Tài liệu ôn tập môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Đào Sơn Tây
lượt xem 5
download
Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Tài liệu ôn tập môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Đào Sơn Tây”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tài liệu ôn tập môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Đào Sơn Tây
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐÀO SƠN TÂY TÀI LIỆU HỌC TẬP MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 11 Họ và tên: …………………………………………. Lớp:……………………………………………….. Năm học 2022 – 2023
- BÀI 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ (2 tiết) I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Sản xuất của cải vật chất: a.Sản xuất của cải vật chất là sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình. b. Vai trò của sản xuất của cải vật chất : - là cơ sở tồn tại của xã hội - quyết định mọi hoạt động của xã hội. 2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất a. Sức lao động: là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất. b. Đối tượng lao động: là những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người. c. Tư liệu lao động: là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người. 3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội. a. Phát triển kinh tế :là sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội. b. Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội (sgk) II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Đối tượng lao động. B. Sức lao động. C. Tăng trưởng kinh tế. D. Phát triển kinh tế. Câu 2: Hệ thống bình chứa thuộc một trong các yếu tố nào sau đây của quá trình sản xuất? A. Đối tượng sản xuất. B. Tư liệu lao động. C. Môi trường tự nhiên. D. Yếu tố khách quan. Câu 3: Vai trò của sản xuất của cải vật chất được thể hiện ở nội dung nào sau đây? A. Cung cấp thông tin. B. Xóa bỏ mọi loại cạnh tranh. C. Lũng đoạn thị trường. D. Cơ sở tồn tại của xã hội. Tài liệu học tập môn GDCD 11 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 1
- Câu 4: Yếu tố nào sau đây cấu thành tư liệu lao động? A. Kết cấu hạ tầng. B. Đối tượng lao động. C. Điều kiện thể chất. D. Đội ngũ nhân công. Câu 5: Yếu tố nào sau đây giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất của quá trình sản xuất? A. Tư liệu lao động. B. Đối tượng lao động. C. Sức lao động. D. Công cụ lao động. Câu 6: Trong quá trình sản xuất, cây gỗ dùng để chống lò trong khu vực hầm mỏ là yếu tố nào sau đây? A. Tư liệu lao động. B. Đối tượng lao động. C. Đội ngũ lao động. D. Khả năng lao động. Câu 7: Việc làm nào sau đây của công dân góp phần phát triển kinh tế gia đình? A. Chủ động tham gia sản xuất. B. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội. C. Hướng dẫn chăm sóc sức khỏe. D. Tiếp cận phương tiện truyền thông. Câu 8: Kết cấu hạ tầng thuộc một trong các yếu tố nào sau đây của quá trình sản xuất? A. Đối tượng sản xuất. B. Tư liệu lao động. C. Môi trường tự nhiên. D. Đội ngũ nhân công. Câu 9: Sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội là nội dung của khái niệm nào sau đây? A.Phát triển kinh tế. B.Cơ chế thị trường. C. Tư liệu sản xuất. D.Trao đổi hàng hóa. Câu 10:Yếu tố nào sau đây giữ vai trò quan trọng nhất trong tư liệu lao động? A. Công cụ sản xuất B. Kết cấu hạ tầng. C. Hệ thống bình chứa. D. Mạng lưới giao thông. Bài 2: HÀNG HOÁ – TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG (2 tiết) I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Hàng hoá a. Hàng hoá là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua – bán. b. Hai thuộc tính của hàng hóa: -Giá trị sử dụng của hàng hóa( công dụng của sản phẩm). -Giá trị của hàng hóa( lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa). Tài liệu học tập môn GDCD 11 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 2
- 2. Tiền tệ b. Chức năng của tiền tệ - Thước đo giá trị - Phương tiện lưu thông - Phương tiện cất trữ (mua vàng, mua ngoại tệ) - Phương tiện thanh toán - Tiền tệ thế giới (đồng tiền được công nhận là phương tiện thanh toàn quốc tế) 3. Thị trường a. Thị trường: là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ. b. Các chức năng cơ bản của thị trường - Chức năng thực hiện hay thừa nhận giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá. - Chức năng thông tin. - Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Nội dung nào sau đây là một trong những thuộc tính cơ bản của hàng hóa? A. Giá trị sử dụng. B. Điều tiết tiêu dùng. C. Phương tiện thanh toán. D. Đầu cơ tích trữ. Câu 2: Công dụng của sản phẩm làm cho hàng hóa luôn có giá trị nào sau đây? A. Thặng dư. B. Sử dụng. C. Cá biệt. D. Xã hội. Câu 3: Nội dung nào sau đây thể hiện một trong những chức năng của tiền tệ? A. Phương tiện lưu thông. B. Xóa bỏ cạnh tranh. C. Cung cấp thông tin. D. Triệt tiêu độc quyền. Câu 4: Trong nền kinh tế hàng hóa, thị trường không có chức năng cơ bản nào sau đây? A. Điều tiết sản xuất. B. Kích thích tiêu dùng. C. Cung cấp thông tin. D. Phương tiện cất trữ. Câu 5: Khi trao đổi hàng hóa vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền tệ thực hiện chức năng nào sau đây? A. Thúc đẩy độc quyền. B. Công cụ tích trữ. C. Gia tăng lạm phát. D. Tiền tệ thế giới. Câu 6: Thị trường giúp người bán đưa ra các quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận là thể hiện chức năng nào sau đây? A. Cung cấp thông tin. B. Thước đo giá trị. Tài liệu học tập môn GDCD 11 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 3
- C. Công cụ thanh toán. D. Xóa bỏ cạnh tranh. Câu 7: Thị trường giúp người tiêu dùng điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất là thể hiện chức năng nào sau đây? A. Tiền tệ thế giới. B. Phương tiện cất trữ. C. Cung cấp thông tin. D. Thúc đẩy độc quyền. Câu 8: Hàng hóa có một trong những thuộc tính cơ bản nào sau đây? A.Giá trị. B. Bảo tồn. C. Cá biệt. D. Lưu trữ. Câu 9: Lao động xã hội của người sản xuất được kết tinh trong hàng hóa tạo cho hàng hóa có thuộc tính nào sau đây? A. Độc lập. B. Sử dụng. C. Cá biệt. D. Giá trị. Câu 10: Sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người, chỉ trở thành hàng hóa khi được đi vào tiêu dùng thông qua quá trình nào sau đây? A. Trao đổi, mua bán. B. Cấp phát. C. Tự cung, tự cấp. D. Sử dụng. CHỦ ĐỀ: CÁC QUY LUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA (4 tiết) - (Tích hợp Bài 3,4,5) Bài 3: QUY LUẬT GIÁ TRỊ I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1.Nội dung của quy luật giá trị: sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa. 2.Tác động của quy luật giá trị: a) Điều tiết SX và lưu thông hàng hoá: b) Kích thích lực lượng SX phát triển và năng suất LĐ tăng lên. c) Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hoá giàu nghèo - giữa những người SX hàng hoá. II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Theo quy luật giá trị, trong lưu thông việc trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào sau đây? A. Phân công lao động xã hội. B. Hao phí lao động cá biệt khác nhau. C. Chuyên môn hóa sản xuất. D. Thời gian lao động xã hội cần thiết. Câu 2: Quy luật giá trị có tác động tích cực nào sau đây? A. Xóa bỏ các loại cạnh tranh. B. Duy trì hiện tượng lạm phát. C. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa. D. Thực hiện công bằng xã hội tuyệt đối. Tài liệu học tập môn GDCD 11 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 4
- Câu 3: Người sản xuất phân phối lại nguồn hàng thông qua sự biến động của giá cả trên thị trường là vận dụng tác động nào sau đây của quy luật giá trị? A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa. B. Thâu tóm ngân sách quốc gia. C. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. D. San bằng các nguồn thu nhập. Câu 4: Theo quy luật giá trị, trên thị trường việc trao đổi hàng hóa phải dựa theo nguyên tắc nào sau đây? A. Ngang giá. B. Ngẫu nhiên. C. Trung gian. D. Độc lập. Câu 5: Người sản xuất áp dụng các biện pháp đổi mới công nghệ là thực hiện tác động nào sau đây của quy luật giá trị? A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. B. Nâng cao thời gian lao động cá biệt. C. Điều tiết lưu thông hàng hóa. D. Thay đổi cơ cấu mặt hàng. Câu 6: Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào dưới đây? A. Thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa B. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa C. Thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa D. Chi phí để sản xuất ra hàng hóa Bài 4: CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Cạnh tranh, nguyên nhân và mục đích của cạnh tranh a. Khái niệm: Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận. b. Nguyên nhân cạnh tranh: do tồn tại nhiều chủ thể kinh tế khác nhau, tồn tại với tư cách là một đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất kinh doanh, có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau c. Mục đích của cạnh tranh: giành lợi ích về mình nhiều hơn người khác. 2. Các loại cạnh tranh( Hs đọc thêm) 3. Tính hai mặt của cạnh tranh a. Mặt tích cực: - Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. - Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước. Tài liệu học tập môn GDCD 11 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 5
- - Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, góp phần hội nhập kinh tế quốc tế. b. Mặt tiêu cực: - Làm cho môi trường, môi sinh suy thoái và mất cân bằng nghiêm trọng. - Dùng những thủ đoạn phi pháp bất lương (làm hàng giả, trốn thuế …) - Đầu cơ, tích trữ gây rối loạn thị trường. II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Mặt hạn chế của cạnh tranh được biểu hiện ở nội dung nào sau đây? A. Đầu cơ gây rối loạn thị trường. B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. C. Chủ động hội nhập quốc tế. D. Nâng cao năng lực cạnh tranh. Câu 2: Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa nhằm mục đích nào sau đây? A. Giành lợi nhuận nhiều nhất. B. Xóa bỏ cơ chế thị trường. C. Chấm dứt tình trạng lạm phát. D. Thúc đẩy đầu cơ tích trữ. Câu 3: Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Cầu. B. Cung. C. Cạnh tranh. D. Thị trường. Câu 4: Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa hình thành từ nguyên nhân nào sau đây? A. Phân chia nguồn quỹ phúc lợi. B. Tồn tại nhiều chủ sở hữu độc lập. C. Thực hiện xóa đói giảm nghèo. D. Hiện tượng khủng hoảng kinh tế. Câu 5: Nội dung nào được xem là mặt hạn chế của cạnh tranh? A. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế C. Kích thích sức sản xuất D. Làm cho môi trường bị suy thoái Câu 6: Hành vi nào sau đây là sự biểu hiện của sự cạnh tranh không lành mạnh ? A. Áp dụng khoa học – kỹ thuật hiện đại vào sản xuất B. Đầu cơ tích trữ để nâng cao lợi nhuận C. Hạ giá thành sản phẩm D. Tung ra nhiều khuyến mãi để thu hút khách hàng Bài 5: CUNG – CẦU TRONG SX VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1.khái niệm cung-cầu Tài liệu học tập môn GDCD 11 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 6
- - Cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định, tương ứng với giá cả và thu nhập xác định. - Cung là khối lượng hàng hóa, dịch vụ hiện có trên thị trường và chẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất nhất định. 2. Mối quan hệ cung - cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hoá: a. Nội dung của quan hệ cung - cầu: Ba biểu hiện của nội dung quan hệ cung - cầu: *Cung - cầu tác động lẫn nhau: *Cung - cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường: *Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu: b. Vai trò của quan hệ cung- cầu ( Hs đọc thêm) c. Vận dụng quan hệ cung- cầu ( Hs tự lấy ví dụ) II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với mức giá cả và thu nhập xác định là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Cung. B. Cầu. C. Thị trường. D. Cạnh tranh. Câu 2: Quan hệ cung - cầu không thể hiện ở nội dung nào sau đây? A. Cung - cầu triệt tiêu giá cả. B. Cung - cầu tác động lẫn nhau. C. Giá cả ảnh hưởng đến cung - cầu. D. Cung - cầu ảnh hưởng đến giá cả. Câu 3: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, giá cả thị trường cao hơn giá trị hàng hóa ở trường hợp nào sau đây? A. Cung lớn hơn cầu. B. Cung nhỏ hơn cầu. C. Cầu nhỏ hơn cung. D. Cầu cân bằng cung. Câu 4: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi giá cả tăng lên, lượng cung và cầu thường thay đổi theo xu hướng nào sau đây? A. Cung giảm, cầu giảm. B. Cung tăng, cầu giảm. C. Cung tăng, cầu tăng. D. Cung giảm, cầu tăng. Câu 5: Khối lượng hàng hóa, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Cung. B. Cầu. C. Tích lũy. D. Đầu cơ. Câu 6:Quan hệ cung - cầu là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa những chủ thể nào sau đây? Tài liệu học tập môn GDCD 11 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 7
- A. Người mua và người bán. B.Nội bộ người sản xuất. C. Người tiêu dùng thông thái. D. Đội ngũ các nhà đầu tư. BÀI 6: CÔNG NGHIỆP HÓA – HIỆN ĐẠI HÓA (2 tiết) I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa * Công nghiệp hoá là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động dựa trên sự phát triển của công nghiệp cơ khí * Hiện đại hóa là quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến, hiện đại vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lí kinh tế- xã hội. 2. Nội dung của CNH, HĐH ở nước ta a. Phát triển mạnh mẽ LLSX - Thực hiện qua việc: + Cơ khí hóa nền sản xuất xã hội. + Áp dụng những thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại. + Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực b. Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại và hiệu quả chuyển đổi từ CCKT lạc hậu, hiệu quả kém và bất hợp lý sang một CCKT hợp lý hiện đại và hiệu quả. 3. Trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp CNH, HĐH đất nước Đối với công dân - Có nhận thức đúng đắn về tính tất yếu khách quan và tác dụng to lớn của CNH, HĐH - Cần lựa chọn ngành, mặt hàng có khả năng cạnh tranh cao. - Tiếp thu và ứng dụng những thành tựu của KH-CN hiện đại vào sản xuất. Đối với học sinh Thường xuyên học tập nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn nghiệp vụ. II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta thực hiện một trong những nội dung cơ bản nào sau đây? A. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất. B. Duy trì khoảng cách tụt hậu kinh tế. C. Bảo tồn mọi phong tục vùng miền. D. Thúc đẩy hiện tượng lạm phát. Tài liệu học tập môn GDCD 11 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 8
- Câu 2: Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất được thể hiện ở một trong những nội dung cơ bản nào sau đây của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta? A. Xóa bỏ các hình thức cạnh tranh. B. Xây dựng nền kinh tế tự nhiên. C. Thực hiện cơ khí hóa nền sản xuất. D. Chủ động thúc đẩy độc quyền. Câu 3: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta thể hiện ở nội dung cơ bản nào sau đây? A. Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí. B. Sử dụng phổ biến lao động thủ công. C. Xóa bỏ mọi loại cạnh tranh. D. Từ chối tham gia hội nhập quốc tế. Câu 4: Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí trong công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta được thực hiện thông qua quá trình nào sau đây? A. Kìm hãm cơ khí hóa nền sản xuất. B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế. C. Duy trì nền kinh tế tự cung tự cấp. D. Sử dụng lao động thủ công. Câu 5: Quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất từ sử dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng sử dụng công nghiệp cơ khí gọi là A. công nghiệp hóa B. tự động hóa. C. tự động sản xuất D. quá trình phát triển. Câu 6: Mục đích của công nghiệp hóa là A. Tạo ra năng suất lao động cao hơn B. Tạo ra một thị trường sôi động C. Tạo ra nhiều cơ hội hơn cho người lao động D. Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại CHỦ ĐỀ: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ NỀN KINH TẾ NHIỀU THÀNH PHẦN Ở NƯỚC TA (Tích hợp Bài 7, Bài 8) BÀI 7: THỰC HIỆN NỀN KINH TẾ NHIỀU THÀNH PHẦN VÀ TĂNG CƯỜNG VAI TRÒ QUẢN LÝ KINH TẾ CỦA NHÀ NƯỚC (2 tiết) I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần a. Khái niệm thành phần kinh tế và tính tất yếu khách quan của nền kinh tế nhiều thành phần. Thành phần kinh tế là kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất * Tính tất yếu khách quan của sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta. - Các thành phần kinh tế cũ và mới tồn tại khách quan và có quan hệ với nhau, tạo thành cơ cấu kinh tế nhiều thành phần. - có nhiều hình thức sở hữu về TLSX khác nhau. b. Các thành phần kinh tế ở nước ta Tài liệu học tập môn GDCD 11 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 9
- - Kinh tế nhà nước (sở hữu nhà nước về tư liệu sản xuất). - Kinh tế tập thể (sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất). - Kinh tế tư nhân (sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất). - Kinh tế tư bản nhà nước (sở hữu hỗn hợp về vốn giữa nhà nước với tư bản trong nước hoặc nước ngoài). - Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (sở hữu 100% vốn của nước ngoài). c. Trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần ( sgk) II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Thành phần kinh tế nào sau đây được hình thành dựa trên hình thức sở hữu nhà nước về tư liệu sản xuất? A. Cá thể, tiểu chủ. B. Tập thể. C. Tư bản tư nhân. D. Nhà nước. Câu 2: Thành phần kinh tế là kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về A. tư liệu sản xuất. B. mức thuế thu nhập. C. nguồn vốn ưu đãi. D. tài sản thế chấp. Câu 3. Nước ta có nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó thành phần kinh tế giữ vai trò chủ đạo là A. kinh tế tư nhân. B. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. C. kinh tế tập thể. D. kinh tế nhà nước. Câu 4. Nước ta có nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó thành phần kinh tế nào giữ vai trò là một động lực quan trọng của nền kinh tế? A. kinh tế tập thể. B. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. C. kinh tế tư nhân. D. kinh tế nhà nước. Câu 5: Yếu tố nào dưới đây là căn cứ trực tiếp để xác định thành phần kinh tế? A. Quan hệ sản xuất B. Sở hữu tư liệu sản xuất C. Lực lượng sản xuất D. Các quan hệ trong xã hội Câu 6: Nền kinh tế của nước ta hiện nay phát triển theo điịnh hướng nào? A. Tư bản chủ nghĩa B. Xã hội chủ nghĩa C. Công nghiệp hóa D. Hiện đại hóa Tài liệu học tập môn GDCD 11 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 10
- BÀI 8: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1 tiết) I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Chủ nghĩa xã hội và những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. a. CNXH là giai đoạn đầu của xã hội cộng sản chủ nghĩa(Hs tự học) b. Những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. ( 8 đặc trưng cơ bản- sgk) 2. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta a. Tính tất yếu khách quan đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta. - Chủ nghĩa Mác – Lênin khẳng định có hai hình thức quá độ: + Quá độ trực tiếp: từ CNTB lên CNXH + Quá độ gián tiếp: từ xã hội tiền TBCN lên CNXH, bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN - Nước ta đi lên CNXH theo hình thức quá độ gián tiếp từ xã hội tiền TBCN lên CNXH, bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN vì: + Chỉ có đi lên CNXH thì đất nước mới thực sự được độc lập. + Đi lên CNXH mới xoá bỏ được áp bức, bóc lột. + Đi lên CNXH mới có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc; mọi người mới có điều kiện phát triển toàn diện. b. Đặc điểm thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta. (Hs tự học) II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Nhà nước Việt Nam có chính sách giữ gìn, khôi phục các lễ hội truyền thống là thể hiện đặc trưng nào sau đây của chủ nghĩa xã hội? A. Có nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc. B. Thực hiện mọi hình thức lễ nghi tôn giáo. C. Mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác. D. Ngăn chặn du nhập văn hóa nước ngoài. Câu 2: Chủ nghĩa xã hội mà nước ta đang xây dựng có mấy đặc trưng cơ bản? A. Bốn đặc trưng B. Sáu đặc trưng C. Tám đặc trưng D. Mười đặc trưng Câu 3: Một trong những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là A. Có nền văn hóa tiến bộ, đậm đà bản sắc dân tộc B. Có nền văn hóa hiện đại C. Có di sản văn hóa vật thể và phi vật thể D. Có nguồn lao động dồi dào Câu 4: Nguyên nhân nào dưới đây lí giải cho việc nước ta đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là hoàn toàn đúng đắn? A. Đi lên chủ nghĩa xã hội xóa bỏ áp lực , bóc lột Tài liệu học tập môn GDCD 11 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 11
- B. Đi lên chủ nghĩa xã hội la nhu cầu của nhiều nước trên thế giới C. Tư bản chủ nghĩa là một chế độ còn duy trì tình trạng bóc lột D. Chủ nghĩa xã hội là chế độ xã hội tốt đẹp và công bằng Câu 5: Nước ta quá độ lên chủ nghĩa xã hội theo hình thức nào dưới đây? A. Quá độ trực tiếp B. Quá độ gián tiếp C. Quá độ nhảy vọt D. Quá độ nửa trực tiếp Câu 6: Quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội là quá độ A. Trực tiếp B. Tích cực C. Liên tục D. Gián tiếp BÀI 9: NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA (2 tiết) I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Nguồn gốc và bản chất của Nhà nước( Hs tự học) 2. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam a. Thế nào là Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam: là Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân, quản lý mọi mặt của đời sống xã hội bằng pháp luật do Đảng Cộng Sản Việt Nam lãnh đạo. b. Bản chất của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Nhà nước ta mang bản chất của giai cấp công nhân ( tính nhân dân và tính dân tộc sâu sắc). c. Chức năng của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Chức năng đảm bảo an ninh chính trị và trật tự, an toàn XH ( Bạo lực,trấn áp). - Chức năng tổ chức và xây dựng, đảm bảo thực hiện quyền tự do, dân chủ và lợi ích hợp pháp của công dân. 3.Trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam (sgk) II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của giai cấp nào sau đây? A. Công nhân. B. Tư sản. C. Địa chủ. D. Nông nô. Câu 2: Nội dung nào sau đây là một trong những chức năng của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Sùng bái quyền lực cá nhân. B. Bảo vệ địa vị thống trị. C. Đàn áp bóc lột nhân dân. D. Đảm bảo an ninh chính trị. Tài liệu học tập môn GDCD 11 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 12
- Câu 3: Trong mọi trường hợp, Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam dùng phương tiện chủ yếu nào sau đây để quản lí xã hội? A. Thói quen. B. Tín ngưỡng. C. Pháp luật. D. Tập quán. Câu 4: Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước Việt Nam bao hàm cả tính dân tộc và A. sự độc đoán. B. tính chuyên quyền. C. tính nhân dân. D. sự bảo thủ. Câu 5: Việc làm nào sau đây của công dân là góp phần tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa? A. Đấu tranh với hành vi vi phạm pháp luật. B.Từ chối tố giác hành vi tội phạm. C. Sử dụng mìn trái phép đánh bắt thủy sản. D. Buôn bán động vật hoang dã. Câu 6: Bản chất giai cấp công nhân của nhà nước ta được thể hiện tập trung nhất ở sự lãnh đạo của tổ chức nào sau đây? A.Hội nông dân. B. Đảng Cộng sản. C. Mặt trận Tổ quốc. D. Hội chữ thập đỏ. BÀI 10: NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA (2 tiết) I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Bản chất của nền dân chủ Xã hội chủ nghĩa. - Mang bản chất giai cấp công nhân. - Có cơ sở kinh tế là chế độ công hữu về tư liệu sản xuất. - Lấy hệ tư tưởng Mác-Lênin làm nền tảng tinh thần của toàn xã hội. - Là nền dân chủ của nhân dân lao động. - Gắn liền với pháp luật, kỉ luật, kỉ cương. 2. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam a.Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực kinh tế (Hs đọc thêm) b. Nội cung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực chính trị. - Biểu hiện ở những quyền và nghĩa vụ sau đây của công dân: ( bầu cử và ứng cử, tham gia quản lí nhà nước và xã hội, tự do ngôn luận, bảo vệ Tổ quốc...vv) c. Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực văn hóa. - Biểu hiện ở những quyền và nghĩa vụ sau:( tham gia đời sống văn hóa, sáng tác, phê bình văn học, nghệ thuật, nghĩa vụ tôn trọng, giữ gìn và phát huy những giá trị văn hóa của dân tộc…vv) d. Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực xã hội.(Hs tự học) 3. Những hình thức cơ bản của dân chủ. Tài liệu học tập môn GDCD 11 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 13
- - Dân chủ trực tiếp (lấy ví dụ) - Dân chủ gián tiếp (lấy ví dụ) II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp nào sau đây? A. Công nhân. B. Nông nô. C. Tư sản. D. Địa chủ. Câu 2: Cơ sở kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa dựa trên hình thức sở hữu nào sau đây về tư liệu sản xuất? A. Tiểu chủ. B. Cá thể. C. Công hữu. D. Tư hữu. Câu 3: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa lấy hệ tư tưởng nào sau đây làm nền tảng tinh thần của xã hội? A. Mác - Lênin. B. Chủ nô. C. Phong kiến. D. Tư sản. Câu 4:Tại hội nghị toàn dân,nhân dân biểu quyết công khai về mức đóng góp xây dựng nhà văn hóa của địa phương là thực hiện hình thức dân chủ nào sau đây? A.Trực tiếp. B.Gián tiếp. C.Đại diện. D.Chuyên chế. Câu 5: Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận các vấn đề chung của Nhà nước và địa phương là nội dung dân chủ trong lĩnh vực A. kinh tế. B. văn hóa. C. xã hội D. chính trị. Câu 6: Quyền sáng tác, phê bình văn học, nghệ thuật là nội dung dân chủ trong lĩnh vực A. pháp luật. B. văn hóa. C. xã hội D. chính trị. BÀI 11: CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ GIẢI QUYẾTVIỆC LÀM (1 tiết) I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1.Chính sách dân số a. Tình hình dân số.(Hs tự học) b. Mục tiêu và phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách dân số. *. Mục tiêu: - Tiếp tục giảm tốc độ tăng dân số. - Ổn định qui mô, cơ cấu dân số và phân bố dân số hợp lý. - Nâng cao chất lượng dân số nhằm phát huy nguồn nhân lực cho đất nước. * Phương hướng. - Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lý. - Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền giáo dục. - Nâng cao hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình Tài liệu học tập môn GDCD 11 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 14
- - Nhà nước đầu tư đúng mức, tranh thủ các nguồn trong và ngoài nước để làm tốt công tác dân số. 2. Chính sách giải quyết việc làm a.Tình hình việc làm ở nước ta hiện nay: Thiếu việc làm ở nước ta đang là vấn đề rất bức xúc ở cả thành thị và nông thôn b. Mục tiêu và phương hướng cơ bản của chính sách giải quyết việc làm: * Mục tiêu : - Tập trung sức giải quyết việc làm ở thành thị và nông thôn. - Phát triển nguồn nhân lực. - Mở rộng thị trường lao động. - Giảm tỉ lệ thất nghiệp. - Tăng tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo nghề. * Phương hướng: - Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ. - Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề. - Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. - Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn. 3. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách dân số và giải quyết việc làm.(sgk) II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện một trong những mục tiêu của chính sách dân số? A. Nâng cao chất lượng dân số. B. Phân tầng giai cấp. C. Tăng cường quản lí thu nhập. D. Chia đều của cải. Câu 2: Một trong những phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách dân số được thể hiện ở nội dung nào sau đây? A. San bằng mọi nguồn phúc lợi xã hội. B. Tăng cường công tác quản lí. C. Phân hóa trình độ giữa các giai cấp. D. Chia đều ngân sách quốc gia. Câu 3: Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ là một trong những phương hướng của chính sách nào sau đây? A. Bảo vệ tài nguyên. B. Xóa bỏ thị trường. C. Giải quyết việc làm. D. Gia tăng dân số. Câu 4: Nhà nước tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân số từ Trung ương đến cơ sở là thực hiện phương hướng nào sau đây của chính sách dân số? A. Tăng cường công tác quản lí. B. Chia đều mọi nguồn thu nhập. Tài liệu học tập môn GDCD 11 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 15
- C. Khuyến khích phát triển dân số. D. Phân cấp tầng lớp dân cư. Câu 5: Để góp phần tạo nhiều việc làm mới với chất lượng ngày càng cao đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước, nhà nước cần có biện pháp nào sau đây? A.Khôi phục ngành nghề truyền thống. B.Thúc đẩy mọi loại cạnh tranh. C.Khuyến khích mọi nguồn thu nhập. D.Chia đều nguồn quỹ phúc lợi. Câu 6: Đẩy mạnh xuất khẩu lao động là một trong những phương hướng cơ bản của chính sách nào sau đây? A. Bảo vệ môi trường. B. Quốc phòng và an ninh. C. Giải quyết việc làm. D. Khoa học và công nghệ. BÀI 12: CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜN (1 tiết) I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1.Tình hình tài nguyên, môi trường ở nước ta hiện nay.(Hs tự học) 2. Mục tiêu, phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường * Mục tiêu - Sử dụng hợp lí tài nguyên. - Bảo vệ môi trường. - Bảo tồn đa dạng sinh học. - Từng bước nâng cao chất lượng môi trường. - Góp phần phát triển kinh tế xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. * Phương hướng - Tăng cường công tác quản lí của Nhà nước. - Thường xuyên giáo dục, tuyên truyền, xây dựng ý thức trách nhiệm bảo vệ tài nguyên, môi trường. - Coi trọng công tác nghiên cứu khoa học và công nghệ, mở rộng hợp tác quốc tế, khu vực- Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm, cải thiện môi trường, bảo tồn thiên nhiên. - Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. - Áp dụng công nghệ hiện đại để khai thác tài nguyên và xử lí chất thải… 3.Trách nhiệm của công dân đối với chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường.(sgk) II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Việc áp dụng công nghệ hiện đại để xử lí chất thải, bụi, tiếng ồn là một trong những phương hướng cơ bản của chính sách nào sau đây? A. Bảo vệ môi trường. B. Đa dạng sinh học. Tài liệu học tập môn GDCD 11 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 16
- C. Gia tăng dân số. D. Du canh du cư. Câu 2: Việc làm nào sau đây của công dân là thực hiện chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường? A. Tự ý khai thác rừng đầu nguồn. B. Sử dụng nhiều túi ni lông. C. Nhập khẩu động vật chưa kiểm dịch. D. Phân loại rác thải sinh hoạt. Câu 3: Hưởng ứng Giờ trái đất, các hộ gia đình đã tắt đèn và thiết bị điện không cần thiết là thực hiện chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường ở phương hướng nào sau đây? A. Coi trọng công tác nghiên cứu khoa học. B. Áp dụng công nghệ hiện đại. C. Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. D. Phân loại rác thải sinh hoạt. Câu 4: Gìn giữ, bảo vệ các loài động vật ở khu bảo tồn thiên nhiên là công dân góp phần thực hiện chính sách nào sau đây? A. Dân số và giải quyết việc làm. B. Tài nguyên và bảo vệ môi trường. C. Quốc phòng và an ninh. D. Khoa học và công nghệ. Câu 5: Nội dung nào dưới đây là một trong các mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường ? A. Khai thác nhiều tài nguyên đê đẩy mạnh phát triển kinh tế B. Sử dụng hợp lí tài nguyên C. Ngăn chặn tình trạng hủy hoại môi trường D. Áp dụng công nghệ hiện đại để xử lí chất thải Câu 6: Một trong những phương hướng của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường là A. Xây dựng nếp sống vệ sinh B. Đẩy mạnh phong trào quần chúng nhân dân tham gia bảo vệ môi trường C. Ban hành các chính sách bảo vệ môi trường D. Thường xuyên giáo dục, xây dựng ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường BÀI 13: CHÍNH SÁCH GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO, KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ, VĂN HÓA (2 tiết) I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Chính sách giáo dục và đào tạo a. Nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo (nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. b. Phương hướng cơ bản để phát triển giáo dục và đào tạo - Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo. Tài liệu học tập môn GDCD 11 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 17
- - Mở rộng qui mô giáo dục. - Ưu tiên đầu tư cho giáo. - Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục. - Xã hội hoá giáo dục. - Phải tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo. 2. Chính sách khoa học và công nghệ a.Nhiệm vụ của khoa học và công nghệ(sgk) b. Phương hướng, biện pháp cơ bản để phát triển khoa học và công nghệ + Đổi mới cơ chế quản lí KH và CN . + Tạo thị trường cho KH và CN . + Xây dựng tiềm lực cho KH và CN . + Tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm. 3. Chính sách văn hóa a.Nhiệm vụ của văn hóa :xây dựng nền văn hóa tiến tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. b.Phương hướng cơ bản - Làm cho chủ nghĩa Mác- Lê-nin và tư tưởng Hồ Chí Minh giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân dân. - Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa dân tộc. - Tiếp thu tinh hoa văn nhân loại. - Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa, phát huy tiềm năng sáng tạo văn hóa của nhân dân. 4. Trách nhiệm của công dân .(sgk) II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Một trong những phương hướng cơ bản để phát triển khoa học và công nghệ ở nước ta được thể hiện ở nội dung nào sau đây? A. Đổi mới cơ chế quản lí. B. Khai thác mọi nguồn tài nguyên. C. San bằng trình độ dân trí. D. Phát triển lao động thủ công. Câu 2: Nội dung nào sau đây là một trong những phương hướng cơ bản để phát triển giáo dục và đào tạo ở nước ta? A. Mở rộng quy mô giáo dục. B. Đồng loạt miễn, giảm học phí. C. Kìm hãm phát triển văn hóa. D. Hạn chế hợp tác quốc tế. Câu 3: Để đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ, Nhà nước huy động các nguồn lực đi nhanh vào một số lĩnh vực sử dụng Tài liệu học tập môn GDCD 11 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 18
- A. công nghệ tiên tiến. B. lao động thủ công. C. phương pháp truyền thống. D. công cụ thô sơ. Câu 4: Một trong những phương hướng xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc là kế thừa và phát huy những A. phong tục lạc hậu. B. lối sống thực dụng. C. tư tưởng mê tín dị đoan. D. di sản văn hóa dân tộc. Câu 5: Nền văn hóa chứa đựng những yếu tố tạo ra sức sống, bản lĩnh dân tộc là nền văn hóa A. duy trì hủ tục vùng, miền. B. bảo vệ phong tục lạc hậu. C. đậm đà bản sắc dân tộc. D. phát triển tư tưởng cực đoan. Câu 6: Giáo dục và đào tạo không trực tiếp thực hiện nhiệm vụ nào sau đây? A. Đào tạo nhân lực. B. Phân hóa giàu nghèo. C. Nâng cao dân trí. D. Bồi dưỡng nhân tài. Câu 7: Công dân lưu giữ và phát triển các loại hình nghệ thuật dân gian ở nước ta là góp phần thực hiện chính sách nào sau đây? A. Dân số. B. Văn hóa. C. Quốc phòng. D. Tài nguyên. Câu 8: Công dân tham gia bảo tồn và phát huy giá trị các di tích lịch sử là góp phần thực hiện chính sách nào sau đây? A. Văn hóa. B. Việc làm. C. Tài chính. D. Dân số. Câu 9: Công dân tích cực đấu tranh chống các hủ tục, bài trừ mê tín dị đoan là góp phần thực hiện chính sách nào sau đây? A. Tài nguyên. B. Bảo hiểm. C. Văn hóa. D. Tiền tệ. Câu 10: Nội dung nào sau đây không thể hiện trách nhiệm của công dân đối với chính sách văn hóa? A. Tham gia truyền đạo trái phép. B. Chiếm lĩnh kiến thức khoa học kỹ thuật. C. Nâng cao trình độ học vấn. D. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. Bài 14.CHÍNH SÁCH QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH (1 tiết) I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Vai trò và nhiệm vụ của quốc phòng và an ninh.(Hs tự học) 2. Những phương hướng cơ bản nhằm tăng cường quốc phòng và an ninh: - Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân, của hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng. - Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại. Tài liệu học tập môn GDCD 11 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM Trang 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Ngân hàng câu hỏi dùng cho ôn tập môn GDCD lớp 11 - Trường THPT Nguyễn Huệ
17 p | 235 | 41
-
Đề cương ôn tập môn GDCD 8 năm 2017-2018
2 p | 233 | 15
-
Đề kiểm tra 15 phút môn GDCD lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Hàm Thuận Bắc - Mã đề 209
3 p | 111 | 14
-
Đề kiểm tra chất lượng giữa HK 1 môn GDCD 8 năm 2017-2018 có đáp án
3 p | 291 | 11
-
Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 213
3 p | 149 | 9
-
Tài liệu ôn tập môn GDCD lớp 12 (KHTN) năm 2022-2023 - Trường THPT Đào Sơn Tây
38 p | 19 | 6
-
Tài liệu học tập môn GDCD lớp 12 (KHXH) năm 2021-2022 - Trường THPT Đào Sơn Tây
63 p | 18 | 6
-
Đề kiểm tra 15 phút HK 1 lần 1 môn GDCD 8 năm 2017-2018
2 p | 130 | 5
-
Tài liệu ôn tập học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Gia Viễn
25 p | 9 | 4
-
Tài liệu ôn tập môn GDCD lớp 12 (KHXH) năm 2022-2023 - Trường THPT Đào Sơn Tây
47 p | 11 | 4
-
Tài liệu học tập môn GDCD lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Đào Sơn Tây
27 p | 7 | 4
-
Tài liệu học tập môn GDCD lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Đào Sơn Tây
34 p | 11 | 4
-
Tài liệu ôn tập học kì 2 môn GDCD lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Gia Viễn
26 p | 12 | 4
-
Tài liệu ôn tập môn GDCD lớp 12: Chủ đề - Pháp luật và đời sống
15 p | 21 | 3
-
Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 216
3 p | 38 | 3
-
Đề thi KSCL lần 3 năm 2017-2018 môn GDCD lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 305
5 p | 29 | 1
-
Đề thi KSCL lần 3 năm 2017-2018 môn GDCD lớp 11 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 305
5 p | 25 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn