Tài liệu số chính phương
lượt xem 140
download
1. Định nghĩa: Số nguyên A được gọi là số chính phương ⇔ A = a 2 ( a ∈ Z ) 2. Một số tính chất áp dụng khi giải toán: ( A, B ) = 1 và AB là số chính phương thì A, B là số chính phương. Số chính phương tận cùng bằng 0,1,4,5,6,9. Nếu A là số chính phương thì : A ≡ 1( mod 8 ) nếu +Còn 1 số tính chất về số dư khi chia cho 5,6 ,7… các bạn có thể tự suy ra bằng cách đặt số ban đầu là...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tài liệu số chính phương
- 1. Định nghĩa: Số nguyên A được gọi là số chính phương ⇔ A = a 2 ( a ∈ Z ) 2. Một số tính chất áp dụng khi giải toán: ( A, B ) = 1 và AB là số chính phương thì A, B là số chính phương. Số chính phương tận cùng bằng 0,1,4,5,6,9. Nếu A là số chính phương thì : A ≡ 1( mod 8 ) nếu +Còn 1 số tính chất về số dư khi chia cho 5,6 ,7… các bạn có thể tự suy ra bằng cách đặt số ban đầu là nk+q (Ví dụ 5k+1,5k+2,5k+3…). Số chính phương không tận cùng bằng 2 số lẻ. 3.Một số cách nhận biết số không chính phương: / A p và A p 2 (p là số nguyên tố) B 2 < A < ( B + 1)2 với B ∈ Z A có chữ số tận cùng là 2,3 ,7 ,8. 4.Một số điều cần lưu ý: >>>Khi giải các bài toán về số chính phương ta có thể áp dụng phương pháp môđun, nghĩa là xét số dư của các số chính phương khi chia cho 1 số nguyên nào đó. Ta xét ví dụ sau: Tìm k để 4k + 3 = a 2 . Giả sử 4k + 3 = a 2 ⇒ a 2 ≡ 3 (mod 4) (1) lại có nếu a là số chính phương thì A ≡ 0,1(mod 4) (2) Từ (1) và (2) ⇒ vô lý Vậy không ∃k để 4k + 3 là số chính phương. >>> Số chính phương có thể dùng để giải toán về phương trình nghiệm nguyên. Ví dụ:Tìm a ∈ N * để phương trình sau có nghiệm nguyên: x 2 + 2ax-3a=0 Xét ∆ = a 2 + 3a ' Để phương trình có nghiệm nguyên thì a 2 + 3a là số chính phương Lại có a 2 < a 2 + 3a < a 2 + 4a + 4 ⇒ a 2 < a 2 + 3a < (a + 2) 2 Do đó a 2 + 3a = a 2 + 2a + 1 ⇒ a =1 Với a = 1 phương trình có nghiệm x = 1 hay x = −3. 5. Một số bài tập ví dụ: Bài 1:Tìm a để 17 a + 8 là số chính phương. Theo đề bài ∃y ∈ N để 17a + 8 = y 2
- ⇒ 17(a − 1) = y 2 − 25 ⇒ 17(a − 1) = ( y − 5)( y + 5) y − 517 ⇒ y + 517 ⇒ y = 17 n ± 5 ⇒ a = 17n 2 ± 10n + 1 Bài 2:Chứng minh số 3n +63 không chính phương (n ∈ N , n ≠ 0, 4) Xét n lẻ .Đặt n = 2k + 1. Có 32 k +1 ≡ (−1)2 k +1 ≡ −1(mod 4) 63 ≡ 3(mod 4) ⇒ 32 k +1 + 63 ≡ 2(mod 4) ⇒ 3n + 63 không chính phương Xét n chẵn .Đặt n = 2k ( k ≠ 0) Giả sử 3n + 63 là số chính phương tức là 3n + 63 = y 2 ( y ∈ N * ) ⇒ y3 Đặt y = 3t ta có: 32 k + 63 = 9t 2 ⇒ 32 k − 2 + 7 = t 2 ⇒ t 2 − (3k −1 ) 2 = 7 ⇒ (t − 3k −1 )(t + 3k +1 ) = 7 t − 3k −1 = 1 ⇒ k +` t + 3 = 7 ⇒ 2.3k −1 = 6 ⇒ 3k −1 = 3 ⇒k =2 ⇒ n = 4 (trái với giả thiết đề bài) Vậy 3 + 63 không là số chính phương ∀n ≠ 0, n ≠ 4 . n Bài 3:Chứng minh rằng phương trình x 2 + y 2 + 1 = z 2 có vô số nghiệm nguyên. ∀n ∈ N * , ta chọn x = 2n 2 ; y = 2n; z = 2n 2 + 1. Ta có: x 2 + y 2 + 1 = (2n 2 ) 2 + (2n) 2 + 1 = (2n 2 + 1) 2 = z 2 Do đó phương trình có vô số nghiệm Bài 4: Cho p là tích của n số nguyên tố đầu tiên ( n > 1) .
- Chứng minh rằng p − 1 không phải là số chính phương. Giả sử p − 1 là số chính phương. Do p là tích của số nguyên tố đầu tiên ( n > 1) suy ra p 3 . Do đó p − 1 ≡ −1(mod 3) Đặt p − 1 = 3k − 1 . Một số chính phương không có dạng 3k − 1 .Từ đây ta có điều mâu thuẫn. Bài 5: Chứng minh n7 + 34n + 5 không chính phương. Bổ đề: x 2 ≡ i (mod 7); i ∈ {0,1, 2, 4} Theo định lý Fermat ta có: n7 ≡ n(mod 7) ⇒ n 7 + 34n + 5 ≡ 35n + 5(mod 7) ⇒ n 7 + 34n + 5 ≡ 5(mod 7) Giả sử n7 + 34n + 5 = x 2 , x ∈ N . Suy ra x 2 ≡ 5(mod 7) (vô lý) Do đó n7 + 34n + 5 không phải là số chính phương. Bài 6: Cho k1 < k 2 < k3 < ... là những số nguyên dương, không có hai số nào liên tiếp và đặt S n = k1 + k2 + ... + k n , ∀n = 1, 2,... . Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương, khoảng [ S n , Sn +1 ) chứa ít nhất một số chính phương. Nhận xét: khoảng [ S n , Sn +1 ) có ít nhất một số chính phương khi và chỉ khi khoảng ) S n , Sn +1 có ít nhất một số nguyên dương, tức là: S n +1 − S n ≥ 1. Ta có: S n +1 − S n ≥ 1 ( ) 2 ⇔ S n +1 ≥ Sn + 1 ( ) 2 ⇔ S n + kn +1 ≥ Sn + 1 ⇔ kn +1 ≥ 2 S n + 1 Theo đề bài rõ ràng: kn +1 ≥ k n + 2, ∀n ∈ N * ⇒ S n ≤ nk n +1 − n(n + 1) Ta cần chứng minh: kn +1 ≥ 2 nkn +1 − n(n + 1) + 1 ⇔ kn2+1 − 2kn +1 + 1 ≥ 4nkn +1 − 4n(n + 1) ⇔ kn2+1 − 2(2n + 1)kn +1 + ( 2n + 1) ≥ 0 2 ⇔ ( k n +1 − 2n − 1) ≥ 0. 2
- Bất đẳng thức cuối cùng là đúng. Do đó với mọi n khoảng [ S n , Sn +1 ) chứa ít nhất một số chính phương. Bài 7: Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương m, tồn tại một số nguyên dương n sao cho là số chính phương và là số lập phương. Chọn n = m 2 + 3m + 3 thì: m 2 + n + 1 = (m + 2) 2 J mn + 1 = (m + 1)3 6. Bài tập luyên tập. a 2 + b2 a 2 + b2 Bài 1: Nếu a, b ∈ Z và ∈ Z thì ∈ Z là số chính phương. 1 + ab 1 + ab Bài 2: Tìm tất cả bộ số nguyên dương ( x, y , z ) sao cho x 2 + y 2 + z 2 + 2 xy + 2 x( z − 1) + 2 y ( z + 1) là số chính phương. Bài 3: Tìm a để 19a + 7 là số chính phương. Bài 4:Chứng minh rằng: 192 n + 5n + 2000(n ∈ N * ) không phải là số chính phương. Bài 5: Tìm n để tổng bình phương các số từ 1 đến n là số chính phương. Bài 6: Với mọi số nguyên dương n , hãy xác định (phụ thuộc theo n ) số tất cả các cