TÀI LIỆU PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THPT MÔN TIẾNG ANH
lượt xem 25
download
Tham khảo tài liệu 'tài liệu phân phối chương trình thpt môn tiếng anh', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: TÀI LIỆU PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THPT MÔN TIẾNG ANH
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÀI LIỆU PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THPT MÔN TIẾNG ANH D ùng cho các cơ quan qu ản lý giáo dục v à giáo viên, á p d ụng từ năm học 2009 - 2010
- A. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KHUNG PPCT CẤP THPT I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Khung Phân phối chương trình (KPPCT) này áp dụng cho các lớp cấp THPT từ năm học 2009 -2010, gồm 2 phần: (A) Hướng dẫn sử dụng KPPCT; (B) Khung PPCT (một số phần có sự điều chỉnh so với năm học 2008-2009). 1. Về khung Phân phối chương trình KPPCT quy đ ịnh thời lượng dạy học cho từng p hần của chương trình (chương, phần, bài học, môđun, chủ đề,...), trong đó có thời lượng dành cho luyện tập, bài tập, ôn tập, thí nghiệm, thực hành và thời lượng tiến hành kiểm tra định kì tương ứng với các phần đó. Thời lượng nói trên quy đ ịnh tại KPPCT áp dụng trong trường hợp học 1 buổi/ngày (th ời lượng dành cho kiểm tra là không thay đổi, thời lượng dành cho các ho ạt động khác là quy định tối thiểu). Tiến độ thực hiện chương trình khi kết thúc học kì I và kết thúc năm học đ ược quy định thống nhất cho tất cả các trường THPT trong cả nước. Căn cứ KPPCT, các Sở GDĐT cụ thể hoá thành PPCT chi tiết, bao gồm cả chủ đề tự chọn nâng cao (nếu có) cho phù hợp với địa phương, áp d ụng chung cho các trường THPT thuộc quyền quản lí. Các trường THPT có điều kiện bố trí giáo viên (GV) và kinh phí chi trả giờ dạy vượt định mức (trong đó có các trường học nhiều hơn 6 bu ổi/tuần), có thể đề nghị để Sở GDĐT phê chuẩn điều chỉnh PPCT tăng thời lượng dạy học cho phù hợp (lãnh đ ạo Sở GDĐT phê duyệt, kí tên, đóng d ấu). 2. Về Phân phối chương trình dạy học tự chọn a) Môn học tự chọn nâng cao (NC) của ban Cơ b ản có thể thực hiện bằng 1 trong 2 cách: Sử dụng SGK nâng cao hoặc sử dụng SGK biên so ạn theo chương trình chuẩn kết hợp với chủ đề tự chọn nâng cao (CĐNC) của môn học đó. CĐNC của 8 môn phân hóa chỉ d ùng cho ban Cơ b ản. Thời lượng dạy học CĐNC của môn học là khoảng chênh lệch giữa thời lượng dành cho chương trình chu ẩn và chương trình nâng cao môn học đó trong Kế hoạch giáo dục THPT. Các Sở GDĐT quy định cụ thể PPCT các CĐNC cho phù hợp với mạch kiến thức của SGKC môn học đó. Tài liệu CĐNC sử dụng cho cả GV và HS. b) Dạy học chủ đề tự chọn bám sát (CĐBS) là đ ể ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức, kĩ năng, không bổ sung kiến thức nâng cao mới. Hiệu trưởng các trường THPT lập Kế hoạch dạy học CĐBS (chọn môn học, ấn định số tiết/tuần cho từng môn, tên bài d ạy) cho từng lớp, ổn định trong từng học kì trên cơ sở đề nghị của các tổ trưởng chuyên môn và GV chủ nhiệm lớp. Bộ đ ã ban hành tài liệu CĐBS lớp 10, d ùng cho GV để tham khảo, không ban hành tài liệu CĐBS lớp 11, 12. GV chuẩn bị giáo án CĐBS với sự hỗ trợ của tổ chuyên môn. c) Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập CĐNC, CĐBS các môn học thực hiện theo quy định tại Quy chế đánh giá, xếp loại HS THCS và HS THPT của Bộ GDĐT. Lưu ý: Các bài d ạy CĐNC, CĐBS bố trí trong các chương như các bài khác, có thể có điểm kiểm tra d ưới 1 tiết riêng nhưng không có điểm kiểm tra 1 tiết riêng, điểm CĐNC, CĐBS môn học nào tính cho môn học đó. 2
- 3. Thực hiện các hoạt động giáo dục a) Phân công GV thực hiện các Hoạt động giáo dục: Trong KHGD quy định tại CTGDPT do Bộ GDĐT ban hành, các ho ạt động giáo dục đã được quy định thời lượng với số tiết học cụ thể như các môn học. Đối với GV được phân công thực hiện Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (HĐGDNGLL) và Ho ạt động giáo dục hướng nghiệp (HĐGDHN) đ ược tính giờ dạy học như các môn học; việc tham gia điều hành HĐGD tập thể (chào cờ đầu tuần và sinh hoạt lớp cuối tuần) là thuộc nhiệm vụ quản lý của Ban Giám hiệu và GV chủ nhiệm lớp, không tính là giờ dạy học. b ) Thực hiện tích hợp giữa HĐGDNGLL, HĐGDHN, môn Công nghệ: - HĐGDNGLL: Thực hiện đủ các chủ đề quy định cho mỗi tháng, với thời lượng 2 tiết/tháng và tích hợp nội dung HĐGDNGLL sang môn GDCD như sau: + Lớp 10, ở chủ đề về đạo đức; + Lớp 11, các chủ đề về kinh tế và chính trị - xã hội; + Lớp 12, ở các chủ đề về pháp luật. Đưa nội dung giáo dục về Công ước Quyền trẻ em của Liên Hợp quốc vào HĐGDNGLL ở lớp 10 và tổ chức các hoạt động hưởng ứng phong trào "Xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực” do Bộ GDĐT phát động. - HĐGDHN: Các lớp 10, 11, 12: Điều chỉnh thời lượng HĐGDHN thành 9 tiết/năm học sau khi tích hợp đ ưa sang dạy ở môn Công nghệ (phần “Tạo lập doanh nghiệp” lớp 10) và tích hợp đưa sang HĐGDNGLL (do GV môn Công nghệ, GV HĐGDNGLL thực hiện) ở 3 chủ đề sau đây: + “Thanh niên với vấn đề lập nghiệp”, chủ đề tháng 3; + "Thanh niên với học tập, rèn luyện vì sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nư ớc", chủ đề tháng 9; + "Thanh niên với xây dựng và b ảo vệ Tổ quốc", chủ đề tháng 12. Nội dung tích hợp do Sở GDĐT hướng dẫn hoặc uỷ quyền cho các trường THPT hướng dẫn GV thực hiện cho sát thực tiễn địa phương. Cần hướng dẫn HS lựa chọn con đường học lên sau THPT (ĐH, CĐ, TCCN...) hoặc đi vào cuộc sống lao động. Về phương pháp tổ chức thực hiện HĐGDHN, có thể riêng theo lớp hoặc theo khối lớp; có thể giao cho GV hoặc mời các chuyên gia, nhà qu ản lý kinh tế, quản lý doanh nghiệp giảng dạy. c) HĐGD nghề phổ thông: Nơi có đủ GV đ ào tạo đúng chuyên môn, đủ CSVC phải thực hiện HĐGDNPT ở lớp 11, tổ chức thi và cấp chứng chỉ GDNPT sau khi ho àn thành chương trình 105 tiết đạt yêu cầu trở lên; nơi chưa đủ GV đ ào tạo đúng chuyên môn, chưa đủ CSVC có thể chưa thực hiện chương trình HĐGDNPT nhưng phải khẩn trương khắc phục, không để kéo d ài. Các vấn đề 3
- cụ thể về HĐGDNPT, thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 8608/BGDĐT-GDTrH ngày 16/8/2007 của Bộ GDĐT. 4. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá a) Chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học (PPDH): - Những yêu cầu quan trọng trong đổi mới PPDH là: + Bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình (căn cứ chuẩn của chương trình cấp THPT và đối chiếu với hướng dẫn thực hiện của Bộ GDĐT); + Phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của HS và vai trò chủ đạo của GV; + Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của GV và HS, thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lý, tập trung vào trọng tâm, tránh nặng nề quá tải (nhất là đối với b ài dài, bài khó, nhiều kiến thức mới); bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc không nắm vững bản chất; + Sử dụng hợp lý SGK khi giảng bài trên lớp, tránh tình trạng yêu cầu HS ghi chép quá nhiều theo lối đọc - chép; + Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, khuyến khích sử dụng hợp lý công nghệ thông tin, sử dụng các phương tiện nghe nhìn, thực hiện đầy đủ thí nghiệm, thực hành, liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài học; + GV sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, sinh động, dễ hiểu, tác phong thân thiện, khuyến khích, đ ộng viên HS học tập, tổ chức hợp lý cho HS làm việc cá nhân và theo nhóm; + Dạy học sát đối tượng, coi trọng bồi d ưỡng HS khá giỏi và giúp đ ỡ HS yếu kém. - Đối với môn Thể dục cần coi trọng truyền thụ kiến thức, hình thành kỹ năng, bồi dưỡng hứng thú học tập, không quá thiên về đánh giá thành tích như yêu cầu đào tạo vận động viên. - Tăng cường chỉ đạo đổi mới PPDH thông qua công tác bồi dưỡng GV và dự giờ thăm lớp của GV, tổ chức rút kinh nghiệm giảng dạy ở các tổ chuyên môn, hội thảo cấp trường, cụm trường, địa phương, hội thi GV giỏi các cấp. b ) Đổi mới kiểm tra, đánh giá (KTĐG): - Những yêu cầu quan trọng trong đổi mới KTĐG là: + GV đánh giá sát đúng trình độ HS với thái độ khách quan, công minh và hướng dẫn HS biết tự đánh giá năng lực của mình; + Trong quá trình dạy học, cần kết hợp một cách hợp lý hình thức tự luận với hình thức trắc nghiệm khách quan trong KTĐG kết quả học tập của HS, chuẩn bị tốt cho việc đổi mới các kỳ thi theo chủ trương của Bộ GDĐT. 4
- + Thực hiện đúng quy định của Quy chế Đánh giá, xếp loại HS THCS, HS THPT do Bộ GDĐT ban hành, tiến hành đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra học kỳ cả lý thuyết và thực hành. - Đổi mới đánh giá các môn Mĩ thuật, Âm nhạc (THCS), Thể dục (THCS, THPT): Đánh giá b ằng điểm hoặc bằng nhận xét kết quả học tập theo quy định tại Quy chế Đánh giá, xếp loại HS THCS, HS THPT. c) Đối với một số môn khoa học xã hội và nhân văn như: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân, cần coi trọng đổi mới PPDH, đổi mới KTĐG theo hướng hạn chế chỉ ghi nhớ máy móc, không nắm vững kiến thức, kỹ năng môn học. Trong quá trình dạy học, cần từng bước đổi mới KTĐG bằng cách nêu vấn đề mở, đòi hỏi HS phải vận dụng tổng hợp kiến thức, kỹ năng và biểu đạt chính kiến của bản thân. d) Từ năm học 2009 -2010, tập trung chỉ đạo đổi mới KTĐG thúc đẩy đổi mới PPDH các môn học và hoạt động giáo dục, khắc phục t ình trạng dạy học theo lối đọc-chép. 5. Thực hiện các nội dung giáo dục địa phương (như hướng dẫn tại công văn số 5977/BGDĐT-GDTrH ngày 07/7/2008) 5
- II. NHỮNG VẤN ĐỀ CỤ THỂ CỦA MÔN HỌC 1 . Sử dụng phân phối chương trình Phân phối chương trình THPT môn Tiếng Anh không quy đ ịnh chi tiết từng tiết học, chỉ quy đ ịnh thời lượng cho từng đ ơn vị bài học (Unit). Các Sở GDĐT căn cứ vào tình hình thực tế để có sự chỉ đạo p hù hợp theo tiến trình năm học, giáo viên b ộ môn căn cứ vào tình hình thực tế giảng dạy để điều chỉnh thời lượng d ành cho các phần, các tiết của từng bài cho phù hợp với đối tượng học sinh. Tuy nhiên số tiết quy định cho toàn chương trình và số tiết kiểm tra là yêu cầu bắt buộc. Sau các bài kiểm tra giữa học kì ho ặc cuối học kì, giáo viên có thể sắp xếp thời gian trả bài và chữa b ài cho của học sinh. Giáo viên có thể điều chỉnh một số bài tập trong SGK có yêu cầu cao đối với học sinh theo các hướng dẫn về giảm yêu cầu cần đạt đ ối với một số loại hình bài tập trong tài liệu Hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng chương trình môn tiếng Anh THPT của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập - Việc đánh giá kết quả học tập cần được thông qua bốn kĩ năng: nghe, nói, đọc và viết. - Nội dung các bài kiểm tra cần gắn liền với mục tiêu của các bài học tại thời điểm kiểm tra. - Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh cần đ ược thực hiện qua hai phương thức: thường xuyên và định kì, với nhiều hình thức kiểm tra khác nhau thông qua các hoạt động thực hành, luyện tập bài học trên lớp, kiểm tra 15 phút, kiểm tra 1 tiết, kiểm tra cuối học kì. - Cấu trúc của các b ài kiểm tra định kỳ và cuối học kì gồm các phần sau: - Sử dụng ngôn ngữ (Grammar and vocabulary) 25% - Đọc (Reading) 25% - Nghe (Listening) 25% - Viết (Writing) 25% - Kỹ năng Nói được kiểm tra đánh giá thông qua kiểm tra thường xuyên - Tùy theo điều kiện thực tế, giáo viên soạn b ài kiểm tra có thể điều chỉnh tỷ lệ cho phù hợp nhưng không được chênh lệch vượt quá 10% tỷ trọng giữa các kỹ năng. - Các d ạng b ài trong bài kiểm tra là những dạng bài tập có trong sách giáo khoa và sách bài tập. - Việc chữa bài kiểm tra và củng cố kiến thức sau b ài kiểm tra định kì cần được giáo viên thu xếp trong thời lượng đã cho và thời điểm hợp lý. 3. Sử dụng các trang thiết bị, đồ dùng dạy học - Các trang thiết bị cần thiết cho việc dạy học bộ môn: máy cát sét, tranh và ảnh, đồ vật thật để minh hoạ từ ngữ mới hoặc tạo tình huống trong các bài d ạy. Yêu cầu bắt buộc có đ ủ băng máy và các điều kiện cần thiết (như pin ở các vùng chưa có điện) để dạy các b ài luyện nghe trong sách giáo khoa. Đối với những địa phương có điều kiện giáo viên có thể sử dụng các trang thiết bị như máy tính, máy đèn chiếu, video, TV và các phương tiện nghe nhìn hiện đại khác. - Việc sử dụng có hiệu quả các đồ dùng dạy học tối thiểu đ ược coi là một trong những tiêu chí đánh giá chất lượng giờ dạy. 6
- B. KHUNG PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH LỚP 10 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) Cả năm học: 37 tuần (105 tiết) Trong đó có các tiết dành cho ôn tập, kiểm tra và chữa bài kiểm tra thường xuyên và định kỳ HỌC KỲ I Bài/Unit Nộ i dung Số tiết Hướng dẫn học/kiểm tra đầu năm 2 Unit 1 A day in the life of 5 Unit 2 School talks 5 Unit 3 People's background 5 Test yourself A 1 Kiểm tra và chữa bài kiểm tra 2 Unit 4 Special Education 5 Unit 5 Technology and you 5 Unit 6 An Excursion 5 Test yourself B 1 Kiểm tra và chữa bài kiểm tra 2 Unit 7 The Mass Media 5 Unit 8 Community 5 Test yourself C 1 Ôn tập, kiểm tra học kỳ I 4 TỔNG SỐ TIẾT 53 LỚP 10 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) Cả năm học: 37 tuần (105 tiết) Trong đó có các tiết d ành cho ôn tập, kiểm tra và chữa bài kiểm tra thường xuyên và định kỳ HỌC KỲ II Bài/Unit Nội dung Số tiết Unit 9 Undersea world 5 Unit 10 Conservation 5 Unit 11 National parks 5 Test yourself D 1 7
- Kiểm tra và chữa bài kiểm tra 2 Unit 12 Music 5 Unit 13 Film and cinema 5 Unit 14 The world cup 5 Test yourself E 1 Kiểm tra và chữa bài kiểm tra 2 Unit 15 Cities 5 Unit 16 Historical places 5 Test yourself F 1 Ôn tập, kiểm tra học kỳ II 5 TỔNG SỐ TIẾT 52 8
- LỚP 11 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) Cả năm học: 37 tuần (105 tiết) Trong đó có các tiết d ành cho ôn tập, kiểm tra và chữa bài kiểm tra thường xuyên và định kỳ HỌC KỲ I Bài/Unit Nội dung Số tiết Ôn tập/kiểm tra đầu năm 2 Unit 1 Friendship 5 Unit 2 Personal experiences 5 Unit 3 A p arty 5 Test yourself A 1 Kiểm tra và chữa b ài kiểm tra 2 Unit 4 Volunteer work 5 Unit 5 Illiteracy 5 Unit 6 Competitions 5 Test yourself B 1 Kiểm tra và chữa b ài kiểm tra 2 Unit 7 World population 5 Unit 8 Celebrations 5 Ôn tập, kiểm tra học kỳ I 4 TỔNG SỐ TIẾT 52 9
- LỚP 11 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) Cả năm học: 37 tuần (105 tiết) Trong đó có các tiết d ành cho ôn tập, kiểm tra và chữa bài kiểm tra thường xuyên và định kỳ HỌC KỲ II Bài/Unit Nội dung Số tiết Unit 9 The post office 5 Test yourself C 1 Unit 10 Nature in danger 5 Unit 11 Sources of energy 5 Test yourself D 1 Kiểm tra và chữa bài kiểm tra 2 Unit 12 The asian games 5 Unit 13 Hobbies 5 Unit 14 Recreation 5 Test yourself E 1 Kiểm tra và chữa bài kiểm tra 2 Unit 15 Space conquest 5 Unit 16 The wonders of the world 5 Test yourself F 1 Ôn tập, kiểm tra học kỳ II 5 TỔNG SỐ TIẾT 53 10
- LỚP 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) Cả năm học: 37 tuần (105 tiết) Trong đó có các tiết d ành cho ôn tập, kiểm tra và chữa bài kiểm tra thường xuyên và định kỳ HỌC KỲ I Bài/Unit Nội dung Số tiết Ôn tập/kiểm tra đầu năm 2 Unit 1 Home life 5 Unit 2 Cultural diversity 5 Unit 3 Ways of socializing 5 Test yourself A 1 Kiểm tra và chữa bài kiểm tra 2 Unit 4 School Education System 5 Unit 5 Higher Education 5 Unit 6 Future jobs 5 Test yourself B 1 Kiểm tra và chữa bài kiểm tra 2 Unit 7 Economic reforms 5 Unit 8 Life in the future 5 Test yourself C 1 Ôn tập, kiểm tra học kỳ I 4 TỔNG SỐ TIẾT 53 11
