intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài liệu học tập môn GDCD lớp 12 (KHXH) năm 2021-2022 - Trường THPT Đào Sơn Tây

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:63

19
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Tài liệu học tập môn GDCD lớp 12 (KHXH) năm 2021-2022 - Trường THPT Đào Sơn Tây" là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho giáo viên và học sinh trong quá trình giảng dạy và học tập môn GDCD. Để nắm chi tiết nội dung các câu hỏi mời các bạn cùng tham khảo đề cương được chia sẻ sau đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài liệu học tập môn GDCD lớp 12 (KHXH) năm 2021-2022 - Trường THPT Đào Sơn Tây

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐÀO SƠN TÂY  TÀI LIỆU HỌC TẬP MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 12 KHXH Họ và tên: …………………………………………. Lớp:……………………………………………….. Năm học 2021 – 2022 0
  2. BÀI 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Khái niệm, các đặc trưng và bản chất của pháp luật a. Khái niệm * Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước. b. Các đặc trưng của pháp luật - Áp dụng nhiều lần, nhiều nơi Tính quy phạm phổ biến - Tất cả mọi người, - Trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội Đặc trưng - Ai cũng phải xử sự theo PL Tính quyền lực, bắt buộc chung pháp luật - Nếu không sẽ bị xử lí theo PL. - Thể hiện bằng văn bản quy phạm PL Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức - Diễn đạt chính xác, một nghĩa - Do nhà nước ban hành. c. Bản chất của pháp luật Bản chất giai cấp của pháp luật - PL do Nhà nước ban hành phù hợp với ý chí nguyện vọng của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện Bản chất xã hội của pháp luật + Các quy phạm PL bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội + Các quy phạm PL được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội, vì sự phát triển của xã hội. 2. Mối quan hệ giữa PL và đạo đức Đạo đức Pháp luật Nguồn gốc Các quy tắc xử sự chung trong đời Các quy tắc xử sự chung trong hình thành sống xã hội, do nhân dân ghi nhận đời sống xã hội được nhà nước ghi nhận Nội dung Các quy tắc xử sự (việc nên làm, việc Các quy tắc xử sự (việc được không nên làm) làm, phải làm, không được làm) Hình thức Thông qua lương tâm, thái độ của con Văn bản quy phạm PL thể hiện người Phương thức Giáo dục bằng thái độ, lấy “đức” Giáo dục cưỡng chế bằng quyền tác động phục “nhân” lực nhà nước 3. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội. a. Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội - Nhờ có PL, nhà nước phát huy được quyền lực của mình và kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan trong phạm vi lãnh thổ. - Quản lí bằng PL sẽ đảm bảo tính dân chủ, công bằng, phù hợp với lợi ích chung của các giai cấp và tầng lớp xã hội khác nhau, tạo được sự đồng thuận trong xã hội đối với việc thực hiện PL b. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHXH – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 1
  3. - Thông qua các quy định trong các văn bản PL công dân thực hiện quyền của mình, PL cũng là phương tiện để công dân bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi bị xâm phạm. II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Độ tuổi được phép điều khiển xe máy có dung tích xilanh dưới 50 cm3 là A. từ đủ 16 tuổi trở lên. B. từ đủ 17 tuổi trở lên. C. từ đủ 18 tuổi trở lên. D. từ đủ 20 tuổi trở lên. Câu 2. Một trong những đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở A. tính hiện đại và tiên phong B. tính quyền lực, bắt buộc chung C. tính tiên phong và truyền thống D. tính hiện đại và truyền thống Câu 3. Trường hợp nào sau đây người đi xe mô tô, xe máy được phép chở ba? A. Chở người già B. Chở trẻ em dưới 10 tuổi C. Chở trẻ em dưới 14 tuổi. D. Chở trẻ em dưới 6 tuổi Câu 4. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng A. quy ước cộng đồng B. thể chế chính trị C. quyền lực nhà nước D. sức mạnh tập thể Câu 5. Một trong những đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở A. tính hiện đại và tính chặt chẽ B. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. C. tính tiên phong và hiện đại D. tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung. Câu 6. Ở nước ta cơ quan có thẩm quyền ban hành Hiến pháp, Luật là A. Chính phủ B. Quốc hội C. Bộ Tư pháp D. Bộ Công an Câu 7. Người từ đủ bao nhiêu tuổi có quyền đăng ký học giấy phép lái xe hạng A1 (xe mô tô hai bánh có dung tích xilanh từ 50 đến dưới 175 cm3)? A. Từ đủ 18 tuổi trở lên B. Từ đủ 20 tuổi trở lên C. Từ đủ 16 tuổi trở lên D. Từ đủ 17 tuổi trở lên Câu 8. Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam có nhiệm kỳ mấy năm? A. 4 năm B. 5 năm C. 6 năm D. 3 năm Câu 9. Pháp luật là phương tiện để công dân A. thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình. B. sống tự do, dân chủ. C. quyền con người được tôn trọng và bảo vệ. D. công dân phát triển toàn diện. Câu 10. Luật “cơ bản” của Nhà nước có hiệu lực pháp lý cao nhất gọi là A. Luật hình sự B. Luật hành chính C. Hiến pháp D. Luật dân sự Câu 11. Pháp luật có vai trò thế nào đối với công dân? A. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân C. Bảo vệ lợi ích của công dân D. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân Câu 12. Nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp, không được trái với A. Hiến pháp B. Bộ Luật hình sự C. Bộ Luật dân sự D. Bộ Luật lao động Câu 13. Hiến pháp hiện hành của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam là hiến pháp năm A. 2013 B. 2016 C. 1992 D. 2000 Câu 14. Một trong những đặc điểm để phân biệt Pháp luật và đạo đức là A. Pháp luật có tính quyền lực. B. Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung C. Pháp luật có tính bắt buộc chung D. Pháp luật có tính quy phạm Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHXH – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 2
  4. Câu 15. Luật Giao thông đường bộ quy định tất cả người tham gia giao thông phải chấp hành chỉ dẫn của đèn tín hiệu giao thông, là thể hiện đặc trưng nào của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến B. Tính xã hội C. Tính cộng đồng D. Tính nhân dân Câu 16. Đặc trưng nào dưới đây làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật? A. Tính quyền lực bắt buộc chung. B. Tính chặt chẽ về nội dung, hình thức. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính quyền lực bắt buộc. Câu 17. Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật là phương pháp quản lý A. dễ dàng và tiết kiệm nhất. B. dân chủ và hiệu quả nhất. C. an toàn và hiệu quả nhất. D. hiện đại và phổ biến nhất. Câu 18. Các văn bản pháp luật đòi hỏi phải được diễn đạt chính xác, một nghĩa là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính quyền lực bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. Câu 19. Để quản lý xã hội Nhà nước đã ban hành hệ thống quy tắc xử sự chung đó gọi là A. chính sách B. cơ chế C. pháp luật D. đạo đức Câu 20. Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả mọi người thể hiện đặc trưng về A. tính rộng rãi. B. tính đại chúng. C. tính quy phạm phổ biến. D. tính nhân dân sâu sắc. Câu 21. Pháp luật mang tính xã hội, vì pháp luật A. đứng trên xã hội B. bắt nguồn từ thực tiễn xã hội. C. luôn tồn tại trong mọi xã hội. D. phản ánh lợi ích của giai cấp cầm quyền. Câu 22. Đặc trưng nào của pháp luật là căn cứ phân biệt sự khác nhau giữa quy phạm pháp luật với quy phạm đạo đức? A. Tính quyền lực bắt buộc chung. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính lịch sử. D. Tính chặt chẽ về mặt hình thức. Câu 23. Văn bản pháp luật đòi hỏi diễn đạt phải thế nào để người dân bình thường đọc cũng hiểu đúng và thực hiện chính xác các quy định pháp luật? A. Khoa học, hợp lí. B. Rõ ràng, phù hợp. C. Dễ thực hiện. D. Chính xác, một nghĩa. Câu 24. Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm A. các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người. B. qui định các hành vi không được làm. C. quy định các bổn phận của công dân. D. các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm). Câu 25. Đối với nhà nước, pháp luật có vai trò như thế nào? A. Bảo vệ chính quyền B. Bảo vệ hòa bình. C. Quản lí xã hội. D. Bảo vệ tài sản của nhà nước. Câu 26. Văn bản nào sau đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật? A. Nghị định Chính phủ. B. Hiến pháp. C. Điều lệ Đảng. D. Luật Hôn nhân và Gia đình. Câu 27. Pháp luật được hình thành trên cơ sở các A . quan điểm chính trị B. chuẩn mực đạo đức Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHXH – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 3
  5. C. quan hệ kinh tế - XH D. quan hệ chính trị - XH Câu 28. Luật Giáo dục do cơ quan nhà nước nào ban hành? A. Quốc hội. B. Bộ Giáo dục và Đào tạo. C. Chính phủ. D. Bộ Tư pháp. Câu 29. Chị H đang buôn bán bình thường thì bị Đội quản lý thị trường lập biên bản xử lý vi phạm. Không đồng ý với hành vi xử phạt này, chị H đã làm đơn khiếu nại lên Đội trưởng Đội quản lý thị trường và quyền lợi của chị đã được khôi phục. Trong trường hợp này, Pháp luật thể hiên vai trò nào đối với công dân? A. Là công cụ hữu hiệu của công dân. B. Là công cụ cần thiết của công dân C. Là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của công dân. D. Là phương tiện để công dân bảo vệ nhu cầu cần thiết của mình. Câu 30. Những quy phạm đạo đức phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội được Nhà nước đưa vào trong các quy phạm pháp luật là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với A. chính trị. B. phong tục tập quán. C. xã hội. D. đạo đức. Câu 31. Luật Nghĩa vụ quân sự do cơ quan nhà nước nào ban hành? A. Quốc hội. B. Bộ Quốc phòng C. Chính phủ. D. Bộ Tư pháp. Câu 32. Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành được bắt nguồn và thực hiện trong A. giới hạn phạm vi gia tộc. B. thói quen văn hóa làng xã. C. xây dựng kế hoạch dân vận. D. thực tiễn đời sống xã hội. Câu 33. Trường hợp nào sau đây người đi xe mô tô, xe máy được phép chở ba? A. Chở người già B. Chở trẻ em dưới 10 tuổi C. Chở trẻ em dưới 14 tuổi. D. Chở trẻ em dưới 6 tuổi Câu 34. Pháp luật không quy định về những việc nào dưới đây? A. Nên làm. B. Được làm. C. Phải làm. D. Không được làm. Câu 35. Đặc trưng nào dưới đây làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật? A. Tính quyền lực bắt buộc chung. B. Tính chặt chẽ về nội dung, hình thức. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính quyền lực bắt buộc. Câu 36. Lịch sử nước ta đã có 5 bản Hiến pháp đó là Hiến pháp A. năm 1946, năm 1959, năm 1980, năm 1992, năm 2013. B. năm 1946, năm 1959, năm 1981 năm 1992, năm 2013. C. năm 1946, năm 1959, năm 1980, năm 1992, năm 2015. D. năm 1945, năm 1959, năm 1981, năm 1992, năm 2015. Câu 37. Dấu hiệu nào dưới đây của Pháp luật là một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với đạo đức? A. Pháp luật bắt buộc đối với một số người. B. Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức. C. Pháp luật bắt buộc đối với người phạm tội. D. Pháp luật không bắt buộc đối với trẻ em. Câu 38. Để quản lý xã hội Nhà nước đã ban hành hệ thống quy tắc xử sự chung đó gọi là A. chính sách B. cơ chế C. pháp luật D. đạo đức Câu 39. Văn bản nào sau đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật? A. Nghị định Chính phủ. B. Hiến pháp. C. Điều lệ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. D. Chỉ thị 16/CT-TTg về cách ly xã hội Câu 40. Một trong những đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở A. tính quy phạm phổ biến. B. tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung. C. tính tiên phong và hiện đại D. tính hiện đại và truyền thống Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHXH – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 4
  6. BÀI 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Khái niệm, các hình thức thực hiện pháp luật a. Khái niệm thực hiện pháp luật Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức. b. Các hình thức thực hiện pháp luật Cá nhân, tổ chức ­ Sử dụng pháp luật: Thực hiện QUYỀN Cá nhân, tổ chức Các hình thức ­ Thi hành pháp luật: thực hiện NGHĨA VỤ thực hiện pháp luật Cá nhân, tổ chức ­ Tuân thủ pháp luật: không làm những điều pháp luật cấm. Cơ quan, công chức nhà nước có ­ Áp dụng pháp luật: thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định .2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí a. Vi phạm pháp luật + Xâm hại các mối quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. + Là hành động (làm những việc không được làm theo pháp luật) Là hành vi + Hoặc không hành động (không làm những việc phải làm theo pháp luật) trái pháp luật Do người có năng Đã được độ tuổi nhất định theo quy định pháp luật ( từ đủ 16 tuổi trở Vi phạm lực trách nhiệm páp lên) pháp lí thực hiện. Có thể nhận thức, điều khiển hành vi của mình. luật Người vi phạm pháp Lỗi cố ý hoặc vô ý luật phải có lỗi. b.Trách nhiệm pháp lí ­ Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình. ­Tác dụng (Mục đích): + Buộc cá chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật + Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh, hoặc kiếm chế những việc làm trái pháp luật 3. Các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí a. Vi phạm hình sự là những hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm quy định tại Bộ luật Hình sự. Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHXH – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 5
  7. Tội phạm nghiêm trọng do cố ý Từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi phải chịu TNHS về Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. Trách nhiệm Hình sự (TNHS) Từ 16 tuổi trở lên phải chịu TNHS về mọi tội phạm . b. Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội nhưng thấp hơn tội phạm, xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước. Từ 14 đến 16 tuổi bị xử phạt hành chính do cố ý vi phạm Trách nhiệm Hành chính Từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính. c. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài sản (quan hệ sở hữu, quan hệ hợp đồng…) và quan hệ nhân thân (liên quan đến các quyền nhân thân, không thể chuyển giao cho người khác) Người từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi khi tham gia các giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật d. Vi phạm kỉ luật là vi phạm pháp luật liên quan đến kỉ luật lao động và công vụ nhà nước. Người vi phạm kỉ luật phải chịu trách nhiệm kỉ luật với các hình thức cảnh cáo, hạ bậc lương, chuyển công tác khác, buộc thôi việc… II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Anh A (là cán bộ Phường) tự ý nghỉ việc nhiều ngày không xin phép lãnh đạo, hành vi của anh A là hành vi vi phạm A. dân sự B. hình sự C. kỷ luật D. hành chính Câu 2. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới quan hệ A. xã hội và kinh tế B. tài sản và nhân thân C. lao động và xã hội D. kinh tế và lao động Câu 3. Chủ thể của áp dụng pháp luật là A. mọi công dân. B. công chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền. C. tổ chức, cơ quan. D. viên chức, tổ chức có thẩm quyền. Câu 4. Công dân vi phạm pháp luật dân sự khi thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Lấn chiếm hành lang giao thông đường bộ. B. Khai thác tài nguyên trái phép. C. Vay tiền không trả đúng thời hạn hợp đồng. D. Tổ chức gây rối phiên tòa. Câu 5. Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là A. tuân thủ pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 6. Bên mua không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa thuận với bên bán hàng, khi đó bên mua đã có hành vi vi phạm A. dân sự B. hình sự C. kỷ luật D. hành chính Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHXH – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 6
  8. Câu 7. Các tổ chức cá nhân không làm những việc bị cấm là A. tuân thủ pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 8. Một trong những dấu hiệu cơ bản của hành vi vi phạm pháp luật là A. do người có trách nhiệm pháp lý thực hiện B. do người tâm thần thực hiện C. do người 20 tuổi trở lên thực hiện D. do người 18 tuổi trở lên thực hiện Câu 9. Khi thuê nhà ông A, ông B đã tự động sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến ông A. Hành vi này của ông B là hành vi vi phạm A. dân sự B. hình sự C. kỷ luật D. hành chính Câu 10. Anh D là trưởng đoàn thanh tra liên ngành lập biên bản xử phạt và tịch thu toàn bộ số mỹ phẩm giả mà cơ sở T đã sản xuất. Anh D đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Tuân thủ pháp luật. B. Phổ biến pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 11. Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là A. từ đủ 18 tuổi trở lên. B. từ 18 tuổi trở lên. C. từ đủ 16 tuổi trở lên. D. từ đủ 14 tuổi trở lên. Câu 12. Theo quy định của pháp luật, người có hành vi gây nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm thì phải A. chịu trách nhiệm dân sự B. Chịu trách nhiệm hình sự C. hủy bỏ đơn tố cáo D. chịu khiếu nại vượt cấp Câu 13. Vi phạm kỷ luật là hành vi xâm phạm các quan hệ nào dưới đây? A. Nhân thân và tài sản. B. Lao động và sản xuất. C. Nhân thân và tình cảm. D. Lao động và công vụ. Câu 14. Người đi xe máy không đội mũ bảo hiểm là hành vi vi phạm A. dân sự B. hình sự C. kỷ luật D. hành chính Câu 15. Tự ý xây nhà khi chưa được cấp giấy phép xây dựng là hành vi vi phạm A. dân sự B. hình sự C. kỷ luật D. hành chính Câu 16. Công dân vi phạm pháp luật dân sự khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Cải chính thông tin cá nhân. B. Chủ động thay đổi giới tính. C. Từ chối di sản thừa kế D. Giao hàng không đúng hợp đồng. Câu 17. Nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình, đó là A. tuân thủ pháp luật B. trách nhiệm pháp lý C. thực hiện pháp luật D. nghĩa vụ pháp lý Câu 18. Cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật tức là làm những gì mà pháp luật A. quy định phải làm. B. quy định không được làm. C. cho phép làm. D. bắt buộc làm. Câu 19. Vi phạm hành chính là những hành vi xâm phạm đến A. quy tắc quản lí của nhà nước B. quy tắc kỉ luật lao động C. quy tắc quản lí của xã hội D. nguyên tắc quản lí hành chính Câu 20. Trên đường đến cơ quan, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe mô tô, anh H đã va chạm với xe đạp điện của chị M đang dừng chờ đèn đỏ khiến chị M ngã gãy tay. Đang cùng vợ là bà S bán hàng rong dưới lòng đường gần đó, ông K đến giúp đỡ chị M và cố tình đẩy đổ xe máy của anh H làm gương xe bị vỡ Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?. A. Bà S và ông K. B. Anh H, bà S và ông K. Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHXH – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 7
  9. C. Anh H, bà S và chị M. D. Anh H và ông K. Câu 21. Đối tượng nào sau đây chỉ chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý? A. Người từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi B. Người từ đủ 12 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi C. Người từ đủ 16 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 18 tuổi D. Người dưới 18 tuổi Câu 22. Những hành vi xâm phạm đến các quan hệ lao động, quan hệ công vụ nhà nước…, do pháp luật lao động quy định, pháp luật hành chính bảo vệ được gọi là vi phạm A. hành chính B. pháp luật hành chính C. kỉ luật D. pháp luật lao động Câu 23. Mặc dù bị bạn xấu dụ dỗ, lôi kéo nhiều lần nhưng học sinh T vẫn cương quyết không tham gia cổ vũ đua xe trái phép. Học sinh T đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Tuân thủ pháp luật B. Thi hành pháp luật C. Sử dụng pháp luật D. Áp dụng pháp luật Câu 24. Khi phát hiện khách sạn Z không đảm bảo an toàn cháy nổ, anh D dọa sẽ làm đơn tố cáo. Bực tức, chủ khách sạn cùng nhân viên tìm cách khống chế và nhốt anh D trong tầng hầm 3 ngày khiến anh D bị hoảng loạn tinh thần. Chủ khách sạn Z phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây? A. Quản thúc. B. Hình sự. C. Dân sự. D. Cảnh cáo. Câu 25. Hành vi nào sau đây là thi hành pháp luật? A. Mọi người đều được đi học. B. Đủ tuổi phải tham gia nghĩa vụ quân sự. C. Không mua bán, tàng trữ trái phép. D. Cảnh sát phạt người vượt đèn đỏ. Câu 26. Ông A lấn chiếm đất của ông B, hành vi của ông A là hành vi vi phạm A. dân sự B. hình sự C. kỷ luật D. hành chính Câu 27. Người nào sau đây là người không có năng lực trách nhiệm pháp lí? A. Bị say rượu, bia B. Bị ép buộc C. Bị bệnh tâm thần D. Bị dụ dỗ Câu 28. Nam công dân từ 18 đến 27 tuổi phải tham gia quân sự, thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 29. Người đi xe máy vượt đèn đỏ là vi phạm A. dân sự B. hình sự C. kỷ luật D. hành chính Câu 30. Ông H là Phó Giám đốc sở X nhờ anh P nhân viên dưới quyền làm giả bằng đại học cho anh K hàng xóm đang thất nghiệp. Phát hiện anh P bàn giao bằng giả cho anh K, anh M đã làm đơn tố cáo nên bị anh K thuê anh N là người làm nghề tự do đánh trọng thương. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm kỉ luật? A. Anh K và anh N. B. Ông H và anh P. C. Anh P, anh N và ông H. D. Ông H, anh P và anh K. Câu 31. Trên đường chở bạn gái đi chơi bằng xe máy, do phóng nhanh vượt ẩu anh K đã va chạm vào xe của anh B đang đi ngược đường một chiều nên hai bên to tiếng với nhau. Thấy người đi đường dừng lại dùng điện thoại di động quay video, anh K và bạn gái vội vã lên xe bỏ đi. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính? A. Anh K và anh B B. Anh K và bạn gái C. Anh K, bạn gái và người quay video D. Anh B, anh K và bạn gái Câu 32. Qúa trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của cá nhân, tổ chức là A. thực hiện pháp luật B. tôn trọng pháp luật C. tuân thủ pháp luật D. áp dụng pháp luật Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHXH – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 8
  10. Câu 33. A cố ý lây HIV cho người khác, hành vi của A là hành vi vi phạm A. dân sự B. hình sự C. kỷ luật D. hành chính Câu 34: Hành vi nào dưới đây của công dân vi phạm pháp luật hành chính? A. Tổ chức đưa người ra nước ngoài trái phép. B. Buôn bán động vật trong danh mục cấm. C. Cố ý lây truyền HIV cho nhiều người. D. Sử dụng điện thoại khi đang điều khiển xe mô tô. Câu 35. Công dân không thực hiện đúng hợp đồng mua bán phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây? A. Hành chính B. Kỷ luật C. Dân sự D. Công vụ Câu 36. Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi theo quy định của pháp luật là A. từ đủ 14 tuổi trở lên. B. từ đủ 16 tuổi trở lên. C. từ 18 tuổi trở lên. D. từ đủ 18 tuổi trở lên. Câu 37. Sinh viên H điều khiển xe máy phóng nhanh vượt ẩu tong vào người đi đường khiến họ tử vong thì phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây? A. Hành chính B. Kỷ luật C. Dân sự D. Hình sự Câu 38. Vi phạm hình sự là A. hành vi rất nguy hiểm cho xã hội . B. hành vi nguy hiểm cho xã hội. C. hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội. D. hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội. Câu 39. Đại lý X được cấp giấy phép phân phối thuốc tân dược (thuốc tây) nhưng lại bí mật bán lẻ thêm bột dinh dưỡng cho các gia đình có trẻ nhỏ trong khu dân cư. Đại lý X đã vi phạm pháp luật nào dưới đây? A. Hành chính B. Kỷ luật C. Dân sự D. Hình sự Câu 40. Ủy ban nhân dân phường Linh Xuân cấp giấy chứng nhân kết hôn cho anh A và chị B là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 41. Công dân khi vi phạm pháp luật hình sự phải chấp hành hình phạt theo quyết định của A. đại biểu nhân dân. B. Hội đồng nhân dân. C. ủy ban nhân dân. D. Tòa án nhân dân. Câu 42. Tòa án nhân dân Quận ra quyết định thuận tình li hôn cho vợ chồng anh N. Tòa án nhân dân Quận đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây? A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật D. Áp dụng pháp luật. Câu 43. Trong các hành vi sau đây hành vi nào là thi hành pháp luật? A. Tòa án tuyên phạt một bị cáo. B. Các hộ sản suất, kinh doanh không buôn bán hàng giả, hàng nhái. C. Hộ sản xuất, kinh doanh chủ động đăng kí khai thuế và nộp thuế. D. Chị M không buôn bán pháo nổ. Câu 44. Cơ sở kinh doanh karaoke cùa chị A thường xuyên hoạt động quá giờ quy định là vi phạm pháp luật nào dưới đây? A. Ki luật. B. Hành chính. C. Dân sự. D. Hình sự. Câu 45. Chủ tịch UBND quận trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo là thực hiện hình thức A. tuân thủ pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 46. Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHXH – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 9
  11. A. hành chính B. hình sự. C. dân sự D. quản thúc. Câu 47. Vi phạm pháp luật là hành vi không có dấu hiệu nào dưới đây? A. Trái pháp luật B. Trái chính sách C. Lỗi của chủ thể D. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện Câu 48. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải A. chịu trách nhiệm bồi thường. B. chịu trách nhiệm pháp lý. C. bị ghi vào lý lịch cá nhân. D. bị quản chế hành chính Câu 49. Cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt người điều khiển xe máy chạy quá tốc độ là thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào? A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 50. Người chưa thành niên theo quy định của pháp luật Việt Nam là A. người chưa đủ 16 tuổi. B. người chưa đủ 18 tuổi. C. người từ đủ 16 tuổi. D. người từ đủ 18 tuổi. Câu 51. Trường THPT ĐST trang bị hệ thống phòng cháy chữa cháy đạt chuẩn trong khuôn viên nhà trường là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 52. Anh S thường xuyên đi làm muộn, khi bị lãnh đạo nhắc nhở anh đã không rút kinh nghiệm mà còn có thái độ bất cần. Anh S phái chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây? A. Hành chính B. Kỷ luật. C. Dân sự D. Quản thúc. Câu 53. Cơ sở kinh doanh karaoke của chị B thường xuyên hoạt động quá giờ quy định là vi phạm pháp luật nào dưới đây? A. Hành chính B. Kỷ luật. C. Dân sự D. Hình sự. Câu 54. Hành vi xâm phạm các quy tắc quản lý nhà nước là vi phạm A. hình sự. B. hành chính. C. dân sự. D. kỉ luật. Câu 55. Người nào sau đây không có năng lực hành vi dân sự? A. Người dưới 6 tuổi. B. Người dưới 16 tuổi. C. Người dưới 14 tuổi. D. Người dưới 18 tuổi. Câu 56. Hành vi hủy hoại môi trường ở mức độ nghiêm trọng có thể bị xử lý ở mức A. hình sự. B. hành chính. C. dân sự. D. kỉ luật. Câu 57. A và B là vợ chồng, một hôm A phát hiện B tàng trữ ma túy. A khuyên B từ bỏ công việc này, B không đồng ý nên A đã báo cho cơ quan công an. Trong trường hợp này A đã A . sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 58. Bà A đến sở kế hoạch và đầu tư đăng ký giấy phép kinh doanh, trong trường hợp này bà A đã A . sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật. D. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 59. Anh A lao động cho công ty ngước ngoài tại Việt Nam, có thu nhập 20 triệu đồng/tháng. Anh là người gương mẫu đóng thuế thu nhập cá nhân cho Nhà nước. Việc làm của anh A là A . sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật. D. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 60. Cán bộ tư pháp xã Nguyễn văn A nghỉ việc nhiều ngày không xin phép lãnh đạo cơ quan. Trường hợp này, anh Nguyễn văn A đã vi phạm A. quản lý. B. hành chính. C. dân sự. D. kỷ luật. Câu 61. Ca sỹ A tuy chưa xin phép nhưng đã tổ chức biểu diễn và thể hiện ca khúc Cát Bụi của nhạc sĩ Trịnh Công Sơn với mục đích bán vé thu tiền, vậy ca sỹ A đã vi phạm A. quản lý. B. hành chính. C. dân sự. D. kỷ luật. Câu 62. Tuổi bắt đầu được phép thực hiện các hợp đồng giao dịch dân sự là Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHXH – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 10
  12. A. Từ đủ 18 tuổi. B. Từ đủ 14 tuổi. C. Từ đủ 6 tuổi. D. Từ đủ 16 tuổi. Câu 63. Công dân đi bỏ phiếu bầu cử Quốc hội là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? A . Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 64. Loại hợp đồng nào nào phổ biến nhất trong sinh hoạt hàng ngày của công dân? A. Hợp đồng dân sự B. Hợp đồng lao động C. Hợp đồng mua bán D. Hợp đồng vay mượn Câu 65. Anh K thuê xe ôto của công ty Hùng Dũng đi chơi nhưng đã gây tai nạn làm móp đầu xe, anh K phải chịu trách nhiệm A. quản lý. B. hành chính. C. dân sự. D. kỷ luật. Câu 66. Ông M điều khiển xe máy không mang theo giấy phép đăng ký xe hành vi của Ông N đã vi phạm A. quản lý. B. hành chính. C. dân sự. D. trật tự an toàn xã hội. Câu 67. Người nào tuy thấy người đang trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy có điều kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chết, thì phải chịu trách nhiệm A. hành chính. B. dân sự. C. báo cáo. D. hình sự. Câu 68. Trên đường chở vợ và con gái mười tuổi về quê, xe mô tô do anh K điều kiển va quệt và làm rách phông rạp đám cưới do ông M dựng lấn xuống lòng đường. Anh P là em rể ông M đã đập nát xe mô tô và đánh anh K gãy tay. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính? A. Anh K và anh P B. Anh K, Ông M và anh P. C. Vợ chồng anh K, ông M và anh P. D. Anh K và ông M. Câu 69. Ông H là phó giám đốc Sở X nhờ anh P nhân viên dưới quyền làm giả bằng đại học cho anh K hàng xóm đang thất nghiệp. Phát hiện anh P giao bằng giả cho anh K, anh M đã làm đơn tố cáo nên bị anh K thuê anh N là người làm nghề tự do đánh trọng thương. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm kỷ luật? A. Ông H, anh P và anh K B. Anh P, anh N và ông H C. Anh K và anh N D. Ông H và anh P Câu 70. Ông A sử dụng lòng đường làm bãi trông giữ xe và để mất xe máy của chị N. Tại nhà ông A, do tranh cãi về mức tiền bồi thường, anh M chồng chị N đã đập vỡ bình hoa của ông A nên bị anh Q con trai ông A đuổi đánh. Anh M lái xe mô tô vượt đèn đỏ bỏ chạy và đã bị cảnh sát giao thông xử phạt. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự? A. Ông A và anh M B. Ông A, anh M và anh Q C. Anh A và chị N D. Ông A, anh M và chị N Câu 71. Chị M viết bài chia sẻ kinh nghiệm phòng, chống dịch bệnh Covid-19 cho người dân. Chị M đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây? A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật. Câu 72. Cán bộ huyện Y là chị Q đã nhận 50 triệu đồng và làm giả hồ sơ để giúp ông A được hưởng chế độ trợ cấp đặc biệt. Chị Q đã vi phạm pháp luật nào sau đây? A. Hình sự và dân sự. B. Dân sự và hành chính. C. Kỷ luật và dân sự. D. Hình sự và kỷ luật. Câu 73. Giám đốc một công ty xây dựng tư nhân là anh A bị tòa án tuyên phạt tù về tội vi phạm quy định an toàn lao động dẫn đến xảy ra tai nạn khiến hai công nhân bị tử vong. Anh A đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây? A. Hình sự và dân sự. B. Hình sự và kỷ luật. C. Dân sự và kỷ luật. D. Hành chính và dân sự. Câu 74. Trạm trưởng trạm y tế phường X là chị B bí mật mở phòng khám tư nhân và thường xuyên Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHXH – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 11
  13. sử dụng thuốc không rõ nguồn gốc điều trị cho bệnh nhân nên bị cơ quan chức năng xử phạt. Chị B đã vi phạm pháp luật nào sau đây? A. Hình sự và dân sự. B. Dân sự và kỷ luật. C. Hành chính và kỷ luật. D. Kỷ luật và hình sự. Câu 75. Chủ một cửa hàng thiết bị y tế là anh A đã nhờ chị N, chủ một đại lí thuốc tân dược, bán giúp một lô thuốc X không rõ nguồn gốc. Vì bị thanh tra liên ngành phát hiện và tịch thu toàn bộ lô thuốc X nên chị N không thanh toán tiền cho anh A và còn khai báo anh A là chủ nhân cùa lô thuốc đó khiến cho anh A vừa bị mất tiền, vừa bị cán bộ chức năng là ông B xử phạt. Biết sự việc này, chị G đã viết bài chia sẻ lên mạng xã hội. Những ai sau đây không tuân thủ pháp luật? A. Anh A, chị N và chị G. B. Anh A, chị G và ông B. C. Anh A và chị G. D. Anh A và chị N. Câu 76. Cán bộ sở X là anh A điều khiển xe ô tô của cơ quan đi sai làn đường nhưng được cảnh sát giao thông là anh B bỏ qua lỗi vi phạm. Sau đó, xe ô tô do anh A điều khiển đã va chạm với chị V đang lưu thông ngược đường một chiều khiến chị V bị ngã gãy chân. Nhận được tin báo, chồng chị V là anh D tự ý bỏ cuộc họp giao ban tại ủy ban nhân dân xã và đến hiện trường vụ tai nạn rồi đập vỡ gương xe ô tô của anh A. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm kỷ luật và dân sự? A. Anh B, anh D và chị V. B. Anh B và anh D. C. Anh A, anh D và anh B. D. Anh D và anh A. Câu 77. Theo quy định của pháp luật, việc xử lí người chưa thành niên phạm tội được áp dụng theo nguyên tắc A. trấn áp bằng bạo lực. B. đe dọa bức cung. C. giáo dục là chủ yếu. D. tăng thêm hình phạt. Câu 78. Công dân thi hành pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Hiến máu nhân đạo. B. Bảo vệ Tổ quốc. C. Bảo trợ người khuyết tật. D. Thay đổi quyền nhân thân. Câu 79. Công ty tư nhân X bị cơ quan chức năng xử phạt và buộc phải khắc phục hậu quả về hành vi khai thác cát trái phép gây sạt lở làm thiệt hại hoa màu của một số hộ dân. Công ty tư nhân X đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây? A. Hành chính và dân sự. B. Kỷ luật và hành chính. C. Dân sự và hình sự. D. Hình sự và kỷ luật. Câu 80. Ông A phê bình hàng xóm là ông B thường xuyên xà rác thải không đúng nơi quy định dẫn đến mâu thuẫn giữa hai gia đình. Một lần, bắt gặp ông A đã vượt đèn đỏ còn lớn tiếng mắng chửi cảnh sát giao thông là anh S, con trai ông B là anh C, đồng nghiệp của anh S, đã lập biên bản xử phạt ông A theo quy định. Những ai sau đây vi phạm pháp luật hành chính? A. Ông A và anh C. B. Ông B và ông A. C. Ông B và anh S. D. Ông B và anh C. Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHXH – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 12
  14. BÀI 3: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ Là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân ­ Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ của mình: + Quyền: bầu cử, ứng cử, quyền sở hữu, quyền thừa kế, các quyền tự do cơ bản và các quyền dân sự, chính trị khác… + Nghĩa vụ: bảo vệ Tổ quốc, đóng thuế, bảo vệ môi trường, tôn trọng pháp luật… Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần, địa vị xã hội 2. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào (dù ở đại vị nào, làm bất cứ nghề gì) khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mính và bị xử lí theo quy định của pháp luật. 3. Trách nhiệm của Nhà nước Quyền và nghĩa vụ của công dân được Nhà nước quy định trong Hiến pháp và luật. Nhà nước và xã hội có trách nhiệm tạo ra các điều kiện vật chất, tinh thần để bảo đảm thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân Nhà nước xử lý nghiêm những hành vi vi phạm quyền và lợi ích của công dân, của xã hội Nhà nước không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống PL II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Quyền và nghĩa vụ của công dân được nhà nước quy định trong A. Hiến pháp B. Hiến pháp và luật C. Luật Hiến pháp D. Luật và chính sách Câu 2. Trong cùng một điều kiện như nhau, nhưng mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của công dân phụ thuộc vào A. năng lực, điều kiện, nhu cầu của mỗi người. B. điều kiện, khả năng, ý thức của mỗi người. C. khả năng và hoàn cảnh, trách nhiệm của mỗi người. D. khả năng, điều kiện, hoàn cảnh mỗi người. Câu 3. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi A. dân tộc, giới tính, tôn giáo B. thu nhập tuổi tác địa vị C. dân tộc, nhân cách, giới tính, tôn giáo D. dân tộc, độ tuổi, giới tính Câu 4. Hiện nay có nhiều công dân nữ đảm nhận nhiều chức vụ, trọng trách quan trọng trong các cơ quan Nhà nước là biểu hiện của quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi A. tôn giáo. B. thành phần, địa vị xã hội. C. sắc tộc. D. giới tính. Câu 5. Việc đảm bảo cho công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình là trách nhiệm của A. Nhà nước B. Lãnh đạo Nhà nước C. Đảng và Nhà nước D. Nhà nước và công dân Câu 6. Công dân dù ở địa vị nào, làm bất cứ nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm A. hòa giải. B. cải chính. C. pháp lý. D. bồi thường. 13
  15. Câu 7. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về A. trách nhiệm pháp lí. B. trách nhiệm kinh tế. C. trách nhiệm xã hội. D. trách nhiệm chính trị. Câu 8. Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân? A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh. B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh. C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. D. Bình đẳng về quyền lao động. Câu 9. Mọi thí sinh là người dân tộc thiểu số đều được hưởng chế độ ưu tiên trong tuyển sinh đại học là thể hiện bình đẳng về A. nghĩa vụ. B. bổn phận. C. trách nhiệm. D. quyền. Câu 10. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo A. tập tục của địa phương. B. thỏa thuận của cộng đồng. C. quy định của pháp luật D. quy ước của làng xã. Câu 11. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được hiểu là A. mọi người đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam. B. mọi công dân đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam. C. người có quốc tịch Việt Nam. D. tất cả mọi người dân Việt Nam và người nước ngoài đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam. Câu 12. Công dân chịu trách nhiệm pháp lý là những người nào? A. Người có hành vi vi phạm pháp luật. B. Người đang chuẩn bị thực hiện hành vi vi phạm pháp luật. C. Người đang có ý định thực hiện hành vi vi phạm pháp luật. D. Người đã mãn hạn tù. Câu 13. Mọi công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được ứng cử vào Hội đồng nhân dân các cấp là thể hiện bình đẳng về A. trách nhiệm. B. bổn phận. C. nghĩa vụ. D. quyền. Câu 14. Mọi công dân nộp thuế đầy đủ, đúng quy định khi tiến hành các hoạt động kinh doanh là thể hiện bình đẳng về A. trách nhiệm. B. bổn phận. C. nghĩa vụ. D. quyền. Câu 15. Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu của pháp luật mà không bị A. phân biệt đối xử. B. kì thị. C. hạn chế quyền. D. nghiêm cấm. Câu 16. Theo quy định của pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân không A. liên quan với nhau. B. tách rời nhau. C. ảnh hưởng với nhau. D. tác động nhau. Câu 17. Khi xử lí những hộ dân xây dựng lấn chiếm vỉa hè, cán bộ thanh tra xây dựng X và bà A đã lớn tiếng cãi vã, xô xát nhau. Việc cả hai người cùng bị xử phạt hành chính về hành vi gây rối trật tự ở nơi công cộng đã thể hiện nội dung bình đẳng nào dưới đây? A. Tuân thủ quy chế. B. Nghĩa vụ đạo đức. C. Bổn phận công dân. D. Trách nhiệm pháp lý. Câu 18. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính và địa vị xã hội thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân? A. Bình đẳng về thành phần xã hội. B. Bình đẳng tôn giáo. C. Bình đẳng tôn giáo. D. Bình đẳng dân tộc. Câu 19. Mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau 14
  16. đây? A. Thay đổi địa bàn cư trú. B. Xây dựng nguồn quỹ xã hội. C. Đăng kí hồ sơ đấu thầu. D. Bảo vệ an ninh quốc gia. Câu 20. Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được đăng ký và cấp giấy phép kinh doanh là thể hiện bình đẳng về A. nghĩa vụ. B. bổn phận. C. trách nhiệm. D. quyền. BÀI 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN ĐỐI VỚI MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình a. Khái niệm Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội. b. Nội dung * Bình đẳng giữa vợ và chồng ­ Trong quan hệ nhân thân: (1) Lựa chọn nơi cư trú (2) tôn trọng danh dự, nhân phẩm Vợ chồng có quyền (3) Tôn trọng tín ngưỡng và nghĩa vụ ngang nhau (4) Bình đẳng trong kế hoạch hóa gia đình Trong quan hệ tài sản: - Phải ghi tên cả vợ chồng (nếu pháp luật quy định) Sở hữu - Phải bàn bạc (nếu mua bán, trao đổi…) tài sản chung Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau Vợ chồng có quyền - Tài sản có trước khi kết hôn. sở hữu tài sản riêng - Được thừa kế, tặng, cho riêng trong thời kỳ hôn nhân. * Bình đẳng giữa cha mẹ và con ­ Cha mẹ phải thương yêu, chăm sóc, nuôi dưỡng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, tôn trọng ý kiến, chăm lo việc hoạc tập và phát triển của các cơn - Cha mẹ không lạm dụng sức lao động, phân biệt đối xử, ngược đãi, hành hạ, xúc phạm, xúi giục ép buộc con làm việc trái PL và đạo đức - Con cái phải yêu quý, kính trọng, chăm sóc nuôi dưỡng cha mẹ - Con cái không ngược đại, hành hạ, xúc phạm cha mẹ * Bình đẳng giữa ông bà và cháu - Ông bà: nôi dưỡng, chăm nom, giáo dục các cháu - Các cháu: kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng ông bà * Bình đẳng giữa anh, chị, em Anh, chị, em đùm bọc, nuôi dưỡng, thương yêu, giúp đỡ, chăm sóc lẫn nhau 2. Bình đẳng trong lao động 15
  17. a. Khái niệm Bình đẳng trong lao động được hiểu là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động thông qua việc tìm việc làm, bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động thông qua hợp đồng lao động, bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ trong từng cơ quan, doanh nghiệp và trong phạm vi cả nước. b. Nội dung Có quyền làm việc. Bình đẳng trong thực hiện Tự do lựa chọn nghề nghiệp quyền lao động - Giới tính - Dân tộc Không bị phân biệt đối xử về - Tôn giáo - Nguồn gốc gia đình - Thành phần kinh tế. * Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động Việc làm có trả công Tự do, tự nguyện, bình đẳng Hợp đồng Không trái pháp luật Điều kiện lao động Nội dung Nguyên tắc lao động thoả ước lao động tập thể Giao kết trực tiếp giữa hai bên Quyền và nghĩa vụ giữa các bên * Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ - Bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm; - Bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng; - Được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động và các điều kiện việc làm khác. - Người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hoặc sa thải lao động nữ vì lí do kết hôn, có thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi, đồng thời không sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm, hoặc tiếp xúc với hóa chất độc hại có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe sinh sản. 3. Bình đẳng trong kinh doanh a. Khái niệm Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế, từ việc lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh, lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh, đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật. b. Nội dung ­ Mọi công dân đều có quyền tự do kinh doanh, thành lập doanh nghiệp (theo điều kiện, khả năng, sở thích và theo quy định của PL) ­ Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự do kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật ­ Mọi loại hình doanh nghiệp đều được bình đẳng về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh 16
  18. II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Theo quy định của pháp luật mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ A. tuyển dụng chuyên gia B. nhập khẩu nguyên liệu tự nhiên C. tham gia giao dịch chứng khoán D. kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký Câu 2. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn A. việc làm theo sở thích của mình. B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử. C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình. D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình mà không ai có quyền can thiệp. Câu 3. Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp là nội dung quyền bình đẳng trong A. tuyển dụng lao động. B. đào tạo nhân lực C. tìm kiếm việc làm D. lĩnh vực kinh doanh Câu 4. Doanh nghiệp không sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm là thực hiện nội dung quyền bình đẳng A. trong nội bộ công ty. B. trong nội bộ người sử dụng lao động C. giữa lao động nam và lao động nữ D. trong quy trình đào tạo chuyên gia Câu 5: Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con? A. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con. B. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển. C. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi. D. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con. Câu 6. Để tìm việc làm phù hợp, anh N có thể căn cứ vào quyền bình đẳng A. trong tuyển dụng lao động. B. trong giao kết hợp đồng lao động. C. thay đổi nội dung hợp đồng lao động. D. tự do lựa chọn việc làm. Câu 7. Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. nhân thân. B. tài sản chung. C. tài sản riêng. D. tình cảm. Câu 8. Để giao kết hợp đồng lao động, chị T cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây? A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. B. Dân chủ, công bằng, tiến bộ. C. Tích cực, chủ động, tự quyết. D. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm Câu 9. Chồng không tạo điều kiện cho vợ đi học nâng cao trình độ chuyên môn là vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong A. quan hệ truyền thống. B. quan hệ nhân thân. C. quan hệ huyết thống. D. quan hệ thân tộc. Câu 10. Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân? A. Xây dựng gia đình hạnh phúc B. Củng cố tình yêu lứa đôi C. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình D. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước. Câu 11. Bình bẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây? A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại B. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. 17
  19. D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống. Câu 12. Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì A. hôn nhân B. hòa giải C. li hôn D. li thân. Câu 13. Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình? A. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ. B. Không phân biệt đối xử giữa các anh chị em. C. Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ D. Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau. Câu 14. Cửa hàng của anh A được cấp giấy phép bán đường sữa, kẹo bánh. Nhận thấy nhu cầu về thức ăn nhanh trên thị trường tăng cao nên anh A đăng ký bán thêm mặt hàng này. Anh A đã thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Tự do tuyển dụng chuyên gia. B. Thay đổi loại hình doanh nghiệp. C. Tích cực nhập khẩu nguyên liệu. D. Chủ động mở rộng quy mô. Câu 15. Một trong những nghĩa vụ của người sản xuất kinh doanh là A. bảo vệ vốn kinh doanh B. bảo vệ môi trường C. cải tiến kỹ thuật để nâng cao năng suất D. sáng tạo trong sản xuất, kinh doanh Câu 16. Công dân có quyền làm cho bất kỳ ai, ở bất kỳ nơi nào mà pháp luật không cấm là nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực A. lao động B. kinh doanh C. công vụ D. hành chính Câu 17. Việc làm nào sau đây không bị coi là bất bình đẳng trong sử dụng lao động? A. Ưu tiên tuyển dụng, sử dụng lao động nam vì nam có sức khỏe tốt hơn nữ B. Ưu tiên tuyển dụng người trẻ tuổi vì họ có thời gian cống hiến lâu dài hơn C. Có chính sách ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao D. Ưu tiên tuyển dụng người trong dòng họ, huyết thống vào công tác trong cùng cơ quan Câu 18. Chủ thể của hợp đồng lao động là A. người lao động và đại diện người lao động. B. người lao động và người sử dụng lao động. C. đại diện người lao động và người sử dụng lao động. D. đại diện bên sử dụng lao động Câu 19. Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi người lao động nữ A. kết hôn B. nghỉ việc không lí do C. nuôi con dưới 12 tháng tuổi D. mang thai Câu 20. Pháp luật thừa nhận vợ, chồng có quyền có tài sản riêng. Vậy trong các tài sản sau, tài sản nào được coi là tài sản riêng của chồng? A. Căn nhà được mua trong thời gian hai vợ chồng kết hôn B. Chiếc ôtô do chồng đứng tên được mua sau khi hai vợ chồng đã kết hôn C. Cuốn sổ tiết kiệm trị giá 50 triệu đồng do chồng đứng tên D. Mảnh đất do chồng đứng tên được mua trước khi hai vợ chồng kết hôn Câu 21. Anh A có hành vi cấm vợ mình đi Nhà thờ để làm lễ vào dịp cuối tuần, anh A đã vi phạm bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. nhân thân B. thân thuộc C. huyết thống D. tình cảm Câu 22. Một trong những nghĩa vụ của người sản xuất kinh doanh là A. tuyển lao động B. nộp thuế 18
  20. C. tăng năng suất lao động D. đổi mới công nghệ Câu 23. Nghi ngờ chị H tung tin nói xấu mình nên giám đốc K đã quyết điịnh điều chuyển chị từ phòng kế toán sang làm nhân viên tạp vụ. Giám đốc K đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động? A. Giao kết hợp đồng lao động B. Thay đổi cơ cấu lao động C. Xác lập quy trình quản lý D. Áp dụng chế độ đãi ngộ Câu 24. Công ty H xây dựng hệ thống xử lí chất thải trước khi hoạt động sản xuất kinh doanh. Mục đích của việc này là A. bảo vệ môi trường sản xuất kinh doanh của công ty. B. bảm bảo an toàn trong sản xuất kinh doanh. C. thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh. D. bảo vệ nguồn nước sạch của công ty. Câu 25. Vợ chồng tôn trọng, giữ gìn danh dự, uy tín của nhau là thể hiện nội dung quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ A. phụ thuộc B. thân thuộc C. nhân thân D. tình cảm Câu 26. Anh T nộp hồ sơ đăng ký và được cấp phép mở đại lý phân phối xe mô tô. Anh T đã thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Chủ động mở rộng quy mô B. Lựa chọn hình thức kinh doanh. C. Nâng cấp phướng thức kinh doanh. D. Tích cực hợp tác kinh doanh. Câu 27. Việc làm nào sau đây không vi phạm nguyên tắc bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ? A. Lao động nam được ưu tiên học tập nâng cao trình độ B. Lao động nữ được ưu tiên tuyển dụng, được trả tiền công cao hơn C. Lao động nữ có quyền hưởng chế độ thai sản nhiều hơn lao động nam. D. Lao động nam được lựa chọn nơi làm việc theo ý muốn còn lao động nữ thì không. Câu 28. Việc đưa ra những quy định riêng thể hiện sự quan tâm đối với lao động nữ góp phần thực hiện tốt chính sách gì của Đảng và Nhà nước ta? A. Đại đoàn kết dân tộc B. Bình đẳng giới C. Tiền lương D. An sinh xã hội Câu 29. Việc cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước được cụ thể hóa qua văn bản luật nào sau đây? A. Luât lao động B. Luật thuế thu nhập cá nhân C. Luật dân sự D. Luật sở hữu trí tuệ. Câu 30. Hôn nhân được bắt đầu bằng một sự kiện pháp lí là A. thành hôn B. hứa hôn C. lễ cưới D. kết hôn Câu 31. Theo quy định của Bộ luật lao động, người lao động ít nhất phải đủ A. 18 tuổi B. 15 tuổi C. 14 tuổi D. 16 tuổi Câu 32. Bình đẳng trong kinh doanh là quyền bình đẳng của công dân trên nguyên tắc A. mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật. B. mọi công dân đều được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ như nhau. C. mọi công dân đều được hưởng quyền và lợi ích ngang nhau. D. mọi công dân đều được hưởng các quyền giống nhau trước pháp luật. Câu 33. Lao động được quy định là A. nghĩa vụ của công dân B. trách nhiệm của công dân C. bổn phận của công dân D. quyền và nghĩa vụ của công dân Câu 34. Tự do kinh doanh được hiểu là 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
46=>1