intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SKKN: Kinh nghiệm dạy học chương I môn Hình học lớp 6

Chia sẻ: Lê Văn Nguyên | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:17

283
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của sáng kiến là giúp các em nắm được các khái niệm ban đầu của hình học: Điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng, nắm tính chất: độ dài đoạn thẳng, nắm các quan hệ: điểm thuộc, không thuộc đường thẳng, điểm nằm giữa hai điểm, hai đoạn thẳng bằng nhau,...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SKKN: Kinh nghiệm dạy học chương I môn Hình học lớp 6

1<br /> <br /> 1.Tên đề tài: <br /> KINH NGHIỆM DẠY HỌC CHƯƠNG I<br /> MÔN HÌNH HỌC LỚP 6<br /> 2. Đặt vấn đề: <br /> 2.1. Tầm quan trọng của vấn đề được nghiên cứu <br /> Trong thực tiễn dạy học hình học hiện nay, học sinh chúng ta còn <br /> gặp nhiều khó khăn. Có nhiều em học sinh khi đã lên lớp trên mà vẫn còn <br /> mơ hồ, lúng túng chưa biết chứng minh hình học. <br /> Chất lượng đào tạo môn toán sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nếu HS  <br /> không học tốt môn hình học. Việc nâng cao chất lượng đào tạo là vấn đề <br /> được đảng, nhà nước và phụ  huynh rất quan tâm. Trong chỉ  thị  nhiệm vụ <br /> năm học hằng năm của trường cũng như của tổ chuyên môn luôn chú trọng <br /> đến vấn đề này. <br /> Bản thân được phân công dạy toán lớp 6 nhiều năm nhận thấy rằng <br /> chương trình hình học lớp 6 là kiến thức mở  đầu, là tiền đề  giúp học tốt <br /> môn  hình học sau này. <br /> 2.2. Tóm tắt thực trạng của vấn đề: <br /> Trong thực tế  dạy học trên lớp hiện nay việc lĩnh hội các kiến thức hình  <br /> học của đa số học sinh lớp 6 là rất khó khăn. Để làm rõ thực trạng của vấn <br /> đề, tôi xin trình bày các nội dung sau: <br /> ­ Về chất lượng: Bảng thống kê chất lượng bài kiểm tra 15phút môn hình <br /> học lớp 6 đầu năm <br /> Lớ 0 ­ 1.9 2 ­ 3.4 3.5 ­ 4.9 5 ­ 6.4 6.5 ­ 7.9 8 ­ 10 5 ­ 10<br /> Môn TSHS<br /> p SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL<br /> Toán 6/3 29 1 3,4 0 0 2 6,9 0 0 5 17,2 0 0 13 44,8 0 0 7 24,1 0 0 1 3,4 0 0 21 72,4 0 0<br /> ­ Những tồn tại chủ yếu của HS là:     <br />  Về  kiến thức: Việc nắm các khái niệm, tính chất hình học ban đầu <br /> đối với các em còn chậm<br />   Về  kỹ  năng:   Khâu vẽ  hình, ghi các kí hiệu toán học còn tùy tiện; <br /> nhiều em vẽ hình còn nhiều lúng túng, chưa biết sử dụng các dụng cụ. Kỹ <br /> năng đọc còn ê a, các thuật ngữ toán học còn mơ hồ, trình bày lời giải còn <br /> sai sót…    <br /> Về  thái độ: HS thường biểu hiện học mới quên cũ, lúng túng trong  <br /> học <br /> tập. Chưa quan tâm nhiều đến việc học tập.  <br /> Về chương trình dạy học:  Hầu hết các tiết trong phân phối chương  <br /> trình là tiết lí thuyết.Việc luyện tập, vận dụng kiến thức có nhiều khó <br /> khăn đối  HS lớp 6.<br /> 2.3. Lý do chọn đề tài:<br /> <br /> <br /> <br /> <br />                                                                           <br /> 2<br /> <br /> Để  tránh tình trạng mơ  hồ  trong quá trình học tập, hình thành kỹ <br /> năng  lập luận có căn cứ, nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, tạo niềm tin <br /> cho các em khi học môn hình học, bản thân nghiên cứu đề tài :<br /> “KINH NGHIỆM DẠY HỌC CHƯƠNG I<br /> MÔN HÌNH HỌC LỚP 6 ” .<br />  Đây là vấn đề có tính cấp thiết, được mọi người quan tâm <br /> 2.4. Giới hạn nghiên cứu của đề tài:<br /> − Đề tài nghiên cứu về dạy kỹ năng giải toán trong chương I Hình học <br /> 6<br /> − Minh họa đề tài: Hình thức tổ chức thông qua một tiết dạy <br /> 2.5. Đối tượng nghiên cứu:<br /> − HS  lớp 6/3 trường THCS Mỹ Hòa.<br /> 3. Cơ sở lý luận: <br /> 3.1. Dạy hình học lớp 6: Học sinh nhận thức các hình và các mối quan hệ <br /> bằng mô tả trực quan với sự hỗ trợ của trực giác, của tưởng tượng là chủ <br /> yếu.   Hình học lớp 6 được xây dựng theo đường lối quy nạp, cung cấp <br /> những biểu tượng ban đầu, cần thiết để  hiểu thấu một số  khái niệm mở <br /> đầu hình học phẳng, chuẩn bị  cơ  sở  vững chắc cho việc chứng minh suy  <br /> diễn tiếp theo.<br /> 3.2.  Hình học lớp 6 được trình bày theo kiểu tiếp cận quy nạp, từ quan sát,  <br /> thử  nghiệm, đo, vẽ, nêu nhận xét, đi dần đến kiến thức mới.   Chú trọng <br /> nêu các khái niệm phủ  định nhau để  rèn luyện tư  duy thuận, nghịch. Nêu <br /> tình huống để  học sinh tự  khám phá.  Coi trọng việc sử  dụng thành thạo <br /> các công cụ đo, vẽ, nói rõ tác dụng của mỗi loại công cụ đó. Coi trọng việc  <br /> sử  dụng các công cụ  khác nhau để  giải quyết cùng một vấn đề. Coi trọng  <br /> việc trình bày định nghĩa, khái niệm. Các tính chất được được diễn đạt <br /> chính xác, nhưng đơn giản, rõ ràng, ít dùng những thuật ngữ  toán học có  <br /> tính hàn lâm như  tồn tại, duy nhất, bất kì, xác định…Coi trọng hình vẽ,  <br /> xem kênh hình có tác dụng gây biểu tượng, trí tưởng tượng không gian để <br /> thuận lợi trong việc nhận thức khái niệm hình học trừu tượng<br /> 3.3. Sách giáo khoa viết theo lối quy nạp, đúng trình tự lên lớp. Giáo viên có <br /> thể hướng dẫn học sinh sử dụng SGK, giúp học sinh tự học, nêu thắc mắc,  <br /> phát biểu tranh luận, Giáo viên làm “trọng tài”, gợi ý, chốt kiến thức. Có  <br /> thể ra thêm bài tập bổ trợ nội dung SGK.<br /> 4. Cơ sở thực tiễn:<br /> 4.1. Những thuận lợi:<br />    Lớp học từng bước đi vào nề  nếp. Nhà trường và phụ  huynh có quan <br /> tâm. HS có nhiều em tích cực trong học tập và biết nghe lời Thầy, Cô giáo.<br />  GV có nhiều tài liệu để tham khảo <br />  Dạy học có ứng dụng CNTT với các phần mềm tiện ích. <br /> 4.2. Những khó khăn:<br />                                                                           <br /> 3<br /> <br />  HS ít quan tâm đến phương tiện và dụng cụ học tập, không có thói quen <br /> tự học, tự nghiên cứu<br />  GV có khó khăn trong việc biên soạn tài liệu và phương pháp dạy học vì <br /> thiếu thời gian và chưa có nhiều kinh nghiệm.<br /> 5. Nội dung nghiên cứu<br /> 5.1. Về mục tiêu dạy học: <br /> Qua chương I, HS cần :     <br />    ­ Nắm được các khái niệm ban đầu của hình học: Điểm, đường thẳng,  <br /> tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.<br /> ­ Nắm tính chất: Độ dài đoạn thẳng.<br /> ­ Nắm các quan hệ: Điểm thuộc, không thuộc đường thẳng, điểm nằm  <br /> giữa hai điểm, hai đoạn thẳng bằng  nhau.<br /> ­ Sử  dụng được các dụng cụ  đo, vẽ: Thước thẳng, thước có chia khoảng,  <br /> compa.<br /> ­ Kĩ năng vẽ: Điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng,...<br /> ­ Kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng.<br /> 5.2. Hình thức tổ chức dạy học:<br />  Hình thức tổ chức hoạt động dạy gồm ba bước:<br /> 1)  Tổ chức học sinh làm chung: các bài tập mẫu, cùng nghiên cứu nội <br /> dung, cấu trúc bài tập, cùng đọc đề bài … <br /> 2)  Tổ chức học sinh làm cá nhân, hoặc theo nhóm nhỏ, bài tập có thể <br /> làm trên lớp có thể làm ở nhà. Giáo viên thu bài học sinh.<br /> 3)  Tổ  chức thảo luận để  đưa ra các lời giải đúng các bài tự  làm của <br /> học sinh.<br /> 5.3. Biện pháp dạy học:<br /> Quá trình hình thành kiến thức, kĩ năng lập luận chứng minh  ở  chương I  <br /> được thông qua biện pháp chủ yếu là xây dựng và sử dụng câu hỏi bài tập.  <br /> Điều này thể hiện trong các dạng câu hỏi và bài tập trong SGK. Hệ thống  <br /> câu hỏi bài tập  ứng với mỗi loại kĩ năng, thống nhất về  cấu trúc cơ  bản, <br /> khác về  mức độ  yêu cầu, đặc điểm, nội dung kiến thức cần khai thác  ở <br /> mỗi tiết học.<br /> 5.4. Một vài ví dụ các dạng bài tập trong SGK: <br /> Ví dụ 1: Bài 1, tiết 1: Điểm, đường thẳng gồm có 7 bài tập <br /> Bài 1: Rèn luyện kỹ năng viết ký hiệu điểm, đường thẳng. <br /> Bài 2: Rèn kỹ năng chuyển ngôn ngữ thông thường sang hình vẽ. Đây là <br /> loại bài tập phân nhánh các khả năng nhằm làm quen với việc phân chia các  <br /> trường hợp. <br /> Bài 3. Rèn kỹ năng diễn đạt bằng lời và bằng kí hiệu. Hình thành ngôn <br /> ngữ  của lập luận thông qua hình vẽ, rèn luyện kỹ  năng viết kí hiệu hình <br /> học. <br /> Bài 4: Rèn kỹ năng chuyển ngôn ngữ thông thường sang hình vẽ, qua đó <br /> học sinh nhận thức tính chất: “Với mỗi đường thẳng a, có những điểm <br /> thuộc a và có những điểm không thuộc a”.<br />                                                                           <br /> 4<br /> <br /> Bài 5: Rèn luyện kỹ năng chuyển từ kí hiệu qua hình vẽ.<br /> Bài 6: Bài tập củng cố tính chất 1, rèn luyện kỹ năng vẽ hình và viết kí  <br /> hiệu. <br /> Bài 7: Rèn thao tác tư duy thông qua việc gấp hình.<br /> Nội dung dựa vào sách giáo khoa cải tiến thành những bài tập mẫu  <br /> để học sinh dễ dàng tiếp thu kiến thức mới và biết cách sáng tạo khi vận <br /> dụng vào các bài tập sau này.<br /> Ví dụ 2: Tiết 7, bài 6 : Đoạn thẳng. Bài học gồm có 6 bài tập:<br /> Bài tập 33: Rèn kỹ  năng trình bày định nghĩa, khái niệm thông qua các <br /> đoạn thẳng cụ thể: đoạn thẳng AB, đoạn thẳng RS, đoạn thẳng PQ.<br /> Bài tập 34: Luyện học sinh nhận biết đoạn thẳng là một tập hợp con  <br /> của đường thẳng, hiểu nôm na đoạn thẳng là một bộ  phận của đường <br /> thẳng, mở  rộng tư  duy hình học. Rèn kỹ  năng nói, kí hiệu đoạn thẳng,  <br /> nhận dạng đoạn thẳng trong mối quan hệ  đường thẳng, tia, đoạn thẳng <br /> trên một hình <br /> Bài 34: Giúp học sinh rèn kỹ  năng đối chiếu so sánh hai khái niệm  <br /> “Đoạn thẳng” , “Một điểm của đoạn thẳng ”.<br /> Bài 35 : Rèn kỹ  năng nhận biết vị  trí tương đối của đường thẳng với  <br /> đoạn thẳng, ngôn ngữ mô tả chính xác các mối quan hệ hình học.<br /> Bài 36 : Rèn kỹ năng chuyển từ ngôn ngữ thông thường sang hình vẽ. <br /> Bài 38: Rèn kỹ  năng thao thác vật chất trên hình để  nhận dạng hình <br /> một cách rõ ràng. Tìm thấy mối quan hệ  của các hình. Đây là thao tác tư <br /> duy nhận biết khi làm toán hình học. <br /> Bài 39: Rèn kỹ  năng vẽ  hình chính xác, dự  đoán tính chất hình thông <br /> qua quan sát, thực nghiệm. Đây là cơ  sở  ban đầu cho việc lập luận có căn <br /> cứ sau này. <br /> Hệ  thống bài tập rèn luyện kiến thức và kỹ  năng cơ  bản xoay quanh:  <br /> Ngôn ngữ thông thường – hình vẽ − kí hiệu. Cung cấp cho học sinh tư duy <br /> ban đầu về  hình học thể  hiện qua ngôn ngữ  viết, nói, ngôn ngữ  hình vẽ  , <br /> ngôn ngữ kí hiệu. <br /> Hệ thống bài tập được thể hiện qua nhiều hình thức khác nhau, nhưng  <br /> xuyên suốt trong quá trình. <br /> Hệ  thống câu hỏi, bài tập xây dựng trong toàn bộ  chương trình, nâng  <br /> dần mức khó khăn về tư duy: Học sinh chuyển từ nhận thức các đối tượng  <br /> và sự kiện Hình học với sự hỗ trợ của hình vẽ trực quan đến các khái niệm <br /> trừu tượng, các quan hệ  trừu tượng trong Hình học được khái quát bằng  <br /> ngôn ngữ lời. Học sinh bắt đầu làm quen với lập luận có căn cứ trong hình  <br /> học bằng các bài tập có yêu cầu giải   thích “vì sao?”. Dạng bài tập này  <br /> không nhiều, nhưng đã có yêu cầu cụ thể trong việc tạo cơ sở chuyển tiếp  <br /> từ giai đoạn 1 đến giai đoạn 2 trong quá trình dạy học. <br /> Ví dụ : Bài 10 : Trung điểm của đoạn thẳng <br /> Bài tập 60, 61 trang 125, 126 <br />  Ví dụ: Bài tập ôn tập chương I Đoạn thẳng.<br /> 5.5. Khắc phục một số sai lầm của học sinh:<br />                                                                           <br /> 5<br /> <br /> 5.5.1. Sai lầm khi trả lời câu hỏi:<br />    ­ Học sinh thấy gì nói nấy và ngỡ rằng mình nói đúng, do đó giáo viên nên  <br /> định hướng học sinh nói đầy đủ, gọn và rõ ràng, điều chỉnh học sinh có câu  <br /> trả lời bằng câu cụt, câu què...<br />    ­ Có thể cung cấp cho các em một số loại câu trả lời dạng: <br /> Đưa ra căn cứ  khẳng định (vì ... nên ...)