- LỚP 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) Cả năm học: 37 tuần (105 tiết) Trong đó có các tiết d ành cho ôn tập, kiểm tra và chữa bài kiểm tra thường xuyên và định kỳ HỌC KỲ II Bà i/Unit Nội dung Số tiết Unit 9 Deserts 5 Unit 1 0 Endangered species 5 Test yourself D 1 Unit 1 1 Books 5 Kiểm tra và chữa bài kiểm tra 2 Unit 1 2 Water sports 5 Unit 1 3 Sea Games 5 Test yourself E 1 Unit 1 4 International organizations 5 Kiểm tra và chữa bài kiểm tra 2 Unit 1 5 Woman in society 5 Unit 1 6 Association of southeast Asian nations 5 Test yourself F 1 Ôn tập, kiểm tra học kỳ II 5 TỔNG SỐ TIẾT 52 12
- LỚP 10 (CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO) Cả năm học: 37 tuần (140 tiết) Trong đó có các tiết dành cho ôn tập, kiểm tra và chữa bài kiểm tra thường xuyên và định kỳ HỌC KỲ I Bài/Unit Nội dung Số tiết Hướng dẫn học/kiểm tra đầu năm 1 Unit 1 School talks 7 Unit 2 People’s background 7 Kiểm tra và chữa bài kiểm tra 2 Unit 3 Daily Activities 7 Unit 4 Special Education and Technology 7 Consolidation 1 2 Kiểm tra và chữa bài kiểm tra 2 Unit 5 Technology 7 Unit 6 School Outdoor Activities 7 Kiểm tra và chữa bài kiểm tra 2 Unit 7 The Mass Media 7 Unit 8 Life in the Community 7 Consolidation 2 2 Ôn tập, kiểm tra học kỳ I 3 TỔNG SỐ TIẾT 70 13
- LỚP 10 (CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO) Cả năm học: 37 tuần (140 tiết) Trong đó có các tiết d ành cho ôn tập, kiểm tra và chữa bài kiểm tra thường xuyên và định kỳ HỌC KỲ II Bài/Unit Nội dung Số tiết Unit 9 Undersea World 7 Unit 10 Conservation 7 Kiểm tra và chữa b ài kiểm tra 2 Unit 11 National Parks 7 Unit 12 Music 7 Consolidation 3 2 Kiểm tra và chữa b ài kiểm tra 2 Unit 13 Theater and Movies 7 Unit 14 The world cup 7 Kiểm tra và chữa bài kiểm tra 2 Unit 15 The Pacific Rim 7 Unit 16 Historical places 7 Consolidation 4 2 Ôn tập, kiểm tra học kỳ II 4 TỔNG SỐ TIẾT 70 14
- LỚP 11 (CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO) Cả năm học: 37 tuần (140 tiết) Trong đó có các tiết d ành cho ôn tập, kiểm tra và chữa bài kiểm tra thường xuyên và định kỳ HỌC KỲ I Bài/Unit Nội dung Số tiết Ôn tập/kiểm tra đầu năm 1 Unit 1 Frienship 7 Unit 2 Personal experience 7 Kiểm tra và chữa b ài kiểm tra 2 Unit 3 Parties 7 Unit 4 Volunteer work and literacy programs 7 Consolidation 1 2 Kiểm tra và chữa b ài kiểm tra 2 Unit 5 Competitions 7 Unit 6 Population 7 Kiểm tra và chữa b ài kiểm tra 2 Unit 7 Celebrations 7 Unit 8 Postal and tele communications service 7 Consolidation 2 2 Ôn tập, kiểm tra học kỳ I 3 TỔNG SỐ TIẾT 70 15
