Tạp chı́ Khoa học Trường Đại học Cầ n Thơ<br />
<br />
Phần A: Khoa học Tự nhiên, Công nghệ và Môi trường: 47 (2016): 114-119<br />
<br />
DOI:10.22144/jvn.2016.608<br />
<br />
SỰ TỒN TẠI VÀ TÍNH DUY NHẤT NGHIỆM CỦA<br />
BÀI TOÁN BIÊN BAN ĐẦU THỨ HAI ĐỐI VỚI PHƯƠNG TRÌNH SCHRÖDINGER<br />
CẤP HAI TRONG HÌNH TRỤ ĐÁY KHÔNG TRƠN<br />
Phùng Kim Chức<br />
Khoa Sư phạm, Trường Đại học Cần Thơ<br />
Thông tin chung:<br />
Ngày nhận: 06/06/2016<br />
Ngày chấp nhận: 22/12/2016<br />
<br />
Title:<br />
The uniqueness and existence of solution of<br />
this seccond innitial boundary problem for<br />
second-order Schrödinger equation in<br />
cylinders with nonsmooth bases<br />
Từ khóa:<br />
Bài toán biên ban đầu thứ hai, phương trình<br />
Schrödinger, nghiệm suy rộng, hình trụ đáy<br />
không trơn<br />
Keywords:<br />
Second initial boundary value problem,<br />
Schrödinger equation, generalized solution,<br />
cylinders with nonsmooth bases<br />
<br />
ABSTRACT<br />
Cauchy-Dirichlet problem for the general Schrödinger<br />
systems in domains containing conical points has been<br />
investigated by Nguyen Manh Hung (1998). In this paper,<br />
we study the second initial boundary value problem for<br />
second-order Schrödinger equations<br />
in cylinders with<br />
nonsmooth bases QT , 0 T . The purpose of this<br />
paper is to study the unique solvability of generalized<br />
solution of the problem.<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Bài toán Cauchy-Dirichlet đối với hệ phương trình<br />
Schrödinger tổng quát trong miền chứa điểm nón đã được<br />
tác giả Nguyen Manh Hung (1998) nghiên cứu. Trong bài<br />
báo này, chúng tôi nghiên cứu về bài toán biên ban đầu<br />
thứ hai đối với phương trình Schrödinger cấp hai trong<br />
hình trụ đáy không trơn QT , 0 T . Bài báo trình bày<br />
kết quả về sự tồn tại duy nhất của nghiệm suy rộng.<br />
<br />
Trích dẫn: Phùng Kim Chức, 2016. Sự tồn tại và tính duy nhất nghiệm của bài toán biên ban đầu thứ hai đối<br />
với phương trình Schrödinger cấp hai trong hình trụ đáy không trơn. Tạp chí Khoa học Trường<br />
Đại học Cần Thơ. 47a: 114-119.<br />
phương trình Schrödinger tổng quát.<br />
<br />
1 MỞ ĐẦU<br />
<br />
Trong bài báo này, chúng tôi xét bài toán biên<br />
ban đầu thứ hai đối với phương trình Schrödinger<br />
cấp hai trong miền trụ với đáy không trơn. Các hệ<br />
số a pq ( x, t ) ở đây là những hàm phụ thuộc vào cả<br />
<br />
Bài toán giá trị biên đối với phương trình<br />
Schrödinger trong hình trụ hữu hạn biên trơn đã<br />
được xét trong công trình của Lions và Magenes<br />
(1972). Bài báo này đã công bố các kết quả đối với<br />
phương trình Schrödinger với các hệ số a pq là<br />
<br />
hai biến x và t .<br />
<br />
những hàm không phụ thuộc vào biến t .<br />
<br />
Cho là một miền bị chặn trong n , n 2<br />
với biên của nó là thỏa mãn điệu kiện<br />
\{O} là mặt khả vi vô hạn và trùng với<br />
