intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SKKN: Hướng dẫn học sinh xác định chân đường cao trong bài toán tính thể tích khối đa diện

Chia sẻ: Lê Văn Nguyên | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:48

93
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các em học sinh có kỹ năng tốt, không còn bỡ ngỡ khi gặp câu hỏi tính thể thích khối đa diện, tôi suy nghĩ rằng, cần phải hệ thống lại kiến thức, phân dạng bài tập cụ thể và cần có phân tích đối với lớp các bài toán đó để học sinh hiểu, vận dụng và có tư duy logic những bài tập có dạng tương tự.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SKKN: Hướng dẫn học sinh xác định chân đường cao trong bài toán tính thể tích khối đa diện

THÔNG TIN CHUNG VỀ SÁNG KIẾN<br /> <br /> <br /> <br /> 1. Tên sáng kiến: Hướng dẫn học sinh xác định chân đường cao trong bài toán tính <br /> thể tích khối đa diện.<br /> <br /> 2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Giáo dục đào tạo.<br /> <br /> 3. Thời gian áp dụng sáng kiến: Từ ngày 25 tháng 09 năm 2015 đến ngày 15 tháng <br /> 05 năm 2016.<br /> <br /> 4. Tác giả: <br /> <br /> Họ và tên: Phạm Cao Thế.<br /> <br /> Năm sinh: 1983.<br /> <br /> Nơi thường trú: Xã Xuân Thượng ­ Huyện Xuân Trường ­ Tỉnh Nam Định.<br /> <br /> Trình độ chuyên môn: Cử nhân toán học.<br /> <br /> Nơi làm việc: Trường THPT Xuân Trường.<br /> <br /> Địa chỉ liên hệ: Xã Xuân Thượng ­ Huyện Xuân Trường ­ Tỉnh Nam Định.<br /> <br /> Điện thoại: 0914.436.388.<br /> <br /> Tỉ lệ đóng góp tạo ra sáng kiến: 90%.<br /> <br /> 5. Đơn vị áp dụng sáng kiến: <br /> <br /> Tên đơn vị: Trường THPT Xuân Trường.<br /> <br /> Địa chỉ: Xã Xuân Hồng ­ Huyện Xuân Trường ­ Tỉnh Nam Định.<br /> <br /> Điện thoại: 03503.886.167.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 1<br /> BÁO CÁO SÁNG KIẾN <br /> HƯỚNG DẪN HỌC SINH XÁC ĐỊNH CHÂN ĐƯỜNG CAO TRONG <br /> BÀI TOÁN TÍNH THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN<br /> <br /> <br /> <br /> PHẦN I. ĐIỀU KIỆN HOÀN CẢNH TẠO RA SÁNG KIẾN <br /> <br /> Thể tích khối đa diện là một chủ đề rất quan trọng trong các chủ đề toán học <br /> ở trường phổ  thông. Đặc biệt, trong những năm gần đây, bài toán tính thể  tích khối  <br /> đa diện là không thể thiếu trong các kỳ thi đại học, kỳ thi học sinh giỏi, nó xuất hiện <br /> thường xuyên và độ  khó cũng ngày càng được nâng lên nên đôi lúc cách giải quyết  <br /> đối với nhiều học sinh còn gặp nhiều khó khăn. <br /> <br /> Với mong muốn giúp các em học sinh có kỹ  năng tốt, không còn bỡ  ngỡ  khi <br /> gặp câu hỏi tính thể thích khối đa diện, tôi suy nghĩ rằng, cần phải hệ thống lại kiến <br /> thức, phân dạng bài tập cụ thể và cần có phân tích đối với lớp các bài toán đó để học  <br /> sinh hiểu, vận dụng và có tư duy logic những bài tập có dạng tương tự.<br /> <br /> PHẦN II. MÔ TẢ GIẢI PHÁP<br /> <br /> A. MÔ TẢ GIẢI PHÁP TRƯỚC KHI CÓ SÁNG KIẾN<br /> <br /> Đối với bài toán thể tích khối đa diện, SGK Hình học 12 chỉ đưa ra được rất ít  <br /> ví dụ  và một số bài tập cơ bản. Chính vì vậy học sinh thường gặp nhiều khó khăn  <br /> trong việc tính thể tích khối đa diện va thâm chi không biêt cach giai. Đăc biêt trong<br /> ̀ ̣ ́ ́ ́ ̉ ̣ ̣  <br /> ̣ ̣ ̉<br /> cac đê thi Đai hoc ­ Cao đăng, đ<br /> ́ ̀ ề thi THPT Quốc gia và đề thi học sinh giỏi cac em se<br /> ́ ̃ <br /> ̣<br /> găp bài toán v ề thể  tích của khối đa diện  ở  nhiêu dang khac nhau. Vi vây, viêc giup<br /> ̀ ̣ ́ ̀ ̣ ̣ ́ <br /> cho cac em co ki năng tôt, cung nh<br /> ́ ́ ̃ ́ ̃ ư cung câp thêm cac ph<br /> ́ ́ ương phap tính th<br /> ́ ể tích khối <br /> đa diện  la rât cân thiêt nhăm đap <br /> ̀ ́ ̀ ́ ̀ ́ ứng nhu câu th<br /> ̀ ực tê hiên nay. <br /> ́ ̣<br /> <br /> ̣ ̣<br /> Môt điêu rât quan trong trong qua trinh tính th<br /> ̀ ́ ́ ̀ ể tích khối đa diện là đa phần các <br /> em học sinh chưa biết cách xác định chiều cao của khối đa diện nên việc tính thể <br /> <br /> 2<br /> tích khối đa diện là không chính xác. Do đó tôi đã hệ thống lại các cách xác định chân <br /> đường cao của một số khối đa diện đặc biệt để các em nắm được và từ đó hoàn toàn <br /> tính được thể tích của các khối đa diện cụ thể.<br /> <br /> <br /> <br /> B. MÔ TẢ GIẢI PHÁP SAU KHI CÓ SANG KIÉN<br /> CHƯƠNG 1. CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN<br /> 1.1. Các hệ thức lượng trong tam giác<br /> a. Hệ thức lượng trong tam giác vuông: Cho tam giác  ABC  vuông tại  A ,khi đó ta có<br />        (1).  Định lí Pithago:  BC 2 = AB 2 + AC 2 .<br /> A<br />        (2).  c 2 = c '.a      ( AB 2 = BH .BC ) .<br /> <br />        (3).   b 2 = b '.a      ( AC 2 = CH .BC ) . c h b<br /> <br /> <br />        (4).  ah = bc        ( AH .BC = AB. AC ) . B c' b'<br /> C<br /> H a<br /> 1 1 1<br />        (5).  2<br /> = 2+ 2.<br /> h b c<br /> b c b c<br />        (6).  sin B = ;    cos B = ;    tan B = ;    cot B = .     <br /> a a c b<br /> b. Hệ thức lượng trong tam giác ABC :<br /> A<br />   Định lí côsin:    a = b + c − 2bc cos A .<br /> 2 2 2<br /> b<br /> c<br /> a b c<br />  Định lí sin:       = = = 2R .<br /> sin A sin B sin C a C<br /> c. Công thức tính diện tích tam giác: B<br /> <br /> 1 1 1 1 1 1<br /> ●S= aha = bhb = chc = ab sin C = ac sin B = bc sin A .<br /> 2 2 2 2 2 2<br /> abc a+b+c<br /> ●S = = pr = p ( p − a ) ( p − b ) ( p − c )             (Với  p = ).<br /> 4R 2<br /> d. Diện tích hình vuông cạnh a:   S = a 2 .<br /> e. Diện tích hình chữ nhật các kích thước a và b:  S = a.b .    <br /> 1<br /> f. Diện tích hình thang:  S = ( a + b ) h  trong đó a và b là độ dài hai đáy, h là chiều cao <br /> 2<br /> của hình thang.<br /> 1.2. Quan hệ song song<br /> <br /> 3<br /> 1.2.1. Một số phương pháp chứng minh hai đường thẳng song song<br /> <br /> a. Phương pháp 1(về giao tuyến của ba mặt phẳng phân biệt)<br /> <br /> ( α ) �( β ) = a<br /> �<br /> a / / b, b / / c, c / / a<br /> ( β ) �( γ ) = b �<br /> a, b, cđồng quy<br /> ( ) ( )<br /> γ � α = c<br /> <br /> γ<br /> β β<br /> <br /> α α<br /> a a<br /> b<br /> b<br /> c c<br /> <br /> <br /> γ<br /> <br />            <br /> b. Phương pháp 2 (Hệ quả của định lý về giao tuyến của ba mặt phẳng phân biệt)<br /> <br /> � ( α ) �a<br /> c a; c b<br /> (β) b<br /> c / /a  <br /> a / /b<br /> c/ /b<br /> ( α ) �( β ) = c<br /> <br /> β<br /> β β<br /> α a b<br /> α b α b<br /> c a<br /> a c c<br /> <br /> <br /> <br /> <br />               <br /> c. Phương pháp 3<br /> <br /> γ<br /> β<br /> <br /> a b α<br /> <br />              a / / c a / / b      a<br /> b<br /> <br /> b / /c c<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> d. Phương pháp 4<br /> <br /> <br /> <br /> 4<br /> β<br /> a<br /> a / /(α )<br />              ( β ) �a � b / / a     <br /> ( β ) �( α ) = b b<br /> <br /> α<br /> <br /> <br /> <br /> e. Phương pháp 5  <br />  <br /> <br /> � (α) ( β ) β<br />             ( α ) / / d , ( β ) / / d d '/ / d     <br /> α<br /> ( α ) �( β ) = d ' d<br /> d'<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> f. Phương pháp 6<br />  <br /> <br /> (α) / /( β ) γ<br /> <br />             ( γ ) �( α ) = a � a / /b    <br /> ( γ ) �( β ) = b α<br /> a<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> b<br /> β<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> g. Phương pháp 7<br />  <br /> a b<br /> a b<br />             a ⊥ ( α ) a / / b   <br /> b ⊥ (α)<br /> α<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 1.2.2. Một số phương pháp chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng <br />  a. Phương pháp 1<br /> <br /> 5<br />              β<br /> d<br /> �d �( α )<br />             d / / d ' d / /(α)<br /> d ' (α) d'<br /> <br /> α<br /> b. Phương pháp 2<br />            <br /> a b<br /> �a �( α )<br />             a ⊥ b a / / ( α )     <br /> (α) ⊥ b α<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 1.2.3. Một số phương pháp chứng minh hai mặt phẳng song song <br /> a. Phương pháp 1<br />             a<br /> <br /> ( α ) �a, ( α ) �b<br /> � b<br /> I<br /> α<br /> a �b = I<br />            (α) / /( β )<br /> a / /( β )<br /> b / /( β )<br /> β<br /> b. Phương pháp 2<br />                   <br /> <br /> �(α) ( β ) α<br /> <br />            ( α ) / / ( γ ) (α) / /( β ) γ<br /> <br /> ( β ) / /( γ )<br /> β<br /> <br /> c. Phương pháp 3<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 6<br />          <br /> a<br /> �(α) ( β )<br />             a ⊥ ( α ) (α ) / /( β )  <br /> a ⊥(β)<br /> α<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> β<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 1.3. Quan hệ vuông góc<br /> 1.3.1. Một số phương pháp chứng minh hai đường thẳng vuông góc<br /> a. Phương pháp 1<br /> uuur uuur r<br /> Cho hai đường thẳng AB, CD khi đó nếu  AB.CD = 0 � AB ⊥ CD  <br /> b. Phương pháp 2<br /> Tính góc giữa hai đường thẳng bằng 900.<br /> c. Phương pháp 3(Định lí ba đường vuông góc)<br /> Gọi b’ là hình chiếu vuông góc <br /> b<br /> của   <br />            b lên  ( α )  và  a ( α ) . <br /> b'<br />             Khi đó  a ⊥ b � a ⊥ b '      a<br /> α<br /> <br /> <br /> d. Phương pháp 4<br /> <br /> a<br /> <br /> �a ⊥ ( α )<br />              � a ⊥ b    <br /> b (α)<br /> b<br /> α<br /> <br /> <br /> <br /> e. Phương pháp 5<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 7<br /> a<br /> <br /> b/ / ( α ) b<br />              � a ⊥ b   <br /> a ⊥ (α)<br /> <br /> α<br /> <br /> <br /> <br /> 1.3.2. Một số phương pháp chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng<br /> a. Phương pháp 1<br />          <br /> a<br /> a⊥b<br /> a⊥c<br />               � a ⊥ ( α )     b<br /> b �c = I<br /> I<br /> b, c ( α ) α c<br /> <br /> <br /> <br /> b. Phương pháp 2<br /> <br /> a b<br /> a / /b<br />              � b ⊥ ( α )    <br /> a ⊥ (α)<br /> <br /> α<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> c. Phương pháp 3<br />    a<br /> <br /> (α) / /( β )<br />              � a ⊥ ( β )   <br /> a ⊥ (α)<br /> α<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> β<br /> <br /> <br /> <br /> d. Phương pháp 4<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 8<br />       <br /> β<br /> <br /> � (α ) ⊥ ( β )<br /> ( α ) �( β ) = a � b ⊥ α<br />               ( ) b<br /> b (β)<br /> b⊥a<br /> a<br /> <br /> <br /> α<br /> <br /> e. Phương pháp 5<br />   <br /> <br /> ( α ) �( β ) = a<br /> � a<br /> <br />                ( α ) ⊥ ( γ ) � a ⊥ ( γ )<br /> ( β) ⊥(γ )<br /> <br /> α<br /> β<br /> γ<br /> <br /> <br /> <br /> 1.3.3. Một số phương pháp chứng minh hai mặt phẳng vuông góc <br /> Điều kiện cần và đủ để hai mặt phẳng vuông góc là mặt phẳng này chứa một <br /> đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia.<br /> 1.4. Góc <br /> 1.4.1. Góc giữa 2 đường thẳng:<br /> Nếu  a / / a ', b / / b ', b �b ' = O   thì  a<br /> a'<br /> <br /> góc giữa hai đường thẳng  a  và  b  là góc  O  <br /> b'<br /> giữa hai đường thẳng a’ và b’.<br /> <br /> b<br /> <br /> <br />     <br /> 1.4.2. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng:<br /> Gọi   a '   là hình chiếu của   a   trên <br /> a<br /> <br /> ( α ) . Góc giữa a và  ( α )  là góc giữa a và <br />   a'<br /> <br /> a’.  <br />     <br /> 1.4.3. Góc giữa hai mặt phẳng:<br /> <br /> 9<br /> Gọi  ϕ  là góc giữa hai mặt phẳng <br />  <br /> b<br /> <br /> ( α ) �( β ) = d<br /> �<br />    <br />   d<br /> A<br /> ( α )  và  ( β ) . Khi đó, nếu  a �( α ) , a ⊥ d    <br /> a<br /> <br /> b �( β ) , b ⊥ d<br /> <br /> thì  ϕ là góc giữa a và b.<br /> <br /> <br /> 1.5. Khoảng cách<br /> 1.5.1. Khoảng cách từ điểm đến một đường thẳng<br /> d ( A, ∆ ) = AH  với H là hình chiếu <br /> A<br /> vuông góc của A lên  ∆ .<br /> H<br /> <br /> <br /> Δ<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 1.5.2. Khoảng cách từ điểm đến một mặt phẳng <br /> A<br /> <br /> <br /> <br />                     d ( A, ( α ) ) = AH   với  H  là hình <br /> <br /> chiếu vuông góc của A lên  ( α ) .    <br /> H<br /> <br /> <br /> <br /> α<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 1.5.3. Khoảng cách giữa đường thẳng  và mặt phẳng song với nhau <br /> Δ A<br /> <br /> <br />             d ( ∆, ( a ) ) = d ( A, ( α ) ) , A �∆<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> H<br /> <br /> <br /> <br /> α<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 10<br /> 1.5.4 Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song<br />            <br /> <br />           d ( ( a ) , ( β ) ) = d ( A, ( β ) ) , A ( α )     A<br /> <br /> <br /> <br /> α<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> H<br /> <br /> <br /> <br /> β<br /> <br /> <br /> <br /> 1.5.5. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau a và b <br />   a A<br /> <br /> <br />             d ( a, b ) = d ( a , ( β ) )  trong đó  ( β )  <br /> <br /> là mặt phẳng chứa b và song song với a.<br />    <br /> b<br /> <br /> β<br /> <br /> CHƯƠNG 2. NỘI DUNG <br /> Về thể tích khối đa diện, trong chương trình toán trung học phổ thông ta chủ <br /> yếu xét đến thể tích của khối chóp và khối lăng trụ. Các công thức tính thể tích của  <br /> khối chóp và khối lăng trụ như sau<br /> A<br /> B<br /> S<br /> <br /> <br /> E<br /> C<br /> <br /> <br /> D<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> D E A'<br /> F B'<br /> C<br /> <br /> E'<br /> G C'<br /> <br /> <br />                B A<br />                                 D'<br /> <br /> 1<br />       Thể tích khối chóp: V = B.h    (1) Thể tích khối lăng trụ: V = B.h     (2)<br /> 3<br /> (trong đó B, h lần lượt  là diện tích đáy và chiều cao của khối chóp hoặc khối lăng  <br /> trụ)<br /> Có ba phương pháp chính để tính thể tích khối đa diện <br /> 1) Tính trực tiếp theo công thức<br /> 2) Tính gián tiếp thông qua phân chia khối đa diện hoặc sử dụng tỉ số thể tích<br /> 3) Áp dụng phương pháp tọa độ trong không gian để tính thể tích.<br /> Tuy nhiên xu hướng ra đề thi trong các năm gần đây người ta chú trọng vào việc tính  <br /> thể  tích một cách trực tiếp hoặc gián tiếp, còn việc sử  dụng phương pháp tọa độ <br /> 11<br /> trong không gian để tính thể tích được hạn chế rất nhiều. Do vậy trong bản báo cáo  <br /> này tôi chỉ đưa ra hai phương pháp tính thể tích đầu tiên.  <br /> <br /> 2.1. TÍNH THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN TRỰC TIẾP THEO CÔNG THỨC<br /> <br /> Phương pháp của  dạng này là áp dụng công thức (1) và (2) đã nêu ở  trên để <br /> tính. Về diện tích thì học sinh đã tính toán quen thuộc, chủ yếu của loại này là ta đi <br /> xác định chiều cao của các khối đa diện. Với khối chóp chiều cao của nó là khoảng  <br /> cách từ  đỉnh đến mặt đáy, muốn xác định được khoảng cách này thì ta phải đi tìm <br /> hình chiếu vuông góc của đỉnh lên mặt đáy. Còn với khối lăng trụ  thì chiều cao là <br /> khoảng cách giữa hai mặt đáy và cũng là khoảng cách từ một đỉnh thuộc đáy này đến  <br /> đáy kia, như vậy với khối lăng trụ  ta có thể tìm chiều cao giống như khối chóp. Từ <br /> đó ta sẽ chia loại này theo các dạng toán như sau<br /> <br /> 2.1.1. DẠNG TOÁN CHO SẴN CHIỀU CAO<br /> Đối với dạng này ta đã biết sẵn đường thẳng đi qua đỉnh và vuông góc với <br /> mặt đáy. Chủ yếu ta xét các loại đa diện sau:<br /> ­ Khối chóp đều thì chiều cao là đoạn thẳng nối đỉnh với tâm của đa giác đáy.<br /> ­ Khối lăng trụ đứng thì chiều cao là cạnh bên của lăng trụ. <br /> ­ Khối chóp có một đường thẳng qua đỉnh vuông góc với mặt đáy(Chiều cao  <br /> là đoạn thẳng nối đỉnh với giao điểm của đường thẳng đó với mặt đáy) hoặc có hai <br /> mặt chứa đỉnh cùng vuông góc với đáy(Chiều cao là đoạn thẳng nối đỉnh với điểm  <br /> chung của ba mặt phẳng là hai mặt phẳng đó cùng với mặt đáy).<br /> ­ Khối đa diện biết hình chiếu vuông góc của đỉnh lên mặt đáy.<br /> <br /> Ví dụ 1. Tính theo a thể tích khối chóp tứ  giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a và <br /> góc  ᄋASB = α .<br /> <br /> Phân tích: Giáo viên nhấn mạnh chân đường cao chính là tâm của đa giác đáy. <br /> Giải:<br /> <br /> Vì S.ABCD là hình chóp tứ giác đều nên nếu gọi    <br /> O là tâm đa giác đáy thì  SO ⊥ ( ABCD) . S<br /> Ta có: SABCD = a2. α<br /> Gọi M là trung điểm AB, do SAB là tam giác cân  <br /> đỉnh S nên SM là đường cao và là trung tuyến.<br /> α AM a<br /> AM = SA.sin � SA = =<br />   Ta có:  2 α α<br /> sin 2sin<br /> 2 2<br /> a cos α<br /> SO = SA2 − AO 2 = A B<br />     α M<br /> 2sin<br /> 2 O a<br /> <br /> D C<br /> <br /> <br /> <br /> 12<br /> 1 a cos α a 3 cos α<br /> VS . ABCD = .a 2 . =<br />     3 α α<br /> 2sin 6sin<br /> 2 2<br /> <br /> Nhận xét: Mục tiêu là tính chiều cao nên ta có thể  thay đổi giả  thiết góc  ᄋASB = α  <br /> bởi góc giữa cạnh bên và mặt đáy hoặc góc giữa mặt bên và mặt đáy. Bài toán này ta  <br /> có thể cho biết thể tích và cạnh đáy rồi yêu cầu tính chiều cao.<br /> <br /> Ví dụ  2.  Cho lăng trụ  tứ  giác đều  ABCD.A'B'C'D' có cạnh đáy  a  và   mặt phẳng <br /> (BDC') hợp với đáy (ABCD) một góc 60o. Tính thể tích khối lăng trụ đó theo a. <br /> <br /> Phân tích: Giáo viên nhấn mạnh chiều cao chính là các cạnh bên của lăng trụ.<br /> Giải:<br /> C' D'<br /> Gọi O là tâm của ABCD . <br /> Ta có hai tam giác CBD, C’BD lần lượt cân  <br /> tại C và C’ nên   CO ⊥ BD, C ' O ⊥ BD   do đó   B' A'<br /> góc   giữa   hai   mặt  (BDC')  và  (ABCD)  bằng <br /> Cᄋ ' OC � Cᄋ ' OC = 600<br /> <br /> Khi đó CC' = OC.tan60o =<br /> a 6 <br /> D<br /> 2 C<br /> 600<br /> Mà SABCD = a2 O<br /> 3<br /> Vậy VABCD.A’B’C’D’ = <br /> a 6 B a A<br /> 2<br /> Nhận xét: Mục tiêu  ở  bài này là tính chiều cao do đó ta có thể  thay giả  thiết góc  <br /> giữa hai mặt bởi góc giữa đường và mặt đáy để tìm chiều cao. Bài toán này ta có thể  <br /> cho biết thể tích và cạnh đáy rồi yêu cầu tính chiều cao.<br /> Ví dụ 3. Cho khối chóp S.ABC có đường cao SA bằng a, đáy là tam giác vuông cân có <br /> AB = BC = a. Gọi B’ là trung điểm của SB, C’ là chân đường cao hạ  từ  A của tam <br /> giác SAC. <br /> a. Tính thể tích khối chóp S.ABC theo a. <br /> b. Chứng minh SC vuông góc với (AB’C’). <br /> c. Tính thể tích khối chóp S.AB’C’ theo a.<br /> <br /> Phân tích: Tính thể  tích khối chóp S.ABC là đơn giản. Muốn tính thể  tích của khối <br /> chóp S.AB’C’ thì ta phải dựa vào câu b) mới xác định được chiều cao.<br /> Giải:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 13<br /> 1 1<br /> a) Ta có  S ABC = AB.BC = a 2  <br /> 2 2 S<br /> <br /> 1 1 1 2 a3<br /> � VS . ABC = SA.S ABC = a. a = C'<br /> 3 3 2 6<br /> b)<br /> BC ⊥ ( SAB ) � BC ⊥ AB ' a<br /> �� ( SBC ) ⊥ AB ' . <br /> B'<br /> <br /> SB ⊥ AB ' C<br /> A<br /> Suy ra  SC ⊥ AB '<br /> Mà  AC ' ⊥ SC  nên  SC ⊥ ( AB ' C ' ) a a<br /> <br /> <br /> c) Vì   SC ⊥ ( AB ' C ')   nên chiều cao của khối  <br /> B<br /> 1<br /> chóp S.AB’C’ là SC’ � VS . AB ' C ' = SC '.S AB ' C ' .<br /> 3<br /> SB a 2<br />  Ta có  AB ' = =<br /> 2 2<br /> <br /> 1 1 1 3 a 6<br /> Trong  ∆SAC  ta có:  = + = � AC ' =<br /> AC '2 a 2 2a 2 2a 2 3<br /> a 6 a2 3<br /> Tam giác AB’C’ vuông tại B’ nên  B ' C ' = . Khi đó  S ∆SB ' C ' =<br /> 6 12<br /> 2a 2<br /> a 3 a3<br /> Mà  SC ' = SA − AC ' = a −<br /> 2 2 2<br /> = . Từ đó ta có   VS . AB ' C ' = .<br /> 3 3 12<br /> Nhận xét:. Ở bài này ta có thể tính thể tích SAB’C’ dựa vào công thức tỉ số thể tích  <br /> sẽ được trình bày ở phần sau.<br /> <br /> Ví   dụ   4(B   2006).  Cho   hình   chóp  S.ABCD  có   đáy  ABCD  là   hình   chữ   nhật   với <br /> AB = a, AD = a 2, SA = a, SA ⊥ ( ABCD ) . Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và <br /> SC; I là giao điểm của BM và AC. <br /> a. Chứng minh rằng (SAC) vuông góc với (SMB). <br /> b. Tính thể tích khối tứ diện AINB  theo a.<br /> <br /> Phân tích: Chiều cao của hình chóp S.ABCD chính là SA nên ta có thể tính được thể <br /> tích của S.ABCD. Chiều cao của khối tứ diện AINB chính là đường thẳng đi qua N và <br /> song song với SA.<br /> <br /> Giải:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 14<br /> a) Ta chứng minh MB vuông góc với (SAC).  S<br /> Thậy vậy:<br /> Ta có  SA ⊥ ( ABCD ) � SA ⊥ MB  (1)<br /> uuur uuur uuur uuur uuur uuur<br /> ( )(<br /> Mà  MB. AC = MA + AB AB + BC = 0   ) N<br /> � MB ⊥ AC  (2) A<br /> B<br /> Từ  (1) và (2) ta có MB vuông góc với (SAC) nên  <br /> (SAC) vuông góc với (SMB). I<br /> M O<br /> a<br /> b) Gọi O là tâm của đáy ABCD. Ta có NO =  và  D<br /> 2 C<br /> <br /> NO//SA, tức NO ⊥ ( ABCD ) .  <br /> 1 a A B<br /> Ta có:  VANIB = VN . AIB = S AIB .NO = .S AIB<br /> 3 6<br /> Ta tính SAIB.<br /> Dễ thấy I là trọng tâm tam giác ABD nên I<br /> M<br /> 1 2a + a 2<br /> a 3.2<br /> � AI = AC = =<br /> 3 3 3<br /> 2 2 2 a2 a 6<br /> Lại có  BI = BM = a + =<br /> 3 3 2 3 D C<br /> 2<br /> 1 1 a 3 a 6 a 2<br /> Vậy  S AIB = IA.IB = . . = ( 2) .<br /> 2 2 3 3 6<br /> a3 2<br /> Thay (2) vào (1) ta có:  VANIB =<br /> 36<br /> Nhận xét:  Ta còn có thể tính  thể tích của khối chóp có đỉnh là N, đáy là một tam  <br /> giác hoặc tứ  giác trong hình chữ  nhật ABCD. Ngoài ra ta có thể  chứng minh MB  <br /> vuông góc với AC theo nhiều cách khác.<br /> <br /> Ví dụ  5(A 2009).  Cho hình chóp  S.ABCD  có đáy là hình thang vuông tại   A,  D  và <br /> AB = AD = 2a; CD = a, góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABCD) bằng 600. Gọi I là <br /> trung   điểm   của   cạnh  AD.   Biết   (SBI)   và   (SCI)   cùng   vuông   góc   với   mặt   phẳng <br /> (ABCD). Tính thể tích khối chóp S.ABCD theo a.<br /> <br /> Phân tích: Giáo viên nhấn mạnh cho học sinh chiều cao của khối chóp chính là SI. <br /> Giải:<br /> �( SBI ) ⊥ ( ABCD )<br /> Ta có  ( SCI ) ⊥ ( ABCD) � SI ⊥ ( ABCD ) .<br /> ( SBI ) �( SCI ) = SI<br /> Kẻ   IH ⊥ BC � SH ⊥ BC .   Ta   có   SHI<br /> ᄋ = 600   là   góc   giữa   2   mặt   phẳng   (SBC)   và  <br /> (ABCD). <br /> Trong  ∆SIH , ta có SI=IH.tan600=IH. 3<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 15<br /> Gọi M, N tương ứng là trung điểm AB, BC. Vì IN là đường trung bình của hình thang  <br /> 3a<br /> ABCD nên: IN =<br /> 2<br /> ᄋ<br /> Ta có:  IH = IN cos HIN ᄋ<br /> = IN cos MCB   S<br /> <br /> <br /> 3a MC 3a 2a 3a 5<br />                   = . = . = .<br /> 2 BC 2 4a + a2 2 5<br /> 1 ( 2a + a ) 2a 3a 3 15<br /> Vậy  VS . ABCD = . .SH . 3 =  <br /> 3 2 5<br /> M<br /> A B<br /> <br /> <br /> I<br /> N<br /> <br /> H<br /> D C<br /> <br /> <br /> <br /> Nhận xét:  Bài toán này phức tạp  ở  chỗ  học sinh phải tìm được góc giữa hai mặt  <br /> phẳng thì mới tính được SI. Để  đơn giải hơn ta có thể  thay đổi giả  thiết góc giữa  <br /> hai mặt bởi điều kiện tam giác SAD đều hoặc vuông.<br /> <br /> Ví dụ  6. Cho lăng trụ  xiên tam giác ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. <br /> Hình chiếu của A' xuống (ABC) là tâm O đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC biết <br /> AA' hợp với đáy ABC một góc 600.<br /> a. Chứng minh rằng BB'C'C là hình chữ nhật.<br />            b. Tính thể tích lăng trụ ABC.A'B'C' theo a.<br /> <br /> Phân tích : Giáo viên nhấn mạnh cho học sinh biết chiều cao chính là A’O.<br /> Giải :<br /> <br /> a)  Ta có OA là hình chiếu của AA' trên (ABC).  <br /> Vậy góc giữa AA’ và (ABC) là góc giữa AA’ và   A' C'<br /> ᄋ<br /> OA và bằng  OAA ' = 60o<br /> Ta có  AO ⊥ BC  tại trung điểm H của BC nên <br /> BC ⊥ A ' H  mà  BC ⊥ A ' O  nên B'<br /> � BC ⊥ ( AA ' H ) � BC ⊥ AA '   mà   AA'//BB'  <br /> nên  BC ⊥ BB '  . Vậy BB'CC' là hình chữ nhật.<br /> b) Vì  ∆ABC  đều nên <br /> 2 2a 3 a 3<br /> AO = AH = =<br /> 3 3 2 3 A<br /> 600<br /> <br /> ∆AOA ' � A 'O = AO tan 60o = a<br /> C<br /> a O<br /> 3<br /> Vậy VABC.A’B’C’ = SABC.A'O = <br /> a 3 H<br /> <br /> 4 B<br /> <br /> <br /> Nhận xét: Trong bài này ta có thể thay hình chiếu của A’ xuống (ABC) bởi một điểm  <br /> khác (ví dụ như điểm H) thì ta vẫn tính được thể tích của khối lăng trụ.<br /> 16<br /> Ví dụ  7(A 2008). Cho lăng trụ  ABC.A'B'C' có độ  dài cạnh bên bằng 2a, đáy ABC là <br /> tam giác vuông tại A, AB = a, AC = 3a và hình chiếu vuông góc của đỉnh A' trên mặt <br /> phẳng (ABC) là trung điểm của cạnh BC. Tính theo a thể  tích khối chóp A'.ABC và <br /> tính cosin của góc giữa hai đường thẳng AA', B'C'. <br /> <br /> Phân tích: Giáo viên nhấn mạnh cho học sinh biết chiều cao chính là A’H.<br /> Giải:<br /> +)  Gọi   H   là   trung   điểm   của   BC.  Suy   ra  B' C'<br /> A ' H ⊥ ( ABC )  <br /> 1 1 2 A' 2a<br /> và  AH = BC = a + 3a 2 = a .<br /> 2 2<br /> Do đó A ' H = AA '2 − AH 2 = 3a 2 � A ' H = a 3<br /> 2<br /> <br /> .<br /> 1 a3<br /> Vâỵ  VA '. ABC = A ' H .S ∆ABC =  (đvtt) C<br /> 3 2 B<br /> a<br /> H<br /> 3a<br /> +)  Tính cosin của góc: Có hai cách tính cosin   A<br /> của góc dựa vào tích vô hướng hoặc xác định  <br /> góc giữa hai đường rồi mới đi tính toán. <br /> Nhận xét: Ở bài toán này ta có thể tính thể tích của khối chóp có đỉnh là B’ hoặc C’  <br /> đáy là tam giác ABC hoặc đỉnh là A; B; C đáy là A’B’C’.<br /> <br /> Ví dụ 8(B 2009). Cho lăng trụ ABC.A’B’C’ có BB’ = a. Góc giữa đường thẳng BB’ và <br /> ᄋ<br /> mặt phẳng (ABC) bằng 600. Tam giác  ABC  vuông tại  C  và   BAC = 600. Hình chiếu <br /> vuông góc của B’ lên mp(ABC) trùng với trọng tâm của tam giác ABC. Tính thể tích <br /> khối tứ diện A’.ABC theo a. <br /> <br /> Phân tích: Chiều cao của khối lăng trụ  chính là B’H. Khi đó chiều cao của khối tứ <br /> diện A’.ABC là A’K và bằng B’H.<br /> Giải:<br /> 1<br /> Ta có  VA '. ABC = B ' H .S ABC<br /> 3 B' A'<br /> Góc   giữa   BB’   và   (ABC)   bằng   góc <br /> ᄋ ' BH � B<br /> B ᄋ ' BH = 600 B<br /> a<br /> a 3 C'<br /> Khi đó B ' H = BB '.sin 600 =<br /> 2<br /> a 3a<br /> và  BH = BB '.cos 600 = � BM =<br /> 2 4 600<br /> Ta có  B A<br /> H M<br /> 600 C M A<br /> 3 AB AB<br /> BC = AB , AC = � MC = .<br /> 2 2 4 C<br /> <br /> <br /> 17<br /> 6a 13<br /> Mà  BC 2 + MC 2 = BM 2 � AB =<br /> 13<br /> 1 9a 2 3 1 a 3 9a 3 3 9 a 3<br /> Nên   S ABC =BC. AC = . Khi đó  VA '. ABC = . . = .<br /> 2 13 3 2 13 26<br /> Nhận xét: Nếu trong bài này ta đi dựng chiều cao của khối tứ diện sẽ gặp nhiều  <br /> khó khăn.<br /> <br /> Ví dụ 9(A 2010). Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Gọi M <br /> và N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AD; H là giao điểm của CN với DM. <br /> Biết  SH  vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và   SH = a 3 . Tính thể  tích khối chóp <br /> S.CDNM và tính khoảng cách giữa hai đường thẳng DM và SC theo a.<br /> <br /> Phân tích: Trong bài này ta xác định được chiều cao là SH.<br /> Giải:<br /> 5a 2 S<br /> Ta có:  SCDNM = S ABCD − S AMN − S BCM =<br /> 8<br /> 3<br /> 1 5 3a<br /> � VS .CDNM = � SCDNM .SH =<br /> 3 24<br /> ᄋ ᄋ<br /> ∆ADM = ∆DCN � ADM = DCN � DM ⊥ CN , kết  <br /> hợp với   DM ⊥ SH , suy ra   DM ⊥ ( SHC ) . Hạ  HK<br /> ⊥ SC ( K SC ) , suy ra HK là đoạn vuông góc chung   A M B<br /> <br /> của DM và SC, do đó  d ( DM , SC ) = HK .  K<br /> N<br /> 2<br /> CD 2a<br /> Ta có  HC = =  và  H<br /> CN 5 D C<br /> SH .HC 2 3a 2 3a<br /> HK = = � d ( DM , SC ) = .<br /> SH 2 + HC 2 19 19<br /> Nhận xét: Mục tiêu chỉ là đi tính diện tích đáy là xong nên ta có thể yêu cầu tính thể  <br /> tích của một khối chóp khác có đáy là tam giác, tứ giác khác trong hình vuông ABCD.<br /> <br /> Ví dụ 10. (HSG – Vĩnh Phúc 2012 ­ 2013) Cho lăng trụ   ABC. A ' B ' C '  có đáy là tam <br /> giác đều cạnh  a. Hình chiếu vuông góc của điểm   A '   lên mặt phẳng   ( ABC )  trùng <br /> với trọng tâm tam giác  ABC . Biết khoảng cách giữa hai đường thẳng  AA '  và  BC  <br /> a 3<br /> bằng  . Tính theo  a  thể tích khối lăng trụ  ABC. A ' B ' C ' .<br /> 4<br /> <br /> Phân tích: Trong ví dụ nà thì chiều cao ta đã biết, mục tiêu là đi xác định khoảng cách <br /> giũa hai đường thẳng AA’ và BC. Nhận thấy AA’ và BC  vuông góc với nhau nên ta có <br /> thể dựng đường vuông góc chung của chúng để tính khoảng cách. <br /> Giải:<br /> a2 3<br /> Diện tích đáy là  S ABC = . Gọi  G  là trọng tâm tam giác  ABC<br /> 4<br /> <br /> 18<br /> BC ⊥ AE<br /> Gọi  E  là trung điểm  BC . Ta có  � BC ⊥ ( AA ' E )<br /> BC ⊥ A ' G<br /> Gọi  D là hình chiếu vuông góc của  E  lên đường thẳng  AA ' .<br /> Do đó  BC ⊥ DE , AA ' ⊥ DE<br /> Suy ra  DE  là khoảng cách giữa hai đường thẳng  AA '  và  BC<br /> Tam giác  ADE  vuông tại  D  suy ra  B'<br /> ᄋ DE 1 ᄋ<br /> sin DAE = = � DAE = 300 A'<br /> AE 2<br /> Xét tam giác  A ' AG  vuông tại  G  ta có  C'<br /> a<br /> A ' G = AG.tan 300 =<br /> 3 D B<br /> a3 3<br /> Vậy  VABC . A ' B ' C ' = A ' G.S ABC =  .<br /> 12 E<br /> A G<br /> <br /> C<br /> <br /> <br /> Các bài tập tương tự:<br /> Bài 1.  Cho khối chóp tam giác đều SABC có cạnh bên bằng a, góc ở đáy của mặt bên <br /> là 45o.<br /> 1) Tính độ dài chiều cao SH của khối chóp SABC .                        Đs:  SH = <br /> a<br /> 3<br /> 3<br />            2) Tính thể tích khối chóp SABC.                                                        Đs: V =<br /> a<br /> 6<br /> Bài 2.  Cho khối chóp tam giác đều SABC có cạnh đáy a và mặt bên hợp với đáy một <br /> góc 60o. Tính thể tích khối chóp SABC.                                               <br /> <br /> Đs: V =<br /> a3 3<br /> 24<br /> Bài 3.  Cho hình chóp tứ giác đều SABCD có cạnh đáy a và  ᄋASB = 60o . <br /> 1) Tính tổng diện tích các mặt bên của hình chóp đều.                                     Đs:  <br /> a2 3<br /> S=<br /> 3<br />              2) Tính thể tích khối chóp tương  ứng.                                           Đs:  <br /> a3 2<br /> V=<br /> 6<br /> Bài 4.  Cho khối chóp  S.ABCD  có tất cả  các cạnh bằng nhau. Chứng minh rằng <br /> S.ABCD là chóp tứ  giác đều.Tính cạnh của hình chóp này khi thể  tích của  nó bằng  <br /> 9a3 2 .                                                                               <br /> V=<br /> 2<br /> Đs: AB = 3a    <br /> <br /> <br /> <br /> 19<br /> Bài 5.  Cho hình chóp  S.ABCD  có đáy  ABCD  là một hình thang cân (AB//CD) với <br /> AC = 20cm, BC = 15cm, AB = 25cm. Cho SA vuông góc với đáy và SA = 18cm. Tính <br /> VS.ABCD.<br />        Đs: VS.ABCD = 1152<br /> Bài 6.  Cho hình chóp  S.ABCD  có đáy  ABCD  là hình thang vuông tại  A  và  D. Biết <br /> AB = AD = 2a, CD = a. Góc giữa 2 mặt phẳng (SBC) và (ABCD) bằng 600. Gọi I là <br /> trung điểm AD, biết (SBI) và (SCI) cùng vuông góc với (ABCD). Tính VSABCD theo a.<br /> 3 3a 3<br />         Đs:  VSABCD =<br /> 5<br /> Bài   7.  Cho   hinh   chóp  S.ABCD  có   đáy  ABCD  là   hình   thoi,   2   đường   chéo <br /> AC = 2 3a, BD = 2a  và  AC �BD = O . Hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) cùng vuông <br /> a 3<br /> góc với (ABCD) biết k hoảng cách từ O đến (SAB) bằng  . Tính  VSABCD  theo a. <br /> 4<br /> a3 3<br /> Đs: VS.ABCD =   <br /> 3<br /> Bài 8(A2012). Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông <br /> góc của S lên (ABC) là điểm H thuộc cạnh AB sao cho HA = 2HB. Góc giữa SC và <br /> (ABC) bằng 600. Tính thể  tích của khối chóp S.ABC và khoảng cách giữa SA và BC <br /> theo a.<br /> <br /> Bài 9(KB2012). Cho hình chóp tam giác đều S.ABC với SA = 2a, AB = a. Gọi H là <br /> hình chiếu vuông góc của A lên cạnh SC. Chứng minh SC vuông góc với (ABH). Tính <br /> thể tích khối chóp S.ABH theo a.<br /> <br /> Bài 10(KD2012). Cho hình hộp đứng ABCD.A’B’C’D’ có đáy là hình vuông, tam giác <br /> A’AC vuông cân, A’C=a. Tính thể tích khối tứ diện ABB’C’ và khoảng cách từ A đến <br /> (BCD’) theo a.<br /> <br /> Bài 11(KA2011).  Cho hình chóp  S.ABC  có đáy  ABC  là tam giác vuông cân tại  B, <br /> AB = BC = 2a; hai mặt phẳng (SAB) và (SAC) cùng vuông góc với mặt phẳng ( ABC). <br /> Gọi M là trung điểm của AB; mặt phẳng qua SM và song song với BC, cắt AC tại N. <br /> Biết góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) bẳng 600. Tính thể  tích khối chóp <br /> S.BCNM và khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SN theo a.<br /> <br /> Bài 12(KB2011).  Cho lăng trụ  ABCD.A1B1C1D1  có đáy  ABCD  là hình chữ  nhật và <br /> AB = a, AD =  a 3 . Hình chiếu vuông góc của điểm A1 trên mặt phẳng (ABCD) trùng <br /> với giao điểm  AC  và  BD. Góc giữa hai mặt phẳng (ADD1A1) và (ABCD) bằng 600. <br /> Tính thể tích khối lăng trụ đã cho và khoảng cách từ điểm  B1 đến mặt phẳng (A1BD) <br /> theo a.<br /> <br /> Bài 13(KD2010). Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD  là hình vuông cạnh a, cạnh <br /> bên  SA  =  a. Hình chiếu vuông góc của  S  lên (ABCD) là điểm  H  thuộc đoạn  AC, <br /> AH = AC/4. Gọi CM là đường cao của tam giác SAC. Chứng minh M là trung điểm <br /> của SA và tính thể tích của khối tứ diện SMBC theo a. <br /> 20<br /> a 3<br /> Bài 14. Cho hình hộp đứng ABCD.A’B’C’D’ có các cạnh AB = AD = a, AA’ =   <br /> 2<br /> và góc BAD = 600 . Gọi M và N lần lượt là trung điểm của các cạnh A’D’ và A’B’. <br /> Chứng minh rằng AC’ vuông góc với mặt phẳng (BDMN). Tính thể  tích khối chóp <br /> A.BDMN  theo a.<br /> <br /> Bài 15.  Cho hình lăng trụ  ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác đều cạnh  a, hình chiếu <br /> vuông góc của A’ lên mặt phẳng (ABC) trùng với tâm O của tam giác ABC. Một mặt <br /> phẳng (P) chứa BC và vuông góc với AA’, cắt lăng trụ  theo một thiết diện có diện <br /> a2 3<br /> tích bằng  . Tính thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’ theo a.<br /> 8<br /> <br /> Bài 16. Cho hình hộp ABCD.A B C D  có đáy ABCD là hình vuông, AB = AA  = 2a. <br /> Hình chiếu vuông góc của A  lên mặt phẳng đáy trùng với tâm của đáy. M là trung <br /> điểm của BC. Tính  theo a thể tích hình hộp và cosin của góc giữa hai đường thẳng <br /> AM và A C.<br /> <br /> Bài 17. Cho lăng trụ tam giác đều  ABC. A ' B ' C '  có cạnh đáy là a và khoảng cách từ <br /> a<br /> A đến mặt phẳng (A’BC) bằng  . Tính theo a thể tích khối lăng trụ  ABC. A ' B ' C ' .<br /> 2<br /> Bài 18. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh a. Hình chiếu <br /> vuông góc của S lên mặt (ABCD) trùng với trung điểm H của đoạn AO. Góc giữa SA <br /> và (ABCD) bằng  600 . Gọi M, N lần lượt là trung điểm SC và CD. Tính thể tích khối <br /> chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng MN và SH theo a.<br /> a3 6 3a 10<br /> Đs:  VS. ABCD = , d ( MN , SH ) =<br /> 12 20<br /> Bài 19. (HSG Hà Tĩnh 2014­2015)  Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân <br /> <br /> tại B, AB = a. Gọi I là trung điểm của AC. Biết hình chiếu vuông góc của S lên mặt <br /> uur uuur<br /> phẳng (ABC)  là điểm  H   thoả  mãn   BI = 3IH   và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và <br /> (SBC) là 600. Tính theo  a  thể  tích của khối chóp  S.ABC  và khoảng cách giữa hai <br /> <br /> a3<br /> đường thẳng AB và SI.                                                       Đs:  VS . ABC = (đvtt), <br /> 9<br /> <br /> 2a 153<br /> d ( AB, SI ) =<br /> 53<br /> Bài 20. (HSG Vĩnh Phúc 2013­2014) Cho hình chóp  S . ABC  có  SA  vuông góc với <br /> mặt phẳng đáy. Gọi  M  là trung điểm của  BC  và  H là trung điểm của  AM .  Biết <br /> HB = HC = a ,  HBC<br /> ᄋ = 300 ; góc giữa mặt phẳng   ( SHC )   và mặt phẳng   ( HBC )  <br /> bằng  600 . Tính theo  a  thể tích khối chóp  S .HBC  và tính cosin của góc giữa đường <br /> thẳng  BC  và mặt phẳng  ( SHC ) .<br /> 21<br /> 3a 3 ᄋ 13<br /> Đs:  VS .HBC = ,  cos BCB '= .<br /> 16 4<br /> Bài 21. (HSG Thái Bình 2015­2016) Cho lăng trụ  đứng ABC.A'B'C' có đáy là tam giác <br /> vuông tại C, với BC = a, BB' = 2a, AB' = 3a. Gọi M là trung điểm A'B', I là giao điểm <br /> của  BM  và  AB'. Tính theo  a  thể  tích tứ  diện  IABC  và khoảng cách từ  B  đến mặt <br /> phẳng (IAC).<br /> 4a 3 d ( B, ( IAC )) = 2a<br /> Đs:  VIABC = , <br /> 9 5<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 2.1.2. DẠNG TOÁN ĐI DỰNG CHIỀU CAO.<br /> <br /> Trong nhiều bài toán tính thể  tích khối đa diện chiều cao thường không dễ <br /> thấy, do đó đòi hỏi ta cần kẻ thêm hình để xác định chiều cao. Điểm mấu chốt là xác  <br /> định được chân đường cao hạ từ đỉnh xuông mặt đáy. Ở dạng này ta xét một số hình  <br /> chóp có dấu hiệu cơ bản để tìm chân đường cao. <br /> <br /> Dấu hiệu 1: Hình chóp có một mặt phẳng (P) chứa đỉnh và vuông góc với mặt  <br /> đáy.<br /> Phương pháp: Hình chiếu vuông góc của đỉnh lên mặt đáy nằm trên giao tuyến của <br /> mặt phẳng (P) với mặt đáy. <br /> <br /> Ví dụ 1(CĐ 2010). Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, mặt <br /> phẳng (SAB) vuông góc với (ABCD),  SA  =  SB, góc giữa đường thẳng  SC  và mặt <br /> phẳng đáy bằng 450. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD.<br /> <br /> Phân tích: Trong bài này (SAB) và (ABCD) có giao tuyến chính là AB, nên để xác định <br /> chiều cao của khối chóp ta chỉ cần tìm ra đường thẳng đi qua  S năm trong (SAB) và <br /> vuông góc với AB là xong. <br /> Giải:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 22<br /> Gọi I là trung điểm AB. Ta có SA = SB  <br /> S<br /> � SI ⊥ AB . Mà  ( SAB ) ⊥ ( ABCD ) , suy  <br /> ra   SI ⊥ ( ABCD ) .   Góc   giữa   SC   và  <br /> (ABCD)   bằng   SCI ᄋ = 450 ,   suy   ra <br /> a 5<br /> SI = IC = IB 2 + BC 2 = . <br /> 2 A D<br /> 3<br /> a 5<br /> Vậy  VS . ABCD =  (đvtt) I<br /> 6<br /> 450<br /> <br /> B C<br /> Nhận xét: Trong bài toán này ta có thể thay đổi giả thiết góc giữa đường thẳng SC  <br /> và mặt phẳng đáy bằng  450   bởi góc giữa mặt bên và mặt đáy hoặc cho độ  dài SI  <br /> nhưng không cho độ dài cạnh đáy thi vẫn tính được thể tích khối chóp.<br /> <br /> Ví dụ 2. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác cân đỉnh C; CA = CB = a. Mặt <br /> bên (SAB) vuông góc với đáy (ABC) và SB = SC = a, SA = x.<br />            a) Chứng minh rằng  ∆SAB  vuông.<br />            b) Tính thể tích khối chóp S.ABC theo a và x.<br /> <br /> Phân tích: Bài này tương tự  như  bài trên ta có ngay  SH là chiều cao của khối chóp <br /> nhưng nếu coi đáy là (SAB) thì ta lại có chiều cao là CH.<br /> Giải:<br /> a)  Gọi H là trung điểm AB,  ∆ABC  cân tại C
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2