<br /> Ví dụ: M là trung điểm của đoạn thẳng AB <br /> Vì MA = MB = AB/2 (= 600/2 = 300)<br /> 5.5.2. Sai lầm khi vẽ và đọc hình:<br /> Giáo viên hướng dẫn học sinh chú ý một số điểm sai khi vẽ hình, đọc hình:<br />    ­ Nếu yêu cầu của đề  bài không nói rõ thì khái niệm nào đơn giản nhất  <br /> vẽ trước, các khái niệm hình khác vẽ sau, từ đơn giản đến phức tạp.<br />    ­ Thực hiện theo đúng trình tự yêu cầu của đề bài<br /> Ví dụ: Trên tia Ox lấy 2 điểm A, B sao cho OA = 3cm, OB = 6cm.<br /> a) Tính AB?<br /> b) Chứng tỏ rằng điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OB.<br /> c) Trên tia đối của tia Ox lấy điểm A’ sao OA’ = 4cm. Tính AA’?<br />     + Quy trình vẽ hình:<br /> <br /> <br /> <br />    <br /> <br />    + Tính toán và trả lời các câu a, b<br />     + Vẽ  tia đối của tia Ox lấy đoạn OA’ = 4cm vào hình vẽ  trên, rồi tính  <br /> toán và trả lời câu c.<br /> 5.6. Minh họa hình thức tổ chức dạy học trên lớp<br /> 5.6.1. Bài dạy: Tiết 1 §1 Điểm. Đường thẳng <br /> Nội dung: Dạy về hình “ĐIỂM”<br /> a) Hình ảnh về điểm: <br /> GV: Dấu chấm nhỏ trên bảng cho ta hình ảnh về điểm<br /> HS: Cho ví dụ hình ảnh về điểm <br /> b) Cách vẽ điểm:<br />   GV vẽ 1 điểm trên bảng làm mẫu. <br />   HS vẽ theo và vẽ thêm hai điểm nữa vào vở <br /> c) Cách đặt tên điểm:<br />  GV đặt tên cho một điểm vừa vẽ : A ( Chữ cái in hoa) . <br />   HS đặt tên cho các điểm còn lại: A, B, C<br />  Câu hỏi: Người ta dùng các chữ cái gì để đặt tên cho điểm <br />  HS: Người ta dùng các chữ cái in hoa A, B, C, …để đặt tên cho <br /> điểm. <br /> <br />                                                                           <br /> 6<br /> <br /> d) Ba điểm phân biệt:<br /> GV: Trên trang giấy vừa vẽ có mấy điểm?<br /> HS: Trên trang giấy vừa vẽ có ba điểm A, B, C<br /> GV: Ba điểm A, B, C là ba điểm phân biệt<br /> e) Hai điểm trùng nhau: <br /> GV vẽ điểm M bằng phấn trắng. HS thực hiện theo<br /> GV vẽ đè lên điểm M bằng phấn đỏ và đặt tên điểm màu đỏ  bằng chữ <br /> N. HS thực hiện theo<br /> GV cho HS nhận xét và khẳng định: Đây là hình  ảnh hai điểm trùng <br /> nhau<br /> GV nhấn mạnh:<br />   “Từ  nay về  sau (ở  lớp 6) khi nói hai điểm mà không nói gì  <br /> thêm, ta hiểu đó là hai điểm phân biệt ”<br /> “Với những điểm ta xây dựng các hình”<br /> “Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm”<br /> “Một điểm cũng là một hình”<br /> 5.6.2. Nội dung dạy : “ĐƯỜNG THẲNG”<br /> a) Hình ảnh về đường thẳng<br /> GV: Sợi chỉ căng thẳng trên bờ tường cho ta hình ảnh về đường thẳng<br /> HS: Cho ví dụ <br /> GV: Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía<br /> b) Gấp hình: Mỗi HS gấp một tờ  giấy, sau đó trải tờ  giấy lên mặt bàn. <br /> Quan sát xem nếp gấp có hình ảnh gì ?<br /> c) Vẽ đường thẳng:<br /> GV: Trên bảng, dùng phấn vạch theo mép thước thẳng, ta có hình ảnh <br /> của một đường thẳng. Hãy biểu diễn ba đường thẳng trên trang vở của <br /> em? <br /> HS: Dùng bút vạch theo mép thước thẳng <br /> GV: Nhấn mạnh “Ta dùng vạch thẳng để biểu diễn một đường thẳng ”<br /> d) Cách đặt tên đường thẳng:<br /> GV: Đặt tên cho đường thẳng bằng chữ cái thường: đường thẳng a<br /> HS: Đặt tên cho các đường thẳng của mình <br /> Câu hỏi: Người ta dùng các chữ cái gì để đặt tên cho đường thẳng <br /> HS: Người ta dùng các chữ cái thường a, b, c, …(hoặc xy, zt, ...)<br /> để đặt tên cho đường thẳng Bài tập củng cố :<br /> Bài 1, 2 sgk/ 104 <br /> 5.6.3.   Nội   dung   :   “ĐIỂM   THUỘC   ĐƯỜNG   THẲNG.   ĐIỂM   KHÔNG <br /> THUỘC ĐƯỜNG THẲNG ”<br /> <br />                                                                           <br /> 7<br /> <br /> a) Điểm thuộc đường thẳng <br /> GV đưa nội dung lên bảng <br /> HS quan sát hình vẽ, tập đọc nội dung và ghi bài học<br /> Hình vẽ Diễn đạt bằng lời Kí hiệu<br /> Điểm A thuộc đường thẳng d <br /> A Điểm A nằm trên đường thẳng d <br /> d A   d<br /> Đường thẳng d đi qua điểm A<br /> Đường thẳng d chứa điểm A<br /> b) Điểm không thuộc đường thẳng <br /> GV đưa nội dung lên bảng <br /> HS quan sát hình vẽ, tập đọc nội dung và ghi bài học<br /> Hình vẽ Diễn đạt bằng lời Kí hiệu<br /> Điểm B  không thuộc đường thẳng <br /> B<br /> d <br /> A Điểm B nằm ngoài đường thẳng d  B   d<br /> d<br /> Đường thẳng d không đi qua điểm B<br /> Đường thẳng d không chứa điểm B<br /> <br /> Bài tập củng cố :<br /> Đề: Quan sát hình vẽ, điền vào chỗ trống “…” các thuật ngữ: thuộc, không <br /> thuộc, nằm trên, nằm ngoài, đi qua, không đi qua, chứa, không chứa. Điền <br /> vào ô vuông dấu ∈ ,   cho đúng .<br /> <br /> Hình vẽ Diễn đạt bằng lời Kí hiệu<br /> Điểm C  …  đường thẳng a<br /> a<br /> Điểm C   …  đường thẳng a<br /> C E C   a<br /> Đường thẳng a  … điểm C<br /> Đường thẳng a  … điểm C<br /> Điểm  E …  đường thẳng a<br /> Điểm E   …  đường thẳng a<br /> E   a<br /> Đường thẳng a  … điểm E<br /> Đường thẳng  a … điểm E<br /> Bài   tập   rèn  m n luyện kỹ năng lập luận <br /> <br /> B p<br /> <br /> <br /> A C q<br /> D<br />                                                                           <br /> hình 1<br /> 8<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Bước 1: GV phát câu hỏi, HS làm chung cả lớp<br /> Bài 1: Cho các điểm và các đường thẳng trên hình 1, các khẳng định sau, <br /> khẳng định nào sai, khẳng định nào đúng:<br /> Câu khẳng định  Trả lời Kí hiệu <br /> 1) Điểm A thuộc đường thẳng p 1)…<br /> 2) Điểm A thuộc đường thẳng m 2)…<br /> 3) Điểm A thuộc cả hai đường thẳng n và q 3)…<br /> Bài làm: <br /> Câu khẳng định Trả  Kí hiệu <br /> lời<br /> 1) Điểm A thuộc đường thẳng p 1)Sai<br /> 2) Điểm A thuộc đường thẳng m 2)Sai<br /> A ∈ n và A ∈ q<br /> 3) Điểm A thuộc cả  hai đường thẳng n  3)Đ<br /> và q<br /> Bước 2: Tổ chức HS tự làm, sau  khi làm xong, GV thu bài HS để chấm <br /> Bài 2: Cho các điểm và các đường thẳng trên hình 1, các khẳng định sau, <br /> khẳng định nào sai, khẳng định nào đúng:<br /> Câu khẳng định Trả lời Kí hiệu <br /> 1) Điểm B thuộc đường thẳng q 1)…<br /> 2) Điểm B chỉ thuộc đường thẳng m 2)…<br /> 3) Điểm B chỉ thuộc đường thẳng n  3)…<br /> 4) Điểm B chỉ thuộc đường thẳng p 4)… <br /> 5) Điểm B  thuộc cả ba đường thẳng m, n và p 5)…<br />  Bài làm :<br /> Câu khẳng định Trả lời Kí hiệu <br /> 1) Điểm B thuộc đường thẳng q 1)sai B ∈ n,B ∈ m <br /> 2) Điểm B chỉ thuộc đường thẳng m 2)sai và B ∈ p<br /> 3) Điểm B chỉ thuộc đường thẳng n  3)sai<br /> 4) Điểm B chỉ thuộc đường thẳng p 4)sai <br /> <br />                                                                           <br /> 9<br /> <br /> 5) Điểm B thuộc cả ba đường thẳng m, n và p 5)Đúng<br /> <br /> Bước 3: Tổ chức HS thảo luận <br /> Bài 3: Cho điểm A và đường thẳng a. Ta có thể suy ra:<br /> 1) Điểm A thuộc đường thẳng a<br /> 2) Điểm A không thuộc đường thẳng a<br /> 3) Hoặc điểm A thuộc đường thẳng  a hoặc điểm A không thuộc <br /> đường thẳng a.<br /> Trong ba khẳng định trên, khẳng định nào là sai, là đúng nhưng thiếu, là <br /> đúng và đầy đủ. Vẽ hình minh họa. <br /> Bài làm của HS <br /> Câu 1 và 2 : Đúng nhưng thiếu<br /> Câu 3 Đúng và đầy đủ <br /> Hình vẽ : a<br /> A a<br /> ;<br />   A<br /> 6. Kết quả nghiên cứu:<br /> + HS đã có chuyển biến trong quá trình tiếp thu kiến thức<br /> + HS tự  tin trong việc trả  lời các câu hỏi, giải được các bài tập có trong  <br /> SGK<br /> + HS thấy được sự cần thiết trong các hoạt động tương tác lẫn nhau, giúp <br /> nhau trong học tập. <br /> Sau khi kết thúc chương I, qua bài kiểm tra HS có kết quả sau:<br /> Lớp 0 ­ 1.9 2 ­ 3.4 3.5 ­ 4.9 5 ­ 6.4 6.5 ­ 7.9 8 ­ 10 5 ­ 10<br /> Môn TSHS<br /> SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL<br /> Toán 6/3 29 0 0 5 17,2 0 0 14 48,3% 7 24,1% 3 10,3% 24 82,7%<br /> <br /> 7. Kết luận:<br /> Từ kết quả trên chúng tôi thấy rằng:<br /> Trong điều kiện tôn trọng nội dung sách giáo khoa và kế  hoạch dạy <br /> học hiện nay, trên tinh thần dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ năng, muốn  <br /> cho học sinh học hình học có hiệu quả cần xây dựng các bước dạy cụ thể. <br /> Chúng ta cần quan tâm đến các bài tập và câu hỏi trong quá trình dạy từng  <br /> bài mới và giải từng bài tập. <br /> Cần nghiên cứu kỹ  nội dung chương trình, có biện pháp thích hợp <br /> cho từng bài dạy. <br /> Cần chăm sóc kỹ  các đối tượng học sinh, trong đó vai trò cá nhân <br /> được đặc biệt quan tâm. <br /> <br /> <br /> <br />                                                                           <br /> 10<br /> <br /> Tuy rằng nội dung vẫn còn nhiều vấn đề  cần được bổ  sung. Mong <br /> rằng đề  tài này sẽ  là một tài liệu hữu ích góp phần trong việc dạy học  <br /> hiện nay. <br />      8. Đề nghị:<br />      ­Cần biên soạn lại nội dung SGK cho phù hợp với điệu kiện dạy học <br /> hiện nay.<br />      ­Cần tổ  chức sinh hoạt chuyên môn trong việc dạy học các chủ  đề  có  <br /> liên quan đến môn hình học 6.  <br />    Chú trọng việc HS có đầy đủ các dụng  cụ học tập ở lớp. <br /> Với   trách   nhiệm   của   người   GV   đứng   lớp,   bản   thân   cố   gắng   tự <br /> nghiên cứu và học hỏi đề xuất nội dung nêu trên.  <br />  Kính mong sự góp ý của các thầy, cô giáo và các bạn đồng nghiệp.<br />   <br />                                                        Đại A., ngày 20  tháng 3  năm 2016<br />                                                                                     Người viết <br />                                                          <br />                                                                                    <br />                                                                                     Lê Thị Loan<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 9.Tài liệu tham khảo:<br />              Hoàng   Chúng   :   Phương   pháp   dạy   học   ở   trường   phổ   thông <br /> THCS,Nhà xuất bản giáo dục.<br />         Trần Khánh Hưng :Giáo trình phương pháp dạy học toán, ĐHSP  <br /> Huế.<br /> <br />                                                                           <br /> 11<br /> <br />        Tôn Thân: Sách giáo khoa toán 6 tập 1 ,nhà xuất bản giáo dục.<br />        Tôn Thân :Sách giáo viên toán 6 tập 1, nhà xuất bản giáo dục.<br /> <br /> <br /> <br /> <br />                                                                           <br /> 12<br /> <br /> 10. Mục lục<br />   1. Tên đề tài ……………………………………………………………….. 1 <br />     2.Đặt   v ấn   đề <br /> ………………………………………………………………...1 <br />     3.Cơ   sở   lý   luận <br /> …………………………………………………………… ..2 <br />   4.Cơ sở thực tiễn ……………………………………………………………<br /> 2                                                                                          <br />    5.Nội dung nghiên cứu………………………………………………………<br /> 2                                                                                 <br />     6.   Kết   quả   nghiên   cứu <br /> ………………………………………………............8 <br />     7.Kết   luận <br /> …………………………………………………………………..8 <br />   8.Đề nghị ……………………………………………................................... <br /> 9 <br /> 9.Tài liệu tham khảo………………………………………… …………...10<br />   10.Mục   lục…………………………………………………………………. <br /> 11                                                                                                    <br /> <br /> <br /> <br /> <br />  <br /> <br /> <br /> <br /> <br />                                                                           <br /> 13<br /> <br />            CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br /> Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc<br /> <br /> <br /> <br /> PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM<br /> Năm học: 2015­2016<br /> <br /> I. ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI CỦA HĐKH TRƯỜNG THCS Mỹ Hòa<br /> <br /> 1. Đề tài: Kinh nghiệm dạy học chương 1 môn hình học lớp 6<br /> 2. Họ và tên tác giả : Lê Thị Loan          <br /> 3. Chức vụ: GV    Tổ: Toán<br /> 4. Nhận xét của Chủ tịch HĐKH về đề tài:<br /> a)Ưuđiểm: ...............................................................................................................................<br /> ....<br />  …………………………………………………………………………………….............<br /> ……………………………………………………………………………………..............<br /> ...................................................................................................................................<br />  …………………………………………………………………………………….............<br /> ...................................................................................................................................<br />  …………………………………………………………………………………….............<br /> ……………………………………………………………………………………..............<br /> <br /> b)Hạnchế: ...............................................................................................................................<br /> ....<br />  …………………………………………………………………………………….............<br /> ...................................................................................................................................<br />  …………………………………………………………………………………….............<br /> ……………………………………………………………………………………..............<br /> <br /> 5. Đánh giá, xếp loại:<br /> Sau khi thẩm định, đánh giá đề tài trên, HĐKH Trường THCS Mỹ Hoà<br /> thống nhất xếp loại : <br /> <br /> <br /> <br />        Những người thẩm định:                                        Chủ tịch HĐKH<br />             (Ký, ghi rõ họ tên)                                       (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)<br /> <br /> ...........................................ký .....................<br /> <br /> ...........................................ký .....................<br /> <br /> <br /> <br /> <br />                                                                           <br /> 14<br /> <br /> <br /> <br /> Mẫu SK2<br /> (Tờ số 1)<br /> PHIẾU CHẤM ĐIỂM, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM<br /> Năm học 2015­2016<br /> <br /> HỘI ĐỒNG KHOA HỌC PHÒNG GD&ĐT …..<br /> <br /> ­ Đề tài: : <br /> ­ Họ và tên tác giả:             <br /> ­ Đơn vị: Trường THCS ….<br />                                   <br />   Điểm cụ thể:<br />   <br /> Điểm <br /> Nhận xét Điểm <br /> Phần đạt <br /> của người đánh giá xếp loại đề tài tối đa<br /> được<br /> 1. Tên đề tài <br /> 1<br /> 2. Đặt vấn đề<br /> 3. Cơ sở lý luận 1<br /> <br /> 4. Cơ sở thực tiễn 2<br /> <br /> 5. Nội dung nghiên cứu 9<br /> <br /> 6. Kết quả nghiên cứu 3<br /> <br /> 7. Kết luận 1<br /> 8.Đề nghị <br /> 1<br /> 9.Tài liệu tham khảo<br /> 10.Mục lục  1<br /> 11.Phiếu đánh giá xếp loại<br /> Thể thức văn bản, chính tả 1<br /> <br /> Tổng cộng 20đ<br />                   <br />                                   Căn cứ số điểm đạt được, đề tài trên được xếp loại :<br />                Người đánh giá xếp loại đề tài<br />      (Người thứ nhất, ký và ghi rõ họ tên<br /> <br /> <br /> <br /> <br />                                                                           <br /> 15<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Mẫu SK2<br /> (Tờ số 2)<br /> PHIẾU CHẤM ĐIỂM, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM<br /> Năm học 2015­2016<br /> <br /> HỘI ĐỒNG KHOA HỌC PHÒNG GD&ĐT ĐẠI LỘC<br /> <br /> ­ Đề tài: : <br /> ­ Họ và tên tác giả:           <br /> ­ Đơn vị: Trường THCS Mỹ Hoà<br />                                   <br />   Điểm cụ thể:<br />   <br /> Điểm <br /> Nhận xét Điểm <br /> Phần đạt <br /> của người đánh giá xếp loại đề tài tối đa<br /> được<br /> 1. Tên đề tài <br /> 1<br /> 2. Đặt vấn đề<br /> 3. Cơ sở lý luận 1<br /> <br /> 4. Cơ sở thực tiễn 2<br /> <br /> 5. Nội dung nghiên cứu 9<br /> <br /> 6. Kết quả nghiên cứu 3<br /> <br /> 7. Kết luận 1<br /> 8.Đề nghị  1<br /> 9.Tài liệu tham khảo<br /> 10.Mục lục  1<br /> 11.Phiếu đánh giá xếp loại<br /> Thể thức văn bản, chính tả 1<br /> <br /> Tổng cộng 20đ<br />                   <br />                                   Căn cứ số điểm đạt được, đề tài trên được xếp loại :<br />                Người đánh giá xếp loại đề tài<br />      (Người thứ Hai, ký và ghi rõ họ tên)<br /> <br /> <br /> <br /> <br />                                                                           <br /> 16<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Mẫu SK3<br /> CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br /> Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc<br /> <br /> PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM<br /> Năm học: 2015­2016<br /> <br /> I. Đánh giá xếp loại của HĐKH Phòng GD&ĐT …<br /> 1. Tên đề tài: <br /> 2. Họ và tên tác giả: <br /> 3. Chức vụ: GV .     Đơn vị :Trường THCS …..<br /> 4. Nhận xét của Chủ tịch HĐKH về đề tài:<br /> a)Ưuđiểm: ...............................................................................................................................<br /> ......<br /> .......................................................................................................................................  <br /> ....................................................................................................................................... ..........<br /> .............................................................................................................................<br /> .......................................................................................................................................<br />  b)Hạnchế: ..............................................................................................................................<br /> .......<br /> ....................................................................................................................................... <br /> .......................................................................................................................................<br /> .......................................................................................................................................<br /> II. Đánh giá, xếp loại của HĐKH Phòng GD&ĐT : Sau   khi   thẩm   định,   đánh   giá <br /> đề tài trên, HĐKH Phòng GD&ĐT ….. thống nhất xếp loại: ...............<br /> <br />        Những người thẩm định:                                         Chủ tịch HĐKH<br />             (Ký, ghi rõ họ tên)                                       (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)<br /> 1/ Họ tên ....................................................<br /> Ký .............................................................<br /> 2/ Họ tên .....................................................<br /> Ký .............................................................<br /> III. Đánh giá, xếp loại của HĐKH  Sở GD&ĐT ….<br /> Sau khi thẩm định, đánh giá đề  tài trên, HĐKH Sở GD&ĐT ………. thống nhất <br /> xếp loại: ...............<br />        Những người thẩm định:                                        Chủ tịch HĐKH<br />             (Ký, ghi rõ họ tên)                                       (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)<br /> <br /> <br /> ............................................................<br /> <br />                                                                           <br /> 17<br /> <br /> ............................................................<br /> <br /> <br /> <br /> <br />                                                                           <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2