<br />
Bài toán giá trị biên đối với hệ phương trình<br />
Schrödinger trong hình trụ vô hạn biên không trơn<br />
đã được xét trong công trình của Nguyễn Mạnh<br />
Hùng và Nguyễn Thị Kim Sơn (2008). Trong công<br />
trình này tác giả đã giải quyết bài toán với hệ<br />
<br />
x<br />
| x|<br />
<br />
nón K {x: G} trong lân cận của gốc tọa độ<br />
<br />
114<br />
<br />
Tạp chı́ Khoa học Trường Đại học Cầ n Thơ<br />
<br />
Phần A: Khoa học Tự nhiên, Công nghệ và Môi trường: 47 (2016): 114-119<br />
<br />
O , ở đó G là một miền trơn trong mặt cầu đơn vị<br />
S n 1 của n .<br />
<br />
1<br />
u H l ( ) ( | D p u|2 dx ) 2 .<br />
| p|l<br />
<br />
Với mỗi số thực dương T , đặt T (0,T )<br />
, ST (0,T ) , (0, ) , (0, )<br />
<br />
H l ,0 ( e t , T )( ) là không gian gồm các<br />
<br />
hàm u ( x ,t ), ( x ,t )T<br />
D p u ,| p| l với chuẩn<br />
<br />
.Với mỗi đa chỉ số (1 ,..., n ) n , ta đặt<br />
<br />
| |1 ... n và kí hiệu D <br />
<br />
| |<br />
<br />
1<br />
<br />
n<br />
<br />
x1 ...xn<br />
<br />
.<br />
<br />
có đạo hàm suy rộng<br />
<br />
u H l ,0 ( e t , ) <br />
T<br />
1<br />
( | D p u|2 e2 t dxdt ) 2 <br />
T | p|l<br />
<br />
Với mỗi hàm véc tơ giá trị phức u (u1 ,...,u s )<br />
<br />
xác định trong , ta kí hiệu Du ( D ,..., D ) ,<br />
u1<br />
us<br />
1<br />
s<br />
j u j u1 j us<br />
(<br />
,...,<br />
) , u ( |u j |2 ) 2 .<br />
ut j <br />
t j<br />
t j<br />
t j<br />
j 1<br />
<br />
biệt,<br />
chúng<br />
0,0<br />
<br />
t<br />
L2 ( , T ) H<br />
( e , T ).<br />
<br />
Giả sử l là một số nguyên không âm, trong bài<br />
báo này chúng tôi sử dụng các không gian hàm sau.<br />
<br />
hàm u ( x ,t ), ( x ,t )T<br />
<br />
Đặc<br />
<br />
ta<br />
<br />
đặt<br />
<br />
H l ,1 ( e t , T )( ) là không gian gồm các<br />
có đạo hàm suy rộng<br />
<br />
D p u ,| p| l với chuẩn<br />
<br />
C l ( ) là không gian các hàm khả vi liên tục<br />
đến cấp l 0 trên .<br />
<br />
u H l ,1 ( e t , ) <br />
T<br />
<br />
C ( ) C 0 ( ) là không gian các hàm liên tục<br />
trên .<br />
<br />
1<br />
( (| D p u|2 |ut |2 ) e2 t dxdt ) 2 .<br />
T | p|l<br />
L (0,T ; L2 ()) là không gian gồm các hàm giá<br />
trị phức đo được u:(0,T ) L2 ( ),t u (.,t ) thỏa<br />
mãn<br />
<br />
<br />
C ( ) C l ( ) là không gian các hàm<br />
l 0<br />
khả vi vô hạn trên .<br />
<br />
C0 () là không gian các hàm khả vi vô hạn<br />
<br />
||u ||L (0,T ; L2 ( )) ess sup ||u (.,t )||L2 ( ) .<br />
0 t T<br />
<br />
có giá compact trong .<br />
<br />
L2 ( ) là không gian các hàm bình<br />
phương khả tích trên<br />
<br />
với chuẩn<br />
1<br />
||u||L2 ( ) ( |u ( x )|2 dx ) 2 .<br />
<br />
<br />
Bây giờ chúng ta sẽ giới thiệu toán tử vi phân<br />
sử dụng trong suốt bài báo<br />
<br />
L2 ( , T ) là không gian các hàm bình<br />
với chuẩn<br />
phương khả tích trên T<br />
1<br />
2<br />
2<br />
t<br />
<br />
<br />
t<br />
<br />
||u||L ( e , ) ( |u ( x ,t )| e<br />
dxdt ) 2 .<br />
2<br />
T<br />
T<br />
<br />
ở đó aij aij ( x ,t ), i,j1,..., n là các hàm giá trị<br />
<br />
n <br />
<br />
L L ( x ,t , D ) <br />
( aij<br />
) a ,<br />
x<br />
xj<br />
<br />
<br />
i , j 1 i<br />
<br />
(1.1)<br />
<br />
phức bị chặn khả vi vô hạn trong và<br />
a a ( x ,t ) là hàm giá trị thực bị chặn khả vi vô hạn<br />
trong . Hơn nữa chúng ta giả sử<br />
aij ( x ,t ) a ji ( x ,t ) với mọi i,j1,...,n , điều này có<br />
<br />
H l ( ) là không gian gồm các hàm vec tơ<br />
u ( x) có đạo hàm suy rộng D p uL2 ( ),| p|l ,<br />
với chuẩn<br />
<br />
nghĩa là toán tử L tự liên hợp hình thức.<br />
Giả sử rằng aij , i , j 1,..., n liên tục theo x<br />
đều với t[0, ) và tồn tại một hằng số dương<br />
<br />
0 sao cho<br />
<br />
115<br />
<br />
Tạp chı́ Khoa học Trường Đại học Cầ n Thơ<br />
<br />
Phần A: Khoa học Tự nhiên, Công nghệ và Môi trường: 47 (2016): 114-119<br />
<br />
n<br />
u v<br />
B (u ,v ,t ) ( aij ( x ,t )<br />
a ( x ,t )uv ) dx .<br />
xi x j<br />
<br />
i , j 1<br />
<br />
n<br />
2<br />
n<br />
aij ( x ,t )i j 0 | | , \{0},( x ,t ) . (1.2)<br />
i , j 1<br />
<br />
Trong hình trụ QT ,<br />
<br />
0 T , chúng ta xét<br />
<br />
Bổ đề 2.1<br />
Giả sử các hệ số<br />
aij aij ( x ,t ), i , j 1,..., n, a a ( x ,t ) của toán tử<br />
L(x,t,D) thỏa mãn điều kiện (1.2) và aij ( x ,t )<br />
<br />
bài toán biên ban đầu thứ hai đối với phương trình<br />
Schrödinger cấp hai:<br />
<br />
iL ( x ,t , D )u ut f ( x ,t ) , ( x ,t )QT ,<br />
<br />
(1.3)<br />
<br />
liên tục theo x đều với t[0,). Khi đó tồn tại<br />
<br />
u t 0 0, x<br />
<br />
(1.4)<br />
<br />
hằng số 0 0 sao cho B(u, u, t ) 0 || u || 1<br />
<br />
Nu S 0,<br />
T<br />
<br />
(1.5)<br />
<br />
1<br />
u H ( ), t (0, ) .<br />
<br />
ở đó f ( x ,t ) là vectơ hàm giá tri ̣ phức,<br />
L ( x ,t , D ) là toán tử (1.1) đã giới thiệu ở trên,<br />
<br />
(Xem Nguyen Manh Hung and Phung Kim<br />
Chuc (2012) để biết chi tiết về sự tồn tại của 0<br />
<br />
n<br />
u<br />
Nu N ( x ,t , D )u aij ( x ,t )<br />
cos( xi ,v ) ,<br />
xj<br />
<br />
i , j 1<br />
<br />
Bổ đề 2.2 (Bất đẳng thức Gronwall-Bellman)<br />
Giả sử u(t) và (t ) là những hàm khả tích không<br />
âm trên đoạn [0,T] và (t ) có đạo hàm (t ) khả<br />
tích trên [0,T] sao cho<br />
<br />
v là vectơ pháp tuyến đơn vị ngoài đến ST .<br />
Hàm u ( x ,t ) đươ ̣c go ̣i là nghiê ̣m suy rô ̣ng trong<br />
không gian H1,0 (e t ,QT ) của bài toán (2.1) –<br />
(2.3) nế u u ( x ,t )H 1,0 ( e t ,QT ),<br />
0 T , đẳng thức sau<br />
<br />
t<br />
u (t ) (t ) L u ( ) d<br />
t0<br />
<br />
và với mỗi ,<br />
<br />
n<br />
u <br />
au ) dxdt i ut dxdt<br />
( aij<br />
Q i , j 1 x j xi<br />
Q<br />
<br />
,<br />
<br />
H ()<br />
<br />
với mọi t[t0 ,T ], t0 0 , ở đó L là hằng số<br />
dương. Khi đó<br />
<br />
t<br />
u (t ) (t0 ) e L (t ) ( ) d<br />
t0<br />
<br />
(1.6)<br />
<br />
i f dxdt<br />
Q<br />
<br />
với mọi t[t0 ,T ] .<br />
<br />
đúng với mọi hàm thử H1,1(e t ,QT ) , sao<br />
<br />
Bây giờ ta chứng minh định lí 2.1.<br />
<br />
cho ( x,t )0 , t[ ,T ).<br />
<br />
Chứng minh. Giả sử tồn tại 0 bài toán (1.3)<br />
– (1.5) có hai nghiệm suy rộng<br />
<br />
2 TÍNH DUY NHẤT NGHIỆM<br />
<br />
u1<br />
<br />
và<br />
<br />
u2 .<br />
<br />
Đặt<br />
<br />
u u1u2H1,0 (e t ,QT ) . Khi đó u thỏa mãn đồng<br />
nhất thức tích phân (1.6) với f = 0 và u(x,0) = 0.<br />
Định nghĩa hàm ( x ,t ) như sau:<br />
<br />
Định lý 2.1 (Định lí về tính duy nhất nghiệm<br />
của bài toán). Giả sử các hệ số của toán tử L(x,t,D)<br />
thỏa mãn điều kiện (1.2) và<br />
aij a <br />
sup|<br />
|,| | ,i, j 1,...,n,( x,t )QT , const > 0 .<br />
t t <br />
<br />
0<br />
<br />
t<br />
( x ,t )<br />
u ( x , ) d<br />
b<br />
<br />
Thì bài toán (1.3)-(1.5) có không quá một<br />
nghiệm<br />
suy<br />
rộng<br />
trong<br />
không<br />
gian<br />
n!<br />
1,0<br />
t<br />
<br />
với mọi 0 .<br />
H ( e ,QT )<br />
r ! n r !<br />
<br />
bt T<br />
0t b<br />
<br />
(2.1)<br />
<br />
Không khó khăn ta kiểm tra được<br />
( x,t )H1,1( e t ,QT ) , ( x,t )0 với t[b ,T ) và<br />
có t ( x ,t ) u ( x ,t ) với mọi ( x ,t )Qb .<br />
<br />
Để chứng minh Định lí 2.1 trước tiên ta giới<br />
thiệu các bổ đề sau cho có thể tìm thấy cách chứng<br />
minh nó trong Nguyễn Mạnh Hùng, Nguyễn Thị<br />
Kim Sơn (2008).<br />
<br />
Thay u t và chọn hàm thử lại chính hàm <br />
đã chọn ở trên vào (1.6) với f = 0, ta nhận được.<br />
<br />
Kí hiệu<br />
116<br />
<br />
Tạp chı́ Khoa học Trường Đại học Cầ n Thơ<br />
<br />
Phần A: Khoa học Tự nhiên, Công nghệ và Môi trường: 47 (2016): 114-119<br />
<br />
n<br />
<br />
a ) dxdt i t t dxdt 0 . (2.2)<br />
( aij t<br />
Qb i , j 1 x j xi<br />
Qb<br />
<br />
b<br />
ta nhận được (1 2Cb ) J (b ) 2C J (t )dt ,<br />
0<br />
C const 0 với hầu khắp b[0, 1 ] . Áp dụng<br />
4C<br />
Bất đẳng thức Gronwall-Bellman ta được J (b ) 0<br />
với hầu khắp b[0, 1 ] , do đó u ( x ,b ) 0 với hầu<br />
4C<br />
1<br />
] . Dùng lí luận tương tự như trên và<br />
khắp b[0,<br />
4C<br />
sau hữu hạn bước ta được u ( x ,b ) 0 với hầu khắp<br />
b[0,T ] . Mặt khác, vì T là số dương bất kỳ nên ta<br />
<br />
Cộng đẳng thức (2.2) với liên hợp phức của nó<br />
ta được<br />
n<br />
t <br />
<br />
)a ( ) dxdt 0 . (2.3)<br />
( aij (<br />
t<br />
x<br />
x<br />
t<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
j i<br />
Qb i , j 1<br />
<br />
Nhờ tích phân từng phần theo t và điều kiện<br />
u(x,0) = 0 , ta nhận được đẳng thức sau:<br />
<br />
có kết luận u1 ( x ,b ) u2 ( x ,b ) trong không gian<br />
<br />
n<br />
aij <br />
a<br />
dxdt .(2.4)<br />
B( , ,0) <br />
dxdt <br />
i , j 1Qb t xi x j<br />
Qb t<br />
<br />
H 1,0 ( e t ,QT ) .<br />
<br />
Định lí được chứng minh.<br />
<br />
Sử dụng giả thiết về aij , a và bất đẳng thức<br />
<br />
3 SỰ TỒN TẠI NGHIỆM<br />
<br />
Cauchy ta được<br />
<br />
Định lý 3.1 (Định lí về sự tồn tại của nghiệm<br />
suy rộng). Giả sử các hệ số của toán tử L(x,t,D)<br />
thỏa mãn điều kiện (1.2) và<br />
<br />
|| (.,0)||2<br />
,(C ( n1) / 0 0) (2.5)<br />
C||||2<br />
H1( )<br />
H1,0 ( )<br />
<br />
Bây giờ chúng ta đặt<br />
<br />
aij a <br />
|,| | ,i, j 1,...,n,( x,t )QT , const > 0<br />
t t <br />
<br />
i) sup|<br />
<br />
0 u ( x , )<br />
vi ( x , t ) <br />
d ,0 t b,i 1,..., n,<br />
t xi<br />
0<br />
v0 ( x , t ) u ( x , )d<br />
t<br />
Với cách đặt như trên ta có<br />
<br />
ii) f , ft L (0, ; L2 ( )) ,<br />
iii) f ( x ,0) 0 .<br />
<br />
( x ,t ) t ( x , )<br />
d vi ( x , b ) vi ( x , t ), i<br />
<br />
xi<br />
b xi<br />
<br />
0 , bài toán (1.3)-(1.5) có duy nhất một<br />
nghiệm suy rộng u ( x,t ) trong không gian<br />
H 1,0 ( e t ,Q ) . Hơn nữa bất đẳng thức sau đúng<br />
<br />
Khi đó tồn tại một hằng số<br />
<br />
T<br />
<br />
1,..., n, ( x , t ) v0 ( x , b ) v0 ( x , t )<br />
(.,0)<br />
vi ( x , b ), i 1,..., n, (., 0) v0 ( x , b )<br />
xi<br />
n<br />
|| (.,0)||2<br />
||vi (.,b )||2<br />
1<br />
L2 ( )<br />
H ( ) i 0<br />
<br />
0 sao cho với mỗi<br />
<br />
2<br />
C (|| f (., 0) || L ( )<br />
|| u || 1,0 t<br />
2<br />
H ( e ,Q )<br />
|| f ||<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
|| ft || <br />
)<br />
L (0, ; L2 ( ))<br />
L (0, ; L2 ( ))<br />
<br />
ở đó C là hằng số dương không phụ thuộc vào u và<br />
f.<br />
<br />
(2.6)<br />
<br />
Chứng minh. Sự duy nhất nghiêm của bài toán<br />
được suy ra từ Định lí 2.1. Sự tồn tại nghiệm của<br />
bài toán (1.3)-(1.5) được chứng minh nhờ phương<br />
pháp xấp xỉ Galerkin.<br />
<br />
Thay vào (2.5) ta được<br />
n<br />
n<br />
2<br />
2<br />
||vi (., b ) || L ( ) 2Cb ||vi (., t ) || L ( )<br />
2<br />
2<br />
i 0<br />
i 0<br />
(2.7)<br />
b n<br />
dt<br />
2C ||vi (.,t )||2<br />
L2 ( )<br />
0 i 0<br />
<br />
Giả sử {k ( x )}<br />
k 1 là một hệ<br />
<br />
hàm trong<br />
<br />
1<br />
H ( ) sao cho bao đóng tuyến tính của nó lại<br />
<br />
Bây giờ ta đặt<br />
<br />
chính là H 1 ( ) và một hệ trực chuẩn trong<br />
L2 ( ) . Với mỗi số nguyên dương N ta xét hàm<br />
<br />
n<br />
J (t ) ||vi ( x ,t )||2<br />
L2 ( )<br />
i 0<br />
117<br />
<br />
Tạp chı́ Khoa học Trường Đại học Cầ n Thơ<br />
<br />
Phần A: Khoa học Tự nhiên, Công nghệ và Môi trường: 47 (2016): 114-119<br />
<br />
Áp dụng bổ đề (2.1) và bất đẳng thức Cauchy ta<br />
được<br />
<br />
N<br />
u N CkN (t )k ( x )<br />
k 1<br />
<br />
|| u<br />
<br />
N<br />
N<br />
ở đó (C1 (t),...,CN (t))<br />
là nghiệm của hệ<br />
phương trình vi phân thường tuyến tính cấp hai:<br />
<br />
<br />
<br />
i f dx<br />
l<br />
<br />
<br />
<br />
CkN (0)0, k 1,..., N .<br />
<br />
(3.3)<br />
<br />
|| u<br />
<br />
1<br />
<br />
( 0 )<br />
<br />
(3.7)<br />
<br />
2<br />
[ || f (., 0) || L ( )<br />
2<br />
<br />
N<br />
<br />
2<br />
(., ) || 1<br />
<br />
H ( )<br />
<br />
2<br />
2<br />
C1[ || f (., 0) || L ( ) || f || <br />
2<br />
L (0, ; L2 ( ))<br />
2<br />
]e<br />
|| ft || <br />
L (0, ; L2 ( ))<br />
<br />
(3.8)<br />
<br />
( n 1) <br />
0 <br />
<br />
ở đó<br />
<br />
(3.4)<br />
<br />
i utN utN dxdt i f utN dxdt<br />
Q<br />
Q<br />
<br />
C1 max{<br />
<br />
( n 1) <br />
1<br />
,<br />
} 0.<br />
0 ( 0 )<br />
<br />
Đặt 0 <br />
<br />
Cộng (3.4) với liên hợp phức của nó ta có<br />
<br />
( n 1) <br />
( n 1) <br />
inf<br />
.<br />
2 0 (0, 0 ) 2( 0 )<br />
<br />
Với mỗi hằng số dương<br />
<br />
sao cho 0 ta<br />
<br />
thấy tồn tại một hằng số dương (0, 0 ) sao cho<br />
<br />
(3.5)<br />
<br />
2 Im f utN dxdt<br />
Q<br />
<br />
<br />
<br />
Từ đây, tích phân từng phần (3.5) với điều kiện<br />
(3.2) ta nhận được<br />
<br />
B (u N ,u N ,0)2 Im f ( x,0)u N ( x,0) dx<br />
<br />
<br />
( n 1) N<br />
||u (., )||2 H 1 ( )<br />
0 <br />
<br />
Áp dụng bổ đề (2.2) ( bất đẳng thức GronwallBellman ) vào (3.7) ta được<br />
<br />
Giả sử là một số dương, T , tích phân hai<br />
vế của (3,3) theo t từ 0 đến ta được<br />
<br />
n aij u N u N a N N<br />
N N<br />
B (u , u , ) ( <br />
u u )dxdt<br />
Q i , j 1 t x j xi t<br />
<br />
<br />
<br />
ở đó 0 0 .<br />
<br />
i utN utN dx i f utN dx<br />
<br />
<br />
<br />
n<br />
u N utN<br />
<br />
)a (u N utN )) dxdt<br />
( aij (<br />
t<br />
Q i , j 1 t x j xi<br />
<br />
H 1 ( )<br />
<br />
2<br />
]<br />
|| ft || <br />
L (0, ; L2 ( ))<br />
<br />
dClN (t )<br />
và lấy tổng<br />
dt<br />
theo l từ 0 đến N , ta nhận được:<br />
<br />
Nhân đẳng thức (3.1) với<br />
<br />
n<br />
u N utN<br />
au N utN ) dxdt<br />
( aij<br />
x<br />
x<br />
<br />
<br />
j<br />
i<br />
Q i , j 1<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
|| f || <br />
L (0, ; L2 ( ))<br />
<br />
(3.2)<br />
<br />
n<br />
u N utN<br />
au N utN ) dx<br />
( aij<br />
<br />
x<br />
<br />
x<br />
j<br />
i<br />
i , j 1<br />
<br />
(., ) ||<br />
<br />
( n 1) N<br />
2<br />
||u (., t )|| H 1 ( ) dt<br />
0 0<br />
<br />
n<br />
u N l<br />
u N<br />
au N l ) dx i <br />
l dx<br />
( aij<br />
i , j 1 x j xi<br />
t<br />
(3.1)<br />
<br />
với điều kiện ban đầu là<br />
<br />
N<br />
<br />
(n1) <br />
(n1)<br />
( n 1) <br />
0 .<br />
hay 2 <br />
0 <br />
0 <br />
2(0 )<br />
20<br />
<br />
Nhân cả hai vế của (3.8) với e2 , sau đó<br />
lấy tích phân theo biến từ 0 đến ta được<br />
|| u<br />
<br />
(3.6)<br />
<br />
N 2<br />
2<br />
C 2 [ || f (., 0) || L ( )<br />
|| 1,0 t<br />
2<br />
H ( e ,Q )<br />
<br />
2<br />
2<br />
|| f || <br />
|| ft || <br />
]<br />
L (0, :L2 ( ))<br />
L (0, :L2 ( ))<br />
<br />
2 Im[ f ( x, )u N ( x, ) dx ft u N dxdt ]<br />
Q<br />
<br />
(3.9)<br />
<br />
118<br />
<br />