- LỚP 11 (CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO) Cả năm học: 37 tuần (140 tiết) Trong đó có các tiết d ành cho ôn tập, kiểm tra và chữa bài kiểm tra thường xuyên và định kỳ HỌC KỲ II Bài/Unit Nội dung Số tiết Unit 9 Nature in endanger 7 Unit 1 0 Sources of Energy 7 Kiểm tra và chữa b ài kiểm tra 2 Unit 1 1 The asian games 7 Unit 1 2 Hobbies 7 Consolidation 3 2 Kiểm tra và chữa b ài kiểm tra 2 Unit 1 3 Entertainment 7 Unit 1 4 Space Conquest 7 Kiểm tra và chữa b ài kiểm tra 2 Unit 1 5 Wonders of the World 7 Unit 1 6 An English Speaking World 7 Consolidation 4 2 Ôn tập, kiểm tra học kỳ II 4 TỔNG SỐ TIẾT 70 16
- LỚP 12 (CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO) Cả năm học: 37 tuần (140 tiết) Trong đó có các tiết d ành cho ôn tập, kiểm tra và chữa bài kiểm tra thường xuyên và định kỳ HỌC KỲ I Bài/Unit Nội dung Số tiết Ôn tập/kiểm tra đầu năm 1 Unit 1 Home life 7 Unit 2 Cultural diversity 7 Kiểm tra và chữa bài kiểm tra 2 Unit 3 School Education System 7 Unit 4 Higher Education 7 Consolidation 1 2 Kiểm tra và chữa bài kiểm tra 2 Unit 5 Future jobs 7 Unit 6 Economic reforms 7 Kiểm tra và chữa bài kiểm tra 2 Unit 7 Youth 7 Unit 8 Future life 7 Consolidation 2 2 Ôn tập, kiểm tra học kỳ I 3 TỔNG SỐ TIẾT 70 17
- LỚP 12 (CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO) Cả năm học: 37 tuần (140 tiết) Trong đó có các tiết d ành cho ôn tập, kiểm tra và chữa bài kiểm tra thường xuyên và định kỳ HỌC KỲ II Bài/Unit Nội dung Số tiết Unit 9 Deserts 7 Unit 10 Endangered species 7 Kiểm tra và chữa b ài kiểm tra 2 Unit 11 Books 7 Unit 12 Water sports 7 Consolidation 3 2 Kiểm tra và chữa b ài kiểm tra 2 Unit 13 Sea Games 7 Unit 14 International organizations 7 Kiểm tra và chữa b ài kiểm tra 2 Unit 15 Woman in society 7 Unit 16 Association of southeast Asian nations 7 Consolidation 4 2 Ôn tập, kiểm tra học kỳ II 4 TỔNG SỐ TIẾT 70 ----------------------- 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tài liệu phân phối chương trình THCS môn Tin học (Bộ Giáo Dục và Đào Tạo) - áp dụng từ năm học 2008-
8 p | 1815 | 182
-
Phân phối chương trình môn Toán cấp THPT
9 p | 696 | 108
-
Phân phối chương trình môn Lịch sử cấp THPT
12 p | 774 | 64
-
Phân phối chương trình môn Tin học cấp THPT
9 p | 466 | 58
-
Phân phối chương trình môn Giáo dục Quốc phòng - An ninh cấp THPT
8 p | 583 | 57
-
Phân phối chương trình môn Công Nghệ cấp THPT
7 p | 511 | 56
-
Phân phối chương trình Lịch sử trung học phổ thông giảm tải
14 p | 224 | 22
-
Phân phối chương trình thể dục lớp 7 năm học 2016-2017
6 p | 626 | 19
-
Phân phối chương trình thể dục lớp 6 năm học 2016-2017
6 p | 357 | 19
-
Phân phối chương trình tự chọn bám sát dành cho chương trình 12 cơ bản năm học 2014-2015
1 p | 309 | 19
-
Phân phối chương trình thể dục lớp 9 năm học 2016-2017
6 p | 388 | 19
-
Phân phối chương trình thể dục lớp 8 năm học 2016-2017
5 p | 489 | 16
-
Phân phối chương trình môn Địa lý cấp THPT
9 p | 148 | 13
-
Phân phối chương trình môn: Tiếng Anh 6
5 p | 216 | 10
-
Tài liệu phân phối chương trình THPT môn: Hóa học
16 p | 70 | 5
-
Tài liệu phân phối chương trình THCS môn: Âm nhạc 7
54 p | 73 | 4
-
Phân phối chương trình năm học 2013 - 2014 môn Vật lí lớp 12/2 Nâng cao
3 p | 106 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn