intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Sử dụng máy tính cầm tay để giải nhanh bài tập trắc nghiệm môn toán lớp 12

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:29

39
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài nhằm giúp học viên dù chưa sử dụng máy tính bao giờ cũng vận dụng được máy tính để tính một số dạng toán cơ bản. Học viên có thể không hiểu được các khái niệm, định lý, quy tắc... trong toán học. Nhưng học viên vẫn sử dụng mấy tính cầm tay để làm được một số bài toán THPT quốc gia.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Sử dụng máy tính cầm tay để giải nhanh bài tập trắc nghiệm môn toán lớp 12

  1.                             SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC TRUNG TÂM GDTX&DN TAM ĐẢO BÁO CÁO KẾT QUẢ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM CẤP: CƠ SỞ   ; TỈNH:  Tên sáng kiến kinh nghiệm: Sử dụng máy tính cầm tay để giải nhanh  bài tập trắc nghiệm môn toán lớp 12.       Môn/nhóm môn: Toán       Tổ bộ môn: KHTN       Mã môn: 52       Người thực hiện: Hà Văn Chung        Điện thoại: 0974267185     Email: hachung1986@gmail.com Vĩnh Phúc, năm 2017 1
  2. MỤC LỤC Nội dung Trang PHẦN I. MỞ ĐẦU 3 I.LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI 3 II.MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU 3 III. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 4 IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 4 V.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4 VI . CẤU TRÚC CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 4 PHẦN II. NỘI DUNG 4 I.CƠ SỞ LÝ LUẬN II. THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ 5 III. MỘT SỐ KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CẦN NHỚ 6 1.Làm quen với máy tính FX 570 MS, CASIO FX­570ES PLUS 6 2. Một số cách tính cơ bản 8 IV.   SỬ   DỤNG   MÁY   TÍNH   ĐỂ   GIẢI   NHANH   CÁC   DẠNG  15 TOÁN TRẮC NGHIỆM LỚP 12. 1.Giải bài toán tìm GTLN, GTNN 15 2.Giải bài toán tìm cự trị hàm số 16 3. Tìm tập xác định  19 4. Giải phương trình 21 5. Giải bất phương trình 22 6. Tính đạo hàm của hàm số 22 7. Tìm nguyên hàm của hàm số 23 8. Tính tích phân của hàm số 23 V. KẾT QUẢ THỰ HIỆN: 24 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 24 I. KẾT LUẬN II. KIẾN NGHỊ 25 2
  3. PHẦN I. MỞ ĐẦU I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Học viên Trung tâm Tam Đảo đa phần đều sợ  học môn toán. Khi cộng,  trừ, nhân, chia các số  nguyên, các số  thập phân, các phân số  … bằng tay  thường mất rất nhiều thời gian và cho kết quả  thường không chính xác. Kể  cả học viên học lớp 12 việc cộng trừ nhân chia các số hay giải phương trình  bậc nhất,  bậc hai, bậc ba, giải hệ  phương trình bậc nhất hai  ẩn, ba  ẩn ,...  cũng gặp khó khăn. Mặt khác việc dạy lại các quy tắc và kiến thức trên mất   rất nhiều thời gian và dường như ít hiệu quả với nhiều học viên.  Sử  dụng máy tính cầm tay không chỉ  giúp  tính toán cộng, trừ, nhân,  chia, mà còn giải được rất nhiều dạng toán thi trắc nghiệm  nhanh hơn chính  xác hơn khi giải bằng tay. Máy tính cầm tay còn là vật dụng rất quen thuộc   trong cuộc sống. Năm học 2016­2017 bộ giáo dục thay đổi hình thức thi THPT   Quốc gia từ  tự  luận sang thi trắc nghiệm. Vì những lý do trên   nên   việc  hướng dẫn học viên lớp 12 sử dụng máy tính cầm tay để giải toán là việc làm  cấp bách, rất cần thiết cho học viên. Tuy nhiên, dù được Bộ giáo dục đưa việc hướng dẫn sử dụng máy tính  cầm tay vào giải toán trong chương trình lớp 10 nhưng không phải học viên  nào cũng biết sử  dụng máy tính cầm tay để  giải toán thành thạo.  Có nhiều  học viên ở TTGDTX Tam Đảo còn chưa được cầm máy tính. Vì vậy,  là giáo  viên giảng dạy môn toán, bản thân luôn trăn trở, tìm tòi những phương pháp  mới, những kĩ thuật tính toán mới, những dạng toán thích hợp để hướng dẫn   cho học viên sử  dụng máy tính cầm tay giải toán được dễ  dàng hơn. Do đó,  Tôi xin trình bày những kinh nghiệm “Sử  dụng máy tính cầm tay để  giải  nhanh  bài tập trắc nghiệm môn toán lớp 12”   để  quý đồng nghiệp tham  khảo và đóng góp ý kiến cho tôi để từng bước hoàn thiện hơn. II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Tôi thực hiện đề tài này với mong muốn giúp học viên dù chưa sử dụng  máy tính bao giờ cũng vận dụng được máy tính để tính một số dạng toán cơ  bản.  Học viên có thể  không hiểu được các khái niệm, định lý, quy tắc...  trong toán học. Nhưng học viên vẫn sử dụng mấy tính cầm tay để  làm được   một số bài toán THPT quốc gia. 3
  4. Học viên thấy được tác dụng của việc vận dụng khoa học kỹ thuật vào  hoạt động thực tiễn tạo cho học viên niềm say mê công nghệ, tích cực tư duy  độc lập, sáng tạo, nâng cao năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.  III. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 1. Tìm tòi phát hiện vấn đề giữa yêu cầu học sinh cần đạt được với  thực tế học sinh đã làm được. 2. Tìm giả thiết nghiên cứu. 3. Sử dụng máy tính cầm tay vào thực tiễn giảng dạy 4. Đúc rút kết quả đạt được. IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đề  tài này được thực hiện tại Trung tâm giáo dục thường xuyên Tam  Đảo trong năm học 2016 ­ 2017 đối với 2 lớp 12A và 12B V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Trong quá trình nghiên cứu tôi đã sử dụng các phương pháp: 2. Nghiên cứu luận 3. Điều tra quan sát thực tiễn 4. Thực nghiệm sư phạm VI . CẤU TRÚC CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Phân I: Mở đầu gồm lý do chon đề tài, mục đích nghiên cứu, nhiệm vụ  nghiên   cứu,   đối   tượng   nghiên   cứu,   phạm   vi   nghiên   cứu   và   phương   pháp   nghiên cứu.  Phần II: Nội dung gồm cơ sở lý luận, thực trạng vấn đề, một số  kiến  thức kỹ năng cần nhớ, sử dụng máy tính cầm tay để  giải các dạng toán trắc  nghiệm cơ bản lớp 12 và kết quả thực hiện. Phần III: Kết luân và kiến nghị PHẦN II. NỘI DUNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN 4
  5. Máy tính cầm tay được sử  dụng rộng rãi để  giải toán từ  rất lâu. Các  nhà toán học đã sử dụng máy tính cầm tay vào giải toán, nghiên cứu và đã biết   sự trợ giúp rất lớn từ máy tính cầm tay vào công việc của mình.    Việc hướng dẫn học viên sử  dụng máy tính cầm tay giải toán trung   học phổ thông đã có trong chương trình. Nhưng vì điều kiện học sinh không  có máy tính, và thời gian có giới hạn nên giáo viên không thể  rèn luyện hết  các dạng toán trong sách giáo khoa được. Vì vậy, khi giảng dạy Tôi thường  lồng ghép sử  dụng máy tính vào trong các tiết dạy. Ví dụ  như  các dạng toán  giải phương trình bậc 2, bậc 3, giải hệ phương trình, tính giá trị tại một điểm  của hàm số, tính giá trị đạo hàm tại một điểm,vẽ đồ thị hàm số bậc 2, bậc 3,  tìm cực trị, tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số, tính tích phân…Đồng  thời, Tôi còn cho thêm bài tập về  nhà để   học viên tự  luyện giải, sau đó  Tôi  kiểm tra việc giải bài tập để chỉnh sữa sai sót, rút kinh nghiệm cho học viên.  II. THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ. Khi học toán của học sinh lớp 12 TTGDTX Tam Đảo, Học sinh vẫn  tiếp thu được kiến thức mới nhưng khi liên quan đến kiến thức cũ học sinh  không thể làm được. Cụ thể khi làm bài toán trắc nghiệm cơ bản sau: Giá trị lớn nhất của các hàm số:  trên [­4; 4]  A. B. C. D. Giải: Bước 1.Hàm số xác định trên [­4; 4] ; Bước 2.(nhận) Bước 3. Bước 4.   5
  6. Nhận xét 1: Học viên luôn hiểu được các bước giải bài toán trên nhưng đại đa   số  các em không làm được bước 2 và bước 3, một số  em còn không thể  làm  được bước nào. Vậy, nếu các em sử dụng máy tính được thì bài toán trên các   học viên giải được một cách dễ dàng chỉ trong 30 giây. Trên đây là một ví dụ cụ thể và còn rất nhiều các bài toán lớp 12 nữa mà học  sinh không thể  giải được chỉ  vì tính toán chậm hay kiến thức các em rỗng   nhiều. Sau đây là phần nội dung, cách  ứng dụng thực hiện đề tài. “Những kĩ thuật,  kinh nghiệm tôi trình bày sau đây được dùng với máy tính CASIO FX­570 ms,  CASIO FX­570ES PLUS (được phép sử dụng trong các kì thi) nhằm giúp học   viên giải được nhanh một số dạng toán trong chương trình lớp 12 mà đôi khi  các em còn lúng túng do khả năng vận dụng kiến thức hoặc kĩ năng tính toán   còn hạn chế. Với mỗi nội dung đều có trình bày dạng toán, cú pháp dãy phím  bấm, ví dụ minh họa và bài tập luyện giải. III. MỘT SỐ KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CẦN NHỚ. 1. Làm quen với máy tính FX­570ES và FX­570 MS 1.1 Mở máy, tắt máy và các phím chức năng: Mở máy:  Tắt máy:   Các phím chữ trắng và  : ấn trực tiếp. Các phím chữ vàng: ấn sau khi ấn .  Các phím chữ đỏ: ấn sau khi ấn  1.2. Các loại phím trên máy: Phím Chức năng ON Mở máy hoặc xóa bộ nhớ màn hình (SHIFT) AC Tắt máy SHIFT Chuyển sang kênh chữ vàng 6
  7. ALPHA Chuyển sang kênh chữ đỏ MODE Các chức năng tính toán. (SHIFT) CLR Xóa bộ nhớ / các cài đặt / trả lại trạng thái mặc định. AC Xóa màn hình để thực hiện phép tính khác. (Không xóa  bộ nhớ màn hình) DEL Xóa ký tự trước con trỏ hoặc ngay con trỏ nhấp nháy. (SHIFT) INS Cho phép chèn ký tự  tại vị  trí con trỏ  nhấp nháy hoặc  bỏ chế độ ghi chèn. ◄ REPLAY ► Cho phép di chuyển con trỏ đến ký tự cần sửa.            ▲ Sau mỗi lần tính toán, máy lưu biểu thức và kết quả  vào bộ  nhớ  màn hình. Các phím bên cho phép tìm lại  các biểu thức đó để  sử  dụng lại hoặc sửa chữa trước             ▼ khi dùng lại. RCL Gọi lại dữ liệu trong ô nhớ. (SHIFT)   STO   (kí  Gán – ghi dữ liệu vào ô nhớ (A, B , C , D , E , F , X,Y ,   tự) M) M+ Cộng dồn kết quả vào ô nhớ độc lập (M) (SHIFT) M­ Trừ bớt (kết quả) ra từ số nhớ ở ô nhớ độc lập. Ans Mỗi  khi  ấn phím = hoặc SHIFT %, M+, SHIFT M­,   SHIFT STO, kết quả  sẽ  được tự  động gán vào phím  Ans. Có thể dùng Ans như là một biến trong biểu thức  ngay sau.    Nhập dấu phân cách giữa phần nguyên và phần thập  phân của số thập phân. 7
  8. (­) Nhập số âm ”’ Nhập hoặc đọc độ phút giây. (SHIFT) Rnd# Nhập một số ngẫu nhiên trong khoảng 0,000 đến 0,999 n (SHIFT)  nCr  k Số tổ hợp chập k của n phần tử. n (SHIFT)  nPr  k  Số chỉnh hợp chập k của n phần tử. 1.3 Thiết lập kiểu tính toán (chọn mode): Trước khi sử dụng máy tính để tính toán, cần phải thiết lập Mode  MODE Chức năng MODE  1 (COMP)  Máy ở trạng thái tính toán cơ bản. MODE  2 (CMPLX) Máy ở trạng thái tính toán được với cả số phức. MODE 3(STAT) Máy ở trạng thái giải bài toán thống kê    Máy  ở  trạng thái giải hệ  phương trình, phương  trình MODE5 (EQN) Hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn:  ấn 2 Hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn:  ấn 3 Phương trình bậc hai (ba) một ẩn: ấn ► 2 (3) MODE  6 (MATRIX) Máy ở trạng thái giải toán ma trận. MODE 7 (TABLE) Tính giá trị hàm số dưới dạng bảng  MODE 8 (VCT) Máy ở trạng thái giải toán vectơ. Chú ý:  Muốn đưa máy về  trạng thái mặc định (mode ban đầu của nhà sản   xuất):  ấn       8
  9. 2. Một số cách tính cơ bản. 2.1. Giải phương trình bậc hai một ẩn. Phương trình bậc hai có dạng:  Để minh họa phương pháp giải phương trình bậc hai, ta xét các ví dụ sau:  Ví dụ 1: Giải phương trình:   Giải. Để viết được điều trên ta sử dụng máy tính cầm tay FX570 ES PLUS  Ấn   (EQN), khi đó màn hình có dạng: Ấn phím ►  để nhập cho phương trình, khi đó màn hình có dạng:  Rồi ấn phím , khi đó màn hình có dạng:  Ấn phím   để  nhận nghiệm tiếp theo của phương trình của   phương trình   (hoặc sử dụng phím ▼), khi đó ta nhận được màn hình có dạng:    Chú ý: Tại màn hình nghiệm, sử dụng các phím ▼,  ▲để  xem đi xem lại các  nghiệm ,  của phương trình.  9
  10. Ấn phím để trở lại màn hình nhập hệ số. Giải các phương trình sau :  a) ; b);   c) ; d);       e); f) . 2.2 Giải phương trình bậc ba một ẩn. Phương trình bậc ba có dạng:  Để minh họa phương pháp giải phương trình bậc ba, ta xét các ví dụ sau:  Ví dụ 1: Giải phương trình:   Giải. Để viết được điều trên ta sử dụng máy tính cầm tay FX570 ES PLUS  Ấn   (EQN), khi đó màn hình có dạng: Ấn phím ►  để nhập cho phương trình, khi đó màn hình có dạng:  Ta nhập tương tự  như  phần phương trình bậc 2 (a=1, b=­2, c=­1, d=2) r ồi  ấn phím , khi đó màn hình có dạng:  Ấn phím  để nhận nghiệm tiếp theo của phương trình (hoặc sử  dụng phím  ▼), khi đó ta nhận được màn hình có dạng:  10
  11.   Ấn phím  để nhận nghiệm tiếp theo của phương trình (hoặc sử  dụng phím  ▼), khi đó ta nhận được màn hình có dạng:    Nhận xét:  Như  vậy, trong trường hợp phương trình bậc ba có ba nghiệm   thực thì , ,  hiện lên và không có biểu tượng R I ở trên góc phải của màn hình.  Tiếp theo, ta đi giải phương trình bậc ba trong trường hợp nó có hai nghiệm   thực (trong đó có một nghiệm kép). Bài tập luyện tập:    Giải các phương trình sau      a) ; b);  c) ; d);      e); f) ­8. 2.3 Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.  Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng:   Ví dụ 1: Giải các hệ phương trình sau:     Giải.   Để viết được điều trên ta sử dụng máy tính cầm tay FX570 MS  2 30 325                         Ví dụ 2: Giải các hệ phương trình sau: 11
  12. Giải. Bằng cách ấn: 2 16 13 8                         2.4 Giải hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn. Hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn có dạng:   Ví dụ 1:  Giải hệ phương trình:   Giải.   Để viết được điều trên ta sử dụng máy tính cầm tay FX570 MS  1 11 3  11 1 1  9 31 7                         2.5 Tính giá trị của biểu thức và của hàm số. Bộ nhớ CALC cho phép ta lưu trữ biểu thức toán học khi công việc tính toán  của ta cần sử  dụng biểu thức này lại nhiều lần với những giá trị  khác nhau  của biến số. Ví dụ  ta cần sử  dụng lại hàm số   nhiều lần để  tính giá trị  của  hàm số tại x = 1, x = 3,  x = 8, …. Do đó, ta sử dụng bộ nhớ CALC để lưu trữ  biểu thức .  Bộ nhớ CALC chỉ cho phép ta lưu trữ một biểu thức toán học, từ đó ta có thể  gọi lại biểu thức này, nhập vào biểu thức các giái trị của các biến, từ đó tính   toán được kết quả một cách nhanh nhất và dễ dàng nhất. Ta có thể  lưu trữ  được một biểu thức toán học đơn giản có tối đa 79 bước.  Lưu ý rằng bộ  nhớ  CALC chỉ  có thể  được sử  dụng trong Mode COMP và  Mode CMPLX. 12
  13. Ví dụ 1. Tính giá trị của hàm số  tại X = 7,  X = 8. Giải. Để tính được ta sử dụng máy tính cầm tay FX570 MS, FX 570 ES  Nhập hàm số  vào máy, bằng cách ấn:  312 Lưu trữ biểu thức vào bộ nhớ CALC, bằng cách ấn:  Để nhận được giá trị của hàm số với X = 7, ta ấn:  7  Để nhận được giá trị của hàm số với X = 8, ta ấn:   8    Chú ý:     +)  Dấu “=” được nhập vào bằng phím màu đỏ  trên bàn phím của  máy tính.     +) Biểu thức ta lưu trữ trong bộ nhớ CALC bị xóa khi ta: Thực hiện một phép toán khác. Thay đổi Mode khác. Tắt máy tính. Ví dụ 2. Tính giá trị của hàm số  tại  và  Giải. Để tính được ta sử dụng máy tính cầm tay FX570 MS, FX 570 ES  Nhập biểu thức  vào máy, bằng cách ấn:  23 Lưu trữ biểu thức vào bộ nhớ CALC, bằng cách ấn:  Để nhận được giá trị của hàm số với , ta ấn:  3  2  Để nhận được giá trị của hàm số với , ta ấn:  13
  14.   3    23 2.6 Phím hàm SOLVE: Hàm Solve cho phép ta giải một biểu thức sử dụng các biến mà ta muốn thực  hiện bằng việc nhập các giá trị cho biến số hoặc đơn giản biểu thức đó. Để gọi hàm số Solve trong máy tính ta sử dụng cú pháp:   , (thực hiện trong Mode COMP) Ví dụ 1: Tìm nghiệm gần đúng của phương trình:  Giải.  Để tính được ta sử dụng máy tính cầm tay FX570 MS, FX 570 ES  Nhập phương trình vào máy, bằng cách ấn: 50.5494.50 Tìm nghiệm:     Ấn  Giá trị gần đúng thứ nhất  1  Giá trị gần đúng thứ hai  2  Giá trị gần đúng thứ ba  ­2  Với giá trị khác của x ta vẫn chỉ nhận được x = 0.5, x = 1.732050808 và   x = ­ 1.732050808 do đó dừng lại. Vậy, phương trình có 3 nghiệm: 14
  15. x = 0.5, x = 1.732050808 và  x = ­1.732050808. Chú ý: +) Khi nhập phương trình vào máy có thể bỏ qua đoạn cuối 0,  bởi máy sẽ tự  động thêm vào. +) Phép giải hàm gần giống giải phương trình với 1 ẩn là một trong các biến  và các biến còn lại là các tham số nhận các giá trị cụ thể. Do đó, ta có thể vận   dụng để giải các phương trình dạng đặc biệt. +)  Hàm Solve có thể  không tìm ra được nghiệm của phương trình cho dù  phương trình đó có nghiệm thực vì nó đòi hỏi một số điều kiện nghiêm ngặt  khác. IV. SỬ DỤNG MÁY TÍNH ĐỂ GIẢI NHANH MỘT SỐ BÀI TOÁN  TRẮC NGHIỆM LỚP 12. 1. Bài toán tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số. Ví dụ 1 : Giá trị lớn nhất của các hàm số:  trên [­4; 4]  A. B. C. D. +) Cách 1 : Giải thông thường . Bước 1.Hàm số xác định trên [­4; 4] ; Bước 2.(nhận) Bước 3. Bước 4.   +) Cách 2 : Giải sử dụng máy tính cầm tay FX570 ES PLUS. Bước 1 : Chon mode 7(table)  15
  16. Nhập hàm f(x) lên máy tính :    Bước 2 : ấn = chọn Start ­4, End 4, Step 1 Ta có bảng sau X F(X) 1 ­4 ­41 2 ­3 8 3 ­2 33 4 ­1 40 5 0 35 6 1 24 7 2 13 8 3 8 9 4 15 10 Bước 3 : Kết luận đáp án  A  Nhận xét 1 : Cách giải sử  dụng máy tính rất nhanh nhưng có một nhược  điểm là tùy thuộc vào việc chọn Step sẽ cho những số khác nhau nên ta phải  chon Step khéo sao cho số liệu trùng kết quả của câu trắc nghiệm.  Nhận xét 2 : Khi bấm máy có thể chọn step = 0.5 hoặc 0.2 hoặc 0.1. Khi cho   Step càng nhỏ  càng chính xác nhưng bảng số  liệu càng lớn sẽ  mất công dò  tìm kết quả. 2. Bài toán tìm cực trị của hàm số. Ví dụ 2: Điểm cực trị của đồ thị hàm số:  y = x3 ­3x+2   A. Điểm cự tiểu (­1;4), điểm cự đại (0;2) B. Điểm cự tiểu (1;0), điểm cự đại (0;2) C. Điểm cự tiểu (­1;0), điểm cự đại (1;4) 16
  17. D. Điểm cự tiểu (1;0), điểm cự đại (­1;4) +)  Cách 1 giải thông thường : Tập xác định:  Đạo hàm:      Bảng biến thiên x ­              ­1                                  1                        + y'      +           0           ­                     0               +  y                   4                                                              +         ­                                           0                                              Điểm cực tiểu của đồ thị hàm số là: (1;0) Điểm cực đại của đồ thị  hàm số là (­1;4) Vậy đáp án D ( điểm cự tiểu (1;0), điểm cự đại (­1;4)) +)  Cách 2 giải sử dụng máy tính cầm tay FX570 ES PLUS : Bước 1 : Chon mode 7(table)  Nhập hàm f(x) lên máy tính :    Bước 2 : ấn = chọn Start ­2, End 2, Step 1 Ta có bảng sau X F(X) 1 ­5 ­108 2 ­4 ­50 17
  18. 3 ­3 ­16 4 ­2 0 5 ­1 4 6 0 2 7 1 0 8 2 4 9 3 20 10 4 54 11 5 112 12 Bước 3 : Vậy đáp án D ( điểm cự tiểu (1;0), điểm cự đại (­1;4)) Ví dụ 3: . Cho hàm số  Mệnh đề nào dưới đây  đúng ?  A. Cực tiểu của hàm số bằng ­3.  B. Cực tiểu của hàm số bằng 1. C. Cực tiểu của hàm số bằng ­6.  D. Cực tiểu của hàm số bằng 2. +) Cách 2 giải sử dụng máy tính cầm tay FX570 ES PLUS : Bước 1 : Chon mode 7(table)  Nhập hàm f(x) lên máy tính :  18
  19. Bước 2 : ấn = chọn Start ­9, End 9, Step 0.5 Ta có bảng sau X F(X) 1 ­7 ­8.666 2 ­6.5 ­8.227 3 ­6 ­7.8 4 ­5.5 ­7.388 5 ­5 ­7 6 ­4.5 ­6.642 7 ­4 ­6.333 8 ­3.5 ­6.1 9 ­3 ­6 10 ­2.5 ­6.166 11 ­2 ­7 1 ­1.5 ­10.5 2 13 ­1 ERROR 19
  20. 14 ­0.5 6.5 15 0 3 16 0.5 2.1666 17 1 2 18 1.5 2.1 19 2 2.333 2 2.5 2.6428 0 21 3 3 2 3.5 3.3888 2 2 4 3.8 3 2 4 Vậy đáp án : D (Cực tiểu của hàm số bằng 2) Nhận xét : Tương tự phần tìm GTLN,GTNN khi bấm máy có thể chọn step =  0.5 hoặc 0.2 hoặc 0.1. Khi cho Step càng nhỏ  càng chính xác nhưng bảng số  liệu càng lớn sẽ mất công dò tìm kết quả. Nhưng cho Step lớn quá sẽ  không  nhìn thấy được cực trị trong bảng số liệu. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2