và quy chế phối hợp để thực hiện tốt mô hình trường phổ thông dân tộc bán trú kiểu mới............................................................................ 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 103
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TT Từ viết tắt Từ đầy đủ 1 CB-GV-NV Cán bộ, giáo viên, nhân viên 2 CBQL Cán bộ quản lý 3 CNTT Công nghệ thông tin 4 CSVC Cơ sở vật chất 5 DTBT Dân tộc bán trú 6 DTNT Dân tộc nội trú 7 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo 8 GDPT Giáo dục phổ thông 9 GV Giáo viên 10 HS Học sinh 11 PTDTBT Phổ thông Dân tộc bán trú 12 THCS Trung học cơ sở 13 THPT Trung học phổ thông 14 UBND Ủy ban nhân dân
- PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Kỳ Sơn là huyện biên giới có, có diện tích tự nhiên là 209,848ha, có đường biên giới dài 203,4km (trong đó có 111,4km đường biên giới trên sông, suối) tiếp giáp với các huyện Nọong Héc, huyện Mường Mọc tỉnh Xiêm Khoảng và huyện Mường Quắn tỉnh Hủa Phăn của nước Cộng hòa dân chủ Nhân dân Lào; có Cựa khẩu Quốc tế Nậm Cắn và nhiều lối mở qua biên giới; toàn huyện có 21 xã, thị trấn, trong đó có 11 xã biên giới, có 172/191 bản đặc biệt khó khăn; có 106/191 bản có điện lưới. Chủ yếu có 03 dân tộc sinh sống (Thái, Mông, K.Mú với tỉ lệ dân số tương đương nhau); Dân cư sống rải rác, không tập trung; khoảng cách giữa các bản xa xôi, cách trở; giao thông đi lại khó khăn. Tỉ lệ hộ nghèo toàn huyện còn cao, chiếm tỉ lệ 59,36%. Khoảng cách từ các bản đến trung tâm huyện rất xa, có những bản cách trường khoảng 80km. Hệ thống giao thông phức tạp, chủ yếu đồi núi cao, sông, suối chia cắt, nguy cơ sạt lở cao. Năm học 2023-2024 toàn trường có 1675 em học sinh, gồm 04 dân tộc: 609 em dân tộc Mông, 563 Thái…, 414 KMú, 86 Kinh; Thổ 01; Hoa 01. Hộ nghèo gồm có 786 em và 1349 học sinh đi học xa nhà phải tự lọ việc ăn, ở, học tập, chăm sóc và quản lý bản thân. Hơn 80% các em đi học xa nhà, không thể đi về trong ngày nên phải thuê phòng trọ tự quản lý bản thân, quản lý thời gian ngoài giờ học trên lớp, tự nấu ăn, tự chăm sóc bản thân, điều kiện học tập, cơ sở vật chất… ở các phòng trọ chưa đảm bảo cho các em tham gia học tập, thiếu sự quản lý của gia đình nên các em dễ sa vào các tệ nạn xã hội, chểnh mảng việc học tập và sa vào các trò chơi khác trên mạng internett, các tệ nạn xã hội… Tháng 01 năm 2022 nhà trường được Tập Đoàn TrungNam tài trợ CSVC trang thiết bị dạy học, đặc biệt được Tập Đoàn TrungNam tài trợ xây dựng 120 phòng ở học sinh với 1040 dường ở và 01 bếp ăn, nhà ăn đáp ứng cho 750 học sinh cùng ăn một lần. Mong muốn của gia đình, phụ huynh và học sinh có một môi trường học tập tốt, đảm bảo về cơ sở vật chất, đảm bảo về môi trường, đảm bảo về an ninh, có người quản lý chăm sóc việc ăn ở, học tập và rèn luyện con em đồng bào các dân tộc giúp gia đình trên cơ sở sử dụng hiệu quả nhất với các chính sách của Đảng và nhà nước đã ban hành và người dân và học sinh đang được thụ hưởng như Nghị định 116/NĐ-CP, Nghị định 81/NĐ-CP... Nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, nâng cao chất lượng giáo dục vùng đồng bào dân tộc thiểu số, đào tạo nguồn nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc và đất nước góp phần giảm nghèo bền vững theo Nghị quyết số 03-CTr/TU ngày 19/11/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Nghệ An về nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030. Xuất phát từ những lý do khách quan và chủ quan đã nêu trên, để nâng cao hiệu quả hoạt động công tác bán trú nên tôi chọn đề tài nghiên cứu “Một số Giải 1
- pháp Quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Trường trung học phổ thông dân tộc bán trú kiểu mới ở Trường THPT Kỳ Sơn”. II. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NHIỆM VỤ, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Mục đích nghiên cứu Đề tài nhằm mục đích đưa ra các giải pháp quản lý hoạt động thí điểm trường phổ thông dân tộc bán trú kiểu mới một cách hiệu quả nhất nhằm sử dụng nguồn ngân sách nhà nước theo Nghị định 116/NĐ-CP đúng mục đích, hiệu quả. Đồng thời tạo môi trường học tập, rèn luyện an toàn, lành mạnh nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh vùng đồng bào dân tộc thiểu số, tạo nguồn nhân lực có chất lượng trong xu thế hội nhập, đảm bảo quốc phòng an ninh, phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số góp phần xóa đói giảm nghèo một cách hiệu quả nhất. 2. Tính mới và kết quả Đây là đề tài lần đầu tiên được áp dụng thực hiện tại trường Trường THPT Kỳ Sơn. Là chủ trương mới Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An và Sở Giáo dục và Đào tạo khi cho phép Trường THPT Kỳ Sơn thí điểm mô hình này. Sau hơn một năm tổ chức thí điểm mô hình với 736 học sinh ăn ở bán trú được phụ huynh đồng tình ủng và được Ủy ban nhân dân huyện Kỳ Sơn chọn làm điểm sáng thực hiện dân chủ cơ sở trong công tác tổ chức thí điểm trường phổ thông dân tộc bán trú kiểu mới. Đặc biệt, các em được giáo dục trong môi trường an toàn lành mạnh và hình thành các kỹ năng tự chăm sóc bản thân, tự học, tự quản lý bản thân, yêu lao động, đoàn kết, trách nhiệm, có tính kỷ luật cao, biết yêu thương chia sẻ giúp đỡ nhau trong cuộc sống cũng như trong học tập. 3. Đối tượng và phạm vi - Nghiên cứu Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ, Thông tư số 03/2023/TT-BGD&ĐT ngày 06/02/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú và các Thông tư liên quan của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Nghị quyết của tỉnh ủy, Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An. - Thực nghiệm tại trường Trường THPT Kỳ Sơn - Huyện Kỳ Sơn - Thời gian thực hiện: Từ năm học 2022 - 2023 đến nay. 4. Phương pháp nghiên cứu a. Phương pháp thu thập thông tin b. Phương pháp thực nghiệm c. Phương pháp quan sát 2
- PHẦN II: NỘI DUNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG 1. Cơ sở lý luận 1.1. Khái niệm quản lý - Có rất nhiều định nghĩa về Quản lý. Song từ những ý chung của các định nghĩa và xét về quản lý với tư cách là một hành động, có thể định nghĩa: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra". - Quản lý giáo dục có nhiều khái niệm có thể hiểu quản lý giáo dục là sự tác động có tổ chức, có định hướng phù hợp với quy luật khách quan của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đưa ra hoạt động giáo dục ở từng cơ sở và của toàn bộ hệ thống giáo dục đạt tới mục tiêu đã định. - Quản lý nhà trường: Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường ở Việt Nam là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm, đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo với thế hệ trẻ và với từng học sinh”. 1.2. Biện pháp quản lý - Có nhiều khái niệm khác nhau về biện pháp quản lý. Nhưng có thể hiểu chung biện pháp quản lý là cách làm, cách giải quyết những công việc cụ thể của công tác quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý. Hay nói cách khác, biện pháp quản lý là những phương pháp cụ thể trong những sự việc cụ thể, đối tượng cụ thể và tình huống cụ thể. 1.3. Nội dung quản lý, chỉ đạo - Công tác kế hoạch Có ba chức năng chủ yếu của chức năng kế hoạch: Xác định, hình thành các mục tiêu, phương hướng phát triển cho tổ chức; xác định và bảo đảm các nguồn lực để đạt được mục tiêu đó. - Công tác tổ chức: Chức năng tổ chức có hai vai trò chủ yếu trong quá trình quản lý: + Thứ nhất, vai trò hiện thực hóa các mục tiêu theo kế hoạch đã xác định + Thứ hai, chức năng tổ chức có khả năng tạo ra sức mạnh mới của một tổ chức, cơ quan, đơn vị thậm chí của cả một hệ thống nếu việc tiếp nhận, phân phối và sắp xếp các nguồn lực được tiến hành khoa học, hợp lý và tối ưu. Sức mạnh mới của tổ chức có thể mạnh hơn nhiều lần so với khả năng vốn có của nó. - Công tác chỉ đạo: Thực hiện chức năng chỉ đạo thực chất là những hành động xác lập quyền chỉ huy và sự can thiệp của người cán bộ quản lý trong toàn bộ quá trình quản lý, 3
- là huy động mọi lực lượng vào việc thực hiện kế hoạch và điều hành nhằm đảm bảo cho mọi hoạt động trong tổ chức diễn ra trong kỷ cương, trật tự. - Công tác kiểm tra: Kiểm tra là công cụ quan trọng để nhà quản lý phát hiện ra những sai sót và có biện pháp điều chỉnh. Kiểm tra góp phần đôn đốc việc thực hiện kế hoạch đạt hiệu quả cao, giúp cho việc đánh giá khen thưởng chính xác những cá nhân và tập thể có thành tích, đồng thời phát hiện những lệch lạc để uốn nắn, sửa chữa kịp thời 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý, chỉ đạo hoạt động - Quy chế dạy học và quy quy chế quản lý hoạt động dạy học - Môi trường giáo dục và môi trường dạy học gồm Gia đình, nhà trường, xã hội là ba môi trường liên kết, có mỗi quan hệ gắn bó chặt chẽ với nhau trong quá trình hình thành và phát triển nhân cách của mỗi học sinh. Chính vì vậy, nhà trường phải xây dựng được mỗi quan hệ tốt giữa gia đình, nhà trường và xã hội. - Công tác thi đua, khen thưởng là một trong những biện pháp quản lý. Khen thưởng đúng, kịp thời và thích đáng sẽ tạo ra động lực, động viên, cổ vũ lòng nhiệt tình sự say mê sáng tạo của mỗi giáo viên và học sinh. 2. Thực trạng công tác quản lý học sinh ngoại trú ở Trường THPT Kỳ Sơn Năm học 2023-2024 là năm học tiếp tục triển khai Chương trình hành động của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chương trình hành động của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Nghệ An về việc thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung Ương khóa XI về đổi mới căn bản toàn diện Giáo dục và Đào tạo. Là năm học tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 03-CTr/TU ngày 19/11/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Nghệ An về nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030; Thông tư số 03/2023/TT-BGD&ĐT ngày 06/02/2023 của Bộ GD&ĐT về việc Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú. 2.1. Điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; cơ sở vật chất của nhà trường Kỳ Sơn là huyện biên giới có, có diện tích tự nhiên là 209,848ha, có đường biên giới dài 203,4km (trong đó có 111,4km đường biên giới trên sông, suối) tiếp giáp với các huyện Nọong Héc, huyện Mường Mọc tỉnh Xiêm Khoảng và huyện Mường Quắn tỉnh Hủa Phăn của nước Cộng hòa dân chủ Nhân dân Lào; toàn huyện có 21 xã, thị trấn, trong đó có 11 xã biên giới, có 172/191 bản đặc biệt khó khăn và 106/191 bản có điện lưới. Chủ yếu có 03 dân tộc sinh sống (Thái, Mông, K.Mú với tỉ lệ dân số tương đương nhau); Dân cư sống rải rác, không tập trung; khoảng cách giữa các bản xa xôi, cách trở; giao thông đi lại khó khăn. Tỉ lệ hộ nghèo toàn huyện còn cao, chiếm tỉ lệ 59,36%, trình độ dân trí thấp, điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn, đa số phụ huynh và những người trong độ tuổi lao động đều đi làm ăn xa quê nên việc phối hợp quản lý học sinh, xã hội hóa gặp rất nhiều khó khăn. 4
- 2.2. Thực trạng về công tác quản lý - Mô hình trường trung học phổ thông dân tộc bán trú kiểu mới thực chất về công tác quản lý học sinh như mô hình các trường nội trú tỉnh, các em ăn ở, học tập từ thứ 2 đến thứ 7. - Các ban bệ liên quan đến công tác bán trú vừa học, vừa làm, vừa rút kinh nghiệm trên cơ sở tự nguyện của cán bộ giáo viên, nhân viên. - Do địa bàn rộng, địa hình khó khăn, phong tục tập quán của học sinh 03 dân tộc Thái, Mông, Kho Mú lại rất khác nhau nên việc phân phòng ở, công tác tổ chức ăn uống, món ăn gặp nhiều khó khăn. - Nhà trường thực hiện đồng thời 02 hình thức vừa quản lý học sinh ở bán trú, vừa quản lý học sinh ở ngoại trú, không có tường rào ngăn cách giữa khu nội trú học sinh và trường học nên công tác quản lý học sinh vô cùng khó khăn. 2.3. Thực trạng về đội ngũ giáo viên, nhân viên - Đa số cán bộ, giáo viên nhà trường là người miền xuôi việc am hiểu các phong tục tập quán, tiếng dân tộc còn hạn chế nên việc giúp học sinh sớm hòa nhập chung, các kĩ năng giúp học sinh tăng khả năng giao tiếp còn gặp nhiều khó khăn. - Đội ngũ giáo viên nhà trường còn thiếu, giáo viên trẻ nhiều nên nghỉ thai sản nhiều, bên cạnh đó phải thực hiện kiêm nhiệm thêm hoạt động bán trú, quản lý học sinh học ban đêm, đưa đón học sinh đi viện khi ốm đau, trực đêm quản sinh nên việc tổ chức bán trú rất vất vả cho nhà trường và thầy cô giáo. - Chưa được tập huấn, trang bị các kỹ năng cần thiết cho giáo viên các trường Phổ thông dân tộc nội trú, bán trú theo quy định của bộ giáo dục và đào tạo. - Đặc biệt với quy mô 42 lớp, nhu cầu biên chế đội ngũ năm 2024 của nhà trường là 102, tuy nhiên hiện tại biên chế Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ có 84 nên nhà trường gặp rất nhiều khó khăn trong bố trí giảng dạy, chi trả tiền thừa giờ cho giáo viên, bên cạnh đó còn thực hiện mô hình trường phổ thông dân tộc bán trú kiểu mới, trực quản sinh, hướng dẫn các em học ban đêm... 2.4. Thực trạng về học sinh - Gần 95% học sinh nhà trường là con em đồng bào dân tộc thiểu số, gia đình thuộc diện hộ nghèo; Điểm đầu vào của các em trung bình 2,2 đến 2,7 điểm/môn; đặc biệt là các kỹ năng giao tiếp, kĩ năng tự chăm sóc bản thân, năng lực tự học, tự quản lý, năng lực làm chủ bản thân còn rất hạn chế. Những em học tập tốt chủ yếu chuyển về các trường nội trú tỉnh và các trường miền xuôi. - Tính kỷ luật, kỉ cương, nề nếp vệ sinh khi vào ở tập thể của các em còn nhiều hạn chế. - Đa số các em được nhà trường tư vấn, vận động vào ở trong khu bán trú để có môi trường ăn ở, học tập, rèn luyện an toàn, lành mạnh, khoa học. 5
- - Một số học sinh quen với lối sống tự do, buông thả đã hình thành trong các em nên không thích vào ở bán trú, không thích ai quản lý thời gian, công việc học hành, nề nếp, công tác vệ sinh… - Một số học sinh thuộc gia đình khó khăn muốn ở ngoài vì hàng tuần đều có bố mẹ hoặc người thân gửi thực phẩm, rau củ, măng… tự nấu ăn và sử dụng số tiền đó vào mục đích khác phục vụ học tập hoặc phục vụ gia đình. - Đa số các em chưa xác định được mục tiêu của việc học, thiếu động lực học tập, thiếu sự quản lý, chăm sóc, động viên kịp thời của gia đình. 2.5. Thực trạng về công tác phối hợp Công tác xây dựng chương trình phối hợp, nội dung kế hoạch phối hợp với các tổ chức, đơn vị, trung tâm và chính quyền địa phương gặp nhiều khó khăn bởi đây là mô hình thí điểm, các nội dung căn cứ trên điều kiện thực tiễn và ý kiến đề xuất của cán bộ giáo viên, nhân viên và Ban quản lý nội trú để xây dựng. Công tác phối hợp chưa thực sự hiệu quả, một số chương trình mang tính chất mùa vụ, hình thức, chưa có sự vào cuộc quyết liệt của xã hội và phụ huynh. Chưa bám sát được các yêu cầu nhiệm vụ, sự cần thiết trong công tác quản lý, giáo dục học sinh nói chung và học sinh bán trú nói riêng để hình thành các phẩm nhất, năng lực cần thiết của một công dân tương lai trong xu thế hội nhập. 2.6. Thực trạng về cơ chế chính sách và các điều kiện liên quan đến công tác tổ chức thí điểm hoạt động bán trú - Về chế độ chính sách gặp nhiều bất cập học sinh tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông chế độ như nhau trong khi ở các lứa tuổi khác nhau thì nhu cầu ăn ở khác nhau. - Trường trung học phổ thông dân tộc bán trú kiểu mới hoạt động hoàn toàn giống với trường trung học phổ thông dân tộc nội trú tỉnh nhưng chế độ hỗ trợ điện nước, hỗ trợ chi trả nhân viên nấu ăn, nhân viên quản sinh, tổ chức học ngày 2 buổi, chế độ cho giáo viên hiện tại chưa có trong lúc thực hiện với số lượng học sinh 710 em tương đương trường trung học phổ thông dân tộc nội trú tỉnh. II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ KIỂU MỚI Ở TRƯỜNG THPT KỲ SƠN Trên cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng công tác tổ chức quản lý hoạt động thí điểm mô hình trường THPT Bán trú kiểu mới ở trường Trung học phổ thông Kỳ Sơn, đề xuất một số giải pháp quản lý chỉ đạo nhằm nâng cao hiệu quả công tác Tổ chức Bán trú ở Trường THPT Kỳ Sơn. 1. Làm tốt công tác tuyên truyền vận động để phụ huynh, học sinh hiểu rõ về lợi ích của học sinh khi vào ăn ở bán trú tại trường. Thực hiện tốt công tác dân chủ cơ sở trong công tác tổ chức hoạt động bán trú được thực hiện các hoạt động cụ thể như sau: 6
- - Từ tháng 3, 4 năm 2023 nhà trường đã tổ chức cho học sinh tham quan trực tiếp phòng ở, nhà ăn, trang thiết bị phục vụ ăn, ở của học sinh theo từng đơn vị lớp. - Tổ chức cho học sinh trải nghiệm ở một ngày đêm, ăn ở trong bán trú bằng nguồn xã hội hóa để các em cảm nhận được không gian sinh hoạt, điều kiện sinh hoạt, ăn uống, vệ sinh, học tập từ đó cho các em so sánh sự khác biệt giữa ở bán trú và ở ngoại trú, rút ra được những thuận lợi, khó khăn ở trong và ở ngoài về môi trường học tập, ăn uống, điều kiện về trang thiết bị, an ninh trật tự, an toàn thực phẩm... - Ngày 25/05/2023 họp phụ huynh lớp 10, ngày 26/05/2023 họp phụ huynh lớp 11 năm học 2022-2023 để tuyên truyền về chủ trương xây dựng trường trung học phổ thông dân tộc bán trú kiểu mới, lấy ý kiến phụ huynh chuẩn bị việc tổ chức thực hiện mô hình này vào năm học 2023-2024. - Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm 2023 nhà trường tổ chức cho học sinh, phụ huynh dự thi vào ăn, ở miễn phí cho học sinh ở trong khu bán trú của học sinh để phụ huynh và học sinh có chỗ ăn, ở miễn phí trong khu vực trường, đảm bảo an toàn về thực phẩm, an ninh trật tự. - Ngày 25/08/2024 tổ chức họp phụ huynh lớp 10 năm học 2023-2024 để tuyên truyền về chủ trương xây dựng trường THPT DTBT kiểu mới, lấy ý kiến phụ huynh chuẩn bị việc tổ chức thực hiện mô hình này vào năm học 2023-2024. - Ngày 26/08/2023 họp toàn bộ phụ huynh thống nhất phương án tổ chức mô hình bán trú kiểu mới theo Kế hoạch đã xây dựng, phương án đảm bảo an ninh an toàn cho học sinh, an toàn thực phẩm, cách phân phòng ở, quản lý học tập, quản lý nề nếp sinh hoạt, tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng sống, công tác phối hợp giữa nhà trường với phụ huynh… 2. Thực hiện tốt công tác tổ chức thông qua xây dựng Kế hoạch chiến lược tổ chức hoạt động bán trú năm học 2023-2024 và tầm nhìn đến năm 2028, xây dựng Quy chế hoạt động; Ra quyết định thành lập các tiểu ban quản sinh, cơ sở vật chất điện nước, an ninh trường học, bếp ăn, quản lý học tập, nề nếp vệ sinh lao động, giáo dục kỹ năng. 7
- 3. Phương pháp tổ chức quản lý hoạt động mô hình trường bán trú kiểu mới tại Trường THPT Kỳ Sơn 3.1. Công tác tổ chức quản lý học sinh bán trú Để tiện cho công tác phối hợp quản lý học sinh giữa Ban quản lý bán trú và giáo viên chủ nhiệm bố trí phòng ở theo lớp ở liền kề nhau, mỗi phòng từ 8-10 học sinh. Nhà ở nam riêng và nhà ở nữ riêng. Trong mỗi phòng có niêm iết nội quy ăn, ở bán trú, danh sách các thành viên trong phòng, lịch trực vệ sinh phòng ở. Cho các thành viên trong phòng tự bầu trưởng phòng, phó phòng để quản lý, nhắc nhở, đốc thúc các thành viên trong phòng thực hiện tốt giờ giấc, nội quy ăn ở, học tập, giám sát việc thực hiện của các thành viên, phản ánh ý kiến của các thành viên trong phòng với Ban quản lý bán trú. Mỗi tầng nhà ở lại cử ra 03 thành viên thuộc tổ giám sát độc lập và mỗi tầng lại thành lập đội tự vệ nhằm đảm bảo an ninh, nắm bắt thông tin một cách nhanh nhất, kịp thời nhất. Ban quản sinh nội trú học sinh có quy trình làm việc rõ ràng từng nhiệm vụ trong từng khoảng thời gian. Quản lý chặt chẽ học sinh trong việc ra, vào nội trú có xin phép Ban quản lý bán trú, phụ huynh và ký vào sổ theo dõi hàng ngày. Mỗi tầng lại phân công một giáo viên chịu trách nhiệm quản lý, theo dõi, giám sát, nhắc nhở, động viên học sinh trong công tác ăn ở, vệ sinh, học tập, giờ giấc và xử lý các vấn đề xảy ra trong thẩm quyền và báo cáo với trưởng ban nội trú. Mỗi tuần tổ chức hội ý các trưởng phòng và Ban quản lý bán trú 01 lần, mỗi tháng tổ chức họp toàn thể nội trú học sinh 01 lần. 3.2. Về cơ sở vật chất, điện nước Ra quyết định thành lập tổ cơ sở vật chất, điện nước, xây dựng kế hoạch, phân công nhiệm vụ. Sau khi phân phòng ở, hướng dẫn các em các kỹ năng sử dụng các thiết bị, kiểm kê, bàn giao các thiết bị trong phòng ở cho học sinh, bảo quản, sử dụng theo đúng mục đích, phụ huynh và học sinh cùng ký vào biên bản bàn giao, cuối kỳ, cuối năm kiểm kê cơ sở vật chất, bàn giao lại cho nhà trường và chịu trách nhiệm nếu để mất mát, hư hỏng do tác động vật lý… thì học sinh và phụ huynh phải đền. Thường xuyên kiểm tra, đề xuất sửa chữa, thay thế những thiết bị hư hỏng... lên kế hoạch, dự trù trình phê duyệt và tiến hành thay thế sửa chữa. Ra quyết định bàn giao toàn bộ cơ sở vật chất, trang thiết bị bán trú cho Ban cơ sở vật chất bảo quản, sử dụng và chịu trách nhiệm trưởng ban quản lý và Hiệu trưởng. Phân công theo dõi và đảm bảo đầy đủ nước sinh hoạt, điện nước cho học sinh ở bán trú, nhà bếp, nhà ăn. 8
- Phối hợp với Công an huyện trong công tác tuyên truyền phòng cháy chữa cháy, tổ chức diễn tập các kỹ năng phòng chống, ứng phó với hỏa hoạn để đảm bảo an toàn cho học sinh nhà trường nói chung và học sinh ở bán trú nói riêng. 3.3. Tổ chức bếp ăn Xây dựng thực đơn hàng tháng cụ thể cho từng giở ăn, ngày ăn để lấy ý kiến của phụ huynh và học sinh, qua đó phát huy được tính dân chủ, đảm bảo khẩu phần ăn về chất lượng, số lượng và dinh dưỡng. Tìm những nhà cung cấp thực phẩm uy tín, chất lượng trên địa bàn huyện và các huyện khác, tổ chức họp phụ huynh thống nhất nhà cung cấp, thực đơn, giá cả và tiến hành ký kết hợp đồng để phụ huynh và học sinh cùng giám sát. Từ thực đơn tháng đã thống nhất, trích thực đơn hàng tuần công khai cho phụ huynh, học sinh qua zalo, công bố ở bảng tin khu nội trú học sinh, bếp ăn, nhà ăn để phụ huynh học sinh giám sát, bộ phận xuất nhập khó làm căn cứ để xuất nhập kho. Khi xuất kho, ngoài sự giám sát lấy mẫu theo quy định của Y tế nhà trường, còn có 01 trưởng phòng của học sinh, công đoàn nhà trường hoặc thanh tra nhân dân, đại diện đoàn trường, đại diện Ban quản lý bán trú, Ban giám sát nhà bếp để giám sát chất lượng, số lượng thực phẩm hàng ngày (Quyết định tiểu ban giám sát). Quy trình chế biến thực phẩm trong nhà bếp theo quy trình của Bộ Y tế và được giám sát bằng camera có thẻ nhớ, đến từng giở cơm yêu cầu học sinh sử dụng điện thoại chụp ảnh gửi cho bố hoặc mẹ để phụ huynh và học sinh cùng giám sát bữa ăn của học sinh. Ký kết hợp đồng nhân viên nấu ăn đảm bảo sức khỏe, nhanh nhẹn, sạch sẽ, phẩm chất đạo đức tốt, ưu tiên tuyển những người là mẹ, người thân của học sinh để cùng giám sát vấn để thực phẩm. Tổ chức lấy mẫu, lưu mẫu, nấu ăn đúng quy trình, đảm bảo an toàn thực phẩm. Thường xuyên phối hợp với phòng y tế, trung tâm y tế để kiểm tra an toàn thực phẩm, tư vấn việc ăn ở hợp vệ sinh, đảm bảo an toàn thực phẩm cho tổ giám sát, nhân viên nấu ăn và học sinh. Bố trí bàn ăn học sinh theo số thứ tự của phòng ở và giao cho trưởng phòng quản lý theo đúng số lượng, thời gian cũng như công tác vệ sinh bàn ăn, nhà ăn theo lịch và yêu cầu của ban quản lý bán trú. Mở tài khoản tại Ngân hàng AGRIBANK để nạp toàn bộ số tiền học sinh đóng tiền ăn bán trú, thanh toán cho các nhà cung cấp thực phẩm qua tài khoản, không dùng tiền mặt, công khai, minh bạch rõ ràng kinh phí cho phụ huynh, học sinh, giáo viên chủ nhiệm cùng kiểm tra, giám sát, không thanh toán bằng tiền mặt. Thực hiện đầy đủ hồ sơ, quy trình quản lý, xuất nhấp thực phẩm một cách nghiêm túc, đầy đủ, đúng quy định. 9
- 4. Làm tốt công tác phối hợp với chính quyền địa phương, các ban ngành, đoàn thể trên địa bàn để tạo môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh nhằm rèn luyên cho các em tính kỷ luật, tự chăm sóc bản thân, yêu lao động... Phối hợp với công an huyện, công an thị trấn, ký kết quy chế hoạt động nhằm đảm bảo an ninh, an toàn trường học, phòng chống các tệ nạn xã hội xâm nhập vào học đường và khu bán trú học sinh. Phối hợp tuyên truyền và giáo dục pháp luật về an toàn giao thông, phòng chống ma túy, bạo lực học đường, phòng chống cháy nổ... Phối hợp với Huyện Đội Kỳ Sơn để cung giáo dục tác phong quân đội trong việc nề nếp sinh hoạt, ăn ở, học tập, lao động và rèn luyện nhằm giáo dục tính kỷ luật, tự giác, trách nhiệm, tự chăm sóc bản thân cho học sinh… Phối hợp với trung tâm y tế huyện trong công tác chăm sóc sức khỏe, khám chữa bệnh, kiểm tra an toàn thực phẩm, tư vấn việc ăn ở hợp vệ sinh, sức khỏe sinh sản cho học sinh. Phối hợp với Hội nông dân huyện và Trung tâm dịch vụ nông nghiệp để giáo dụng kỹ năng lao động, trồng rau, trồng hoa, chăm sóc bồn hoa, vườn rau, kỹ thuật chăn nuôi gà, chăn nuôi lợn, hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi. Phối hợp với Hội Khuyến học, ban dân vận huyện trong công tác động viên, khích lệ các em tham gia học tập, rèn luyện. Phối hợp với phụ nữ huyện, Ban dân vận trong công tác giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên, kỹ năng phòng tránh, phòng chống nạn tảo hôn, loại bỏ các hủ tục để giúp các em có thêm kiến thức, kỹ năng, hiểu biết để giúp các ứng phó tốt hơn. Phối hợp với Hội cựu chiến binh trong việc giáo dục truyền thống cách mạng, truyền thống anh bộ đội cụ Hồ, uống nước nhớ nguồn, tinh thần gan dạ, dũng cảm vượt qua mọi khó khăn, kiên trì, nhẫn nại để giành được mọi thắng lợi, tiếp thêm cho các em động lực, tinh thần trách nhiệm, sự cống hiến, hi sinh vì hòa bình, vì tổ quốc, vì cộng đồng, sự một ngày mai tươi đẹp hơn (Kế hoạch ở phụ lục…….) 10
- 5. Phối hợp với Công đoàn, Đoàn trường và chuyên môn nhà trường để xây dựng chương trình tự học, chương trình tăng cường, thành lập các câu lạc bộ nhằm hình thành năng lực tự học, tự quản thời gian, tự kiềm chế cảm xúc, văn nghệ, thể thao.. phát huy năng khiếu, sở trường, giữ gìn và phát huy các bản sắc dân tộc, hình thành năng lực tự chủ cho học sinh bán trú. Tạo khối đoàn kết nội bộ, động viên khuyến khích cán bộ, giáo viên, nhân viên tình nguyện thực hiện nhiệm vụ trong công tác hướng dẫn học sinh tự học, quản lý học sinh vào các buổi tối trong tuần, bởi thực hiện trong vòng hơn một năm mà không hề có một chế độ nào, tất cả vì học sinh, vì sự phát triển của nhà trường. Phát huy vai trò của đội ngũ giáo viên chủ nhiệm trong công tác động viên, hướng dẫn các em việc ăn ở, học tập và rèn luyện một cách khoa học, hợp vệ sinh. Thường xuyên quan tâm, nhắc nhở, động viên cũng như nắm bắt tâm tư, tình cảm, nguyện vọng của học sinh bán trú để xử lý kịp thời tất cả các vấn đề liên quan đến học sinh để các em và phụ huynh yên tâm học tập, rèn luyện, phụ huynh yên tâm khi gửi con vào bán trú. 11
- 12
- 6. Thành lập Ban quản sinh, Ban nhà bếp, Ban cơ sở vật chất, lao động vệ sinh. Phát huy vai trò trách nhiệm, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, minh bạch, khoa học (Có Phụ lục kèm theo) 7. Tăng cường công tác kiểm tra giám sát về thực hiện chế độ chính sách, an toàn thực phẩm, chất lượng, số lượng khẩu phần ăn hàng ngày của học sinh thông qua giám sát của của phụ huynh, Ban thanh tra nhân dân, Công đoàn, Đoàn Thanh niên và học sinh bán trú, Trung tâm y tế. 8. Tăng cường ứng dụng các phần mền dạy học trực tuyến như AZOTA, trường học số do Đại học Vinh trao tặng, camera.. để quản lý việc tự học, làm bài tập của học sinh bán trú trong thời gian tự học một cách hiệu quả hơn, qua đó giúp giáo viên nắm được rõ hơn việc học tập của học sinh, có giải pháp hỗ trợ kịp thời. 13
- 9. Tổ chức sơ kết các hoạt động bán trú theo từng tháng, họp toàn thể Ban quản lý nội trú, học sinh và tổ chức đối thoại giữa phụ huynh, học sinh bán trú với Ban Giám hiệu nhà trường. 14

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số biện pháp quản lý phòng máy tính trong nhà trường
29 p |
397 |
62
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT "Một số kinh nghiệm huấn luyện kết hợp với băng hình tập huấn trong nâng cao đội tuyển học sinh giỏi bộ môn GDQP - AN phần: Lý thuyết"Sáng kiến kinh nghiệm THPT "Một số kinh nghiệm huấn luyện kết hợp với băng hình tập huấn trong nâng cao đội tuyển học sinh giỏi bộ môn GDQP - AN phần: Lý thuyết"
14 p |
291 |
30
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số ứng dụng của số phức trong giải toán Đại số và Hình học chương trình THPT
22 p |
277 |
25
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số phương pháp giải nhanh bài tập dao động điều hòa của con lắc lò xo
24 p |
126 |
15
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong đọc hiểu văn bản Chí Phèo (Nam Cao)
24 p |
263 |
11
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số biện pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm, nhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh trong dạy học môn Công nghệ trồng trọt 10
12 p |
182 |
10
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số kĩ năng giải bài toán trắc nghiệm về hình nón, khối nón
44 p |
113 |
9
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số giải pháp nâng cao chất lượng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo môn Ngữ văn trong nhà trường THPT
100 p |
203 |
8
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một vài kinh nghiệm hướng dẫn ôn thi học sinh giỏi Địa lí lớp 12
20 p |
119 |
7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số hình thức tổ chức rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức phần Sinh học tế bào – Sinh học 10, chương trình Giáo dục Phổ thông 2018 vào thực tiễn cho học sinh lớp 10 trường THPT Vĩnh Linh
23 p |
141 |
7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số kĩ năng xử lí hình ảnh, phim trong dạy học môn Sinh học
14 p |
112 |
7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số kinh nghiệm nâng cao hiệu quả daỵ - học môn Giáo dục quốc phòng và an ninh qua tiết 07 - bài 3: Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ và biên giới quốc gia
45 p |
100 |
6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số bài toán thường gặp về viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số
19 p |
120 |
6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số kinh nghiệm rèn kĩ năng viết đoạn văn nghị luận xã hội cho học sinh lớp 12 ở trường THPT Vĩnh Linh
20 p |
159 |
5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số phương pháp tính khoảng cách trong hình học không gian lớp 11
35 p |
91 |
5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số phương pháp giảng dạy nhằm nâng cao hiệu quả học tập môn bóng chuyền lớp 11
23 p |
155 |
3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi môn Sinh học ở trường THPT
23 p |
141 |
3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số biện pháp quản lí và nâng cao hiệu quả của việc giảng dạy online môn Hóa học ở trường THPT
47 p |
112 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
