intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

So sánh giá trị chẩn đoán chụp cắt lớp vi tính 64 lát cắt và chụp mạch số hóa xóa nền ở bệnh nhân nhồi máu não có hẹp, tắc hệ mạch cảnh

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

80
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm nhận xét đặc điểm vữa xơ hệ động mạch cảnh (ĐMC) ở bệnh nhân (BN) nhồi máu não (NMN) và so sánh giá trị chẩn đoán chụp cắt lớp vi tính (CTA) 64 lát cắt và chụp mạch số hóa nền (DSA) ở BN NMN có hẹp, tắc hệ ĐMC trong.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: So sánh giá trị chẩn đoán chụp cắt lớp vi tính 64 lát cắt và chụp mạch số hóa xóa nền ở bệnh nhân nhồi máu não có hẹp, tắc hệ mạch cảnh

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2016<br /> <br /> SO SÁNH GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH<br /> 64 LÁT CẮT VÀ CHỤP MẠCH SỐ HÓA ÓA NỀN Ở<br /> BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO CÓ HẸP, TẮC HỆ MẠCH CẢNH<br /> Phùng Đức L m*; Đặng Phúc Đức**; Nguyễn Minh Hiện**; Lê Văn<br /> <br /> ường***<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: nhận xét đặc điểm vữa xơ hệ động mạch cảnh (ĐMC) ở bệnh nhân (BN) nhồi máu<br /> não (NMN) và so sánh giá trị chẩn đoán chụp cắt lớp vi tính (CTA) 64 lát cắt và chụp mạch số<br /> hóa nền (DSA) ở BN NMN có hẹp, tắc hệ ĐMC trong. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu<br /> tiến cứu mô tả cắt ngang trên 200 BN NMN thuộc hệ ĐMC trong. Tuổi trung bình 67,6 ± 10,4,<br /> nam 71%, nữ 29%. NMN vữa xơ hệ mạch cảnh 53%, không vữa xơ 47%. Chọn 37 BN (70<br /> đoạn mạch hẹp tắc) sử dụng tiêu chuẩn NASCET. Kết quả: CTA 64 lát tương quan trung bình với<br /> DSA (r = 0,796). Mức độ chẩn đoán phù hợp cao (K = 0,694). CTA có xu hướng chẩn đoán thấp<br /> hơn DSA ở mức độ hẹp 50 - 69% (55,2% so với 59,7%) và 70 - 99% (77,3% so với 79,8%), cao<br /> hơn ở mức độ hẹp < 50% (34,0% so với 28,4%). Kết luận: CTA 64 lát cắt tương quan trung<br /> bình với DSA. Mức độ phù hợp chẩn đoán cao và có xu hướng chẩn đoán mức độ hẹp ĐMC<br /> thấp so với DSA. CTA 64 lắt cắt có thể thay thế DSA trong khảo sát hẹp tắc động mạch.<br /> * Từ khóa: Hẹp động mạch cảnh; Nhồi máu não; Chụp cắt lớp vi tính mạch; Chụp mạch số<br /> hóa xóa nền.<br /> <br /> Comparing the Diagnostic Value of Computed Tomography and<br /> Digital Subtraction Angiography in Patients with Cerebral Infarction<br /> and Carotid Artery Stenosis<br /> Summary<br /> Objectives: To review characteristics of atherosclerotic carotid system in patients with cerebral<br /> infarction and compare diagnostic value of the computed tomography angiography (CTA) 64 slices<br /> and digital subtraction angiography (DSA) in patients with cerebral infarction and carotid artery<br /> stenosis. Subjects and methods: The study was conducted on 200 patients with cerebral infarction<br /> in the carotid system. Mean age: 67.6 ± 10.4. Male: 71%, female: 29%. 37 patients (70 vessels)<br /> were selected to use NACET criteria. Results: CTA 64 slices had a medium correlation with DSA<br /> in diagnosis of carotid artery stenosis and occlusion (R = 0.796). The relevance of the diagnosis<br /> was high (K = 0.694). CTA had a lower diagnostic tendency compared with DSA at stenosis level<br /> 50 - 69% (55.2% versus 59.7%) and 70 - 99% (77.3% versus 79.8%). Higher at the respective<br /> stenosis level < 50% (34.0% versus 28.4%). Conclusions: CTA 64 slices had a medium correlation<br /> to conventional DSA. The relevance of the diagnosis was high, though it tends to diagnose the low<br /> degree of carotid stenosis compared with DSA and can replace DSA in the artery stenosis survey.<br /> * Key words: Carotid artery stenosis; Cerebral infarction; CT-angiography; Digital subtraction<br /> angiography.<br /> * Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng<br /> ** Bệnh viện Quân y 103<br /> *** Bệnh viện TWQĐ 108<br /> Người phản hồi (Corresponding): Phùng Đức L m (duclam1971@gmail.com)<br /> Ngày nhận bài: 02/11/2015; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 10/01/2016<br /> Ngày bài báo được đăng: 19/01/2016<br /> <br /> 97<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2016<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Vữa xơ động mạch là nguyên nhân<br /> chủ yếu gây NMN. Từ lợi ích to lớn của<br /> phẫu thuật nội mạc ĐMC đối với những<br /> trường hợp hẹp 70 - 99% có triệu chứng<br /> cùng với thuốc kháng tiểu cầu, chống đông,<br /> statin… đã làm giảm nguy cơ NMN. Có rất<br /> nhiều phương pháp khảo sát hệ mạch<br /> cảnh: siêu âm, cộng hưởng từ mạch, CTA,<br /> DSA. DSA hiện là tiêu chuẩn vàng, nhưng<br /> vẫn có một số biến chứng. CTA có nhiều<br /> ở bệnh viện và luôn được nâng cấp phần<br /> mềm. Chúng tôi nghiên cứu đề tài này nhằm:<br /> - Nhận xét đặc điểm vữa xơ hệ ĐMC ở<br /> BN NMN.<br /> - So sánh giá trị chẩn đoán CT 64 lát<br /> cắt với DS ở BN NMN có hẹp, tắc hệ<br /> ĐMC trong.<br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br /> 200 BN ≥ 18 tuổi, được chẩn đoán NMN<br /> thuộc hệ ĐMC trong điều trị tại Khoa<br /> <br /> Thần kinh, Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp,<br /> Hải Phòng từ tháng 1 - 2012 đến 2 - 2015.<br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> Tiến cứu, mô tả cắt ngang. So sánh mức<br /> độ hẹp tắc CTA so với tiêu chuẩn vàng DSA.<br /> * Tiêu chuẩn lâm sàng:<br /> Dựa vào định nghĩa về tai biến mạch<br /> máu não của Tổ chức Y tế Thế giới (1989).<br /> * Tiêu chuẩn cận lâm sàng:<br /> - CTA có hình giảm tỷ trọng theo vùng<br /> phân bố của động mạch não. Hình ảnh<br /> giảm tỷ trọng ở vùng chất xám < 30 HU.<br /> Chụp mạch bằng CTA 64 lát cắt dựa theo<br /> tiêu chí NASCET (B-a/b x 100%).<br /> - Tiêu chuẩn chọn BN chụp DSA: 37 BN<br /> có hẹp tắc động mạch (70 đoạn mạch)<br /> thuộc hệ ĐMC trong trên CTA, có chỉ định<br /> bóc tách nội mạc mạch.<br /> * Xử lý số liệu: bằng phần mềm SPSS<br /> 16.0.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN<br /> * Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu:<br /> - Nhồi máu não nhóm vữa xơ: 106 BN (53%), không vữa xơ: 94 BN (47%), nam:<br /> 142 BN (71%), nữ: 58 BN (29%). Tuổi trung bình 67,6 ± 10,4.<br /> - Tỷ lệ mắc bệnh: nam/nữ: 2,45.<br /> Bảng 1: Vị trí hẹp/tắc hệ ĐMC (n = 106).<br /> Mức độ hẹp<br /> <br /> Vị trí<br /> ĐMC trong<br /> Động mạch não giữa<br /> Động mạch não trước<br /> Tổng<br /> <br /> < 50%<br /> <br /> 50 - 69%<br /> <br /> 70 - 99%<br /> <br /> Tắc<br /> <br /> Ngoài sọ<br /> <br /> 14 (35,9)<br /> <br /> 6 (22,2)<br /> <br /> 5 (33,3)<br /> <br /> 41 (32,3)<br /> <br /> Trong sọ<br /> <br /> 11 (28,2)<br /> <br /> 8 (29,6)<br /> <br /> 4 (26,7)<br /> <br /> 44 (34,6)<br /> <br /> Đoạn M1<br /> <br /> 8 (20,5)<br /> <br /> 8 (29,6)<br /> <br /> 6 (40,0)<br /> <br /> 19 (14,9)<br /> <br /> Đoạn M2<br /> <br /> 3 (7,7)<br /> <br /> 4 (14,8)<br /> <br /> -<br /> <br /> 19 (14,9)<br /> <br /> Đoạn A1<br /> <br /> 3 (7,7)<br /> <br /> 1(3,7)<br /> <br /> -<br /> <br /> 2 (1,6)<br /> <br /> Đoạn A2<br /> <br /> -<br /> <br /> -<br /> <br /> -<br /> <br /> 2 (1,6)<br /> <br /> 39<br /> <br /> 27<br /> <br /> 15<br /> <br /> 127<br /> <br /> Tổng<br /> 66 (31,7)<br /> <br /> 134 (64,5)<br /> <br /> 8 (3,8)<br /> 208<br /> <br /> Vị trí hay gặp nhất là động mạch trong sọ (64,4%), ĐMC trong đoạn ngoài sọ (31,7%).<br /> 98<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2016<br /> <br /> Bảng 2: Mức độ phù hợp của CTA 64<br /> dãy với DSA theo hệ số Kappa. (Lựa chọn<br /> 37 BN [70 đoạn mạch] có chỉ định bóc<br /> tách nội mạc động mạch).<br /> Kết quả chụp CTA<br /> Kappa<br /> <<br /> 50 - 70 100% Tổng<br /> 50% 69% 99%<br /> < 50%<br /> <br /> 5<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 7<br /> <br /> 50 69%<br /> <br /> 2<br /> <br /> 11<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0<br /> <br /> 17<br /> <br /> 1<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5<br /> <br /> 1<br /> <br /> 11<br /> <br /> 100%<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 35<br /> <br /> 35<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 8<br /> <br /> 16<br /> <br /> 10<br /> <br /> 36<br /> <br /> 70<br /> <br /> Kết quả<br /> chụp<br /> 70 DSA<br /> 99%<br /> <br /> DSA có độ nhạy và độ đặc hiệu cao.<br /> Chen và CS nghiên cứu trên ĐMC bằng<br /> CTA 4 lát cắt so với DSA trong phát hiện<br /> tắc và gần tắc ĐMC thấy độ nhạy và độ<br /> đặc hiệu 100% [4]. Piero Verro cũng thấy<br /> độ nhạy và độ đặc hiệu CTA so với DSA<br /> trong NMN cấp là 100%, bán cấp 86% với<br /> hệ số tương quan r = 0,701, độ nhạy 82%<br /> và độ đặc hiệu 100% [10].<br /> + CTA<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> Nguyễn Công Hoan nghiên cứu 50 BN<br /> vữa xơ ĐMC trong thấy: vị trí phình cảnh<br /> 43,08%, vữa xơ ĐMC trong 36,92%, ĐMC<br /> gốc 20,0% [1]. Cao Phi Phong thấy tỷ lệ<br /> hẹp động mạch nội sọ ≥ 50%, hẹp động<br /> mạch não giữa 47,1%, hẹp ĐMC trong<br /> đoạn Siphon 23,2%, hẹp động mạch não<br /> trước 4,7%. Theo nghiên cứu ở châu Á,<br /> hẹp động mạch nội sọ chiếm 30 - 50%,<br /> ở Mỹ khoảng 6 - 11%, ngược lại, hẹp<br /> động mạch ngoài sọ lại cao hơn [3].<br /> <br /> 100<br /> 90<br /> 80<br /> 70<br /> 60<br /> 50<br /> 40<br /> 30<br /> 20<br /> 10<br /> 0<br /> <br /> +DSA<br /> <br /> 77,3 79,8<br /> 55,2 59,7<br /> 34,0<br /> 28,4<br /> <br /> < 50% (Hẹp 50 - 69%<br /> nhẹ)<br /> (Hẹp vừa)<br /> 0,694<br /> <br /> 70 - 99%<br /> (Hẹp nặng)<br /> <br /> Biểu đồ 1: So sánh mức độ hẹp trung<br /> bình của CTA và DSA.<br /> CTA có xu hướng chẩn đoán thấp hơn<br /> DSA ở mức độ hẹp 50 - 69% và 70 - 99%,<br /> <br /> - Hẹp < 50%: CTA phát hiện 8 đoạn,<br /> DSA phát hiện 7 đoạn.<br /> <br /> nhưng cao hơn ở mức độ hẹp < 50%,<br /> <br /> - Hẹp > 50%: CTA phát hiện 26 đoạn,<br /> DSA phát hiện 28 đoạn.<br /> <br /> (p > 0,05).<br /> <br /> - Tắc hoàn toàn: CTA phát hiện 36 đoạn,<br /> DSA phát hiện 35 đoạn.<br /> <br /> của Silvennoinena khi phân tích hồi quy<br /> <br /> - Mức độ phù hợp chẩn đoán của hai<br /> phương pháp ở mức khá (Kappa = 0,694).<br /> <br /> (r = 0,95), CTA 64 lát cắt có giá trị chẩn<br /> <br /> Khi xác định tắc ĐMC, nhiều nghiên<br /> cứu thấy chụp mạch bằng 64 dãy so với<br /> <br /> hẹp (50 - 69%), tương ứng 78,2% so với<br /> <br /> khác biệt không có ý nghĩa thống kê<br /> Kết quả này phù hợp với nghiên cứu<br /> có tương quan CTA 64 lát cắt với DSA<br /> đoán ở mức độ hẹp thấp (70 - 99%) và<br /> 86,4%; 57,3% so với 63,1%, p < 0,05 [9].<br /> 99<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2016<br /> <br /> r = 0,796; p = 0,013<br /> <br /> Biểu đồ 2: Phân tán mức độ hẹp CTA so với DSA với đường hồi quy và CI = 95%.<br /> CTA 64 lát cắt có mối tương quan tuyến tính thuận, tương quan trung bình r = 0,796<br /> với DSA.<br /> Nguyễn Huỳnh và CS cũng thấy mối<br /> tương quan trong chẩn đoán mức độ<br /> hẹp các đoạn mạch bằng CTA và DSA<br /> cho tất cả phân đoạn là 0,98 (p = 0,001),<br /> ở mức độ hẹp ≥ 50%, CTA có độ nhạy<br /> 97,1% và độ đặc hiệu 99,5%. Xác định<br /> mức độ hẹp ≥ 50% bằng DSA điểm cắt<br /> của CTA phát hiện mức độ hẹp ≥ 30%<br /> với tỷ lệ dương tính giả 2,4% [7].<br /> Trong nghiên cứu này, hệ số tương<br /> quan (r = 0,796) thấp hơn các tác giả, khi<br /> phân tích từng BN thấy 1 BN chụp CTA<br /> có kết quả hẹp tắc động mạch não giữa,<br /> nhưng khi xác chẩn lại bằng DSA thì<br /> không thấy hẹp tắc, có lẽ do mạch máu tự<br /> tái thông. Ngoài ra, cần lưu ý lượng thuốc<br /> cản quang, thông số kỹ thuật trên máy<br /> chụp mạch (CTA), điều chỉnh thông số<br /> 100<br /> <br /> phù hợp để có hình ảnh chính xác giảm<br /> thiểu giả ảnh [8].<br /> KẾT LUẬN<br /> Nghiên cứu 200 BN đột quỵ NMN,<br /> trong đó 37 BN (70 đoạn mạch) bị hẹp tắc<br /> ĐMC trong bằng CTA và DSA, chúng tôi<br /> rút ra kết luận:<br /> * Đặc điểm của nhóm nghiên cứu:<br /> Tuổi trung bình 67,6 ± 10,4; nam 71,0%;<br /> nữ 29,0%; NMN có hệ mạch cảnh vữa xơ<br /> 53,0%, không vữa xơ 47,0%.<br /> Vị trí hẹp/tắc hay gặp nhất là động<br /> mạch trong sọ 64,4%, ĐMC trong đoạn<br /> ngoài sọ 31,7%.<br /> * CTA 64 lát cắt có thể thay thế DS<br /> trong khảo sát hẹp tắc động mạch với:<br /> - Hệ số tương quan 0,796 (trung bình).<br /> - Hệ số Kappa 0,694 (tốt).<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2016<br /> <br /> - CTA 64 lát cắt có xu hướng chẩn<br /> đoán thấp hơn DSA ở mức độ hẹp 50 69% (55,2% so với 59,7%) và 70 - 99%<br /> (77,3% so với 79,8%), nhưng cao hơn ở<br /> mức độ hẹp < 50% (34,0% so với 28,4%).<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Nguyễn Công Hoan. Nghiên cứu đặc điểm<br /> lâm sàng, hình ảnh học của NMN do xơ vữa<br /> hệ ĐMC. Tạp chí Thần kinh học Việt Nam.<br /> 2014, 8, tr.17-22.<br /> 2. Barnett HJ, Taylor DW, Elisziw M et al.<br /> Benefit of carotid endarterectomy in patients<br /> with symptomatic moderate or severe<br /> stenosis. North American Symtomatic Carotid<br /> Endarterectomy Trial Collaborators. N Engl J<br /> Med. 1998, 339, pp.1415-1425.<br /> 3. Caplan LR, Gorelick PB, Hier DB. Race,<br /> sex and occlusive cerebrovascular disease.<br /> A Review. Stroke. 1986, 17 (4), pp.648-655.<br /> 4. Chen CJ, Lee TH, Hsu HL et al. Multislice CT angiography in diagnosing total<br /> versus near occlusions of the internal carotid<br /> artery: comparison with catheter angiography.<br /> Stroke. 2004, 35, pp.83-85.<br /> <br /> 5. Executive committe for the Asymptomatic<br /> Carotid Atherosclerosis Study. Endarterectomy<br /> for asymtomatic carotid artery stenosis. JAMA.<br /> 1995, 273, pp.1421-1428.<br /> 6. Halliday A, Mansfield A, Marro J et al.<br /> Prevention of disabling and fatal strokes by<br /> successful carotid endarterectomy in patients<br /> without recent neurological symptoms:<br /> randomized controlled trial. Lancet. 2004, 363,<br /> pp.11491-502.<br /> 7. Nguyen-Huynh MN, Wintermark M,<br /> English J et al. How accurate Is CT angiography<br /> in evaluating intracanial atherosclerotic disease.<br /> Stroke. 2008, 39, pp.1184-1188.<br /> 8. Sheikh S, González RG, Lev MH. Stroke<br /> CT angiography, In: Acute ischemic stroke:<br /> Imaging and intervention. Springer. 2006,<br /> pp.57-86.<br /> 9. Silvennoinena HM, Ikonena S, Soinnea<br /> L et al. CT angiographic analysis of carotid<br /> artery stenosis: comparison of manual assessment,<br /> semiautomatic vessrl analysis, and digital<br /> subtraction angiography. ANR Am J Neuroradiol.<br /> 2007, 28 (1), pp.97-103.<br /> 10. Verro P, Tanenbaum NL, Borden NM.<br /> CT Angiography in acute ischemic stroke<br /> preliminary results. Stroke. 2002, 33, pp.276-278.<br /> <br /> 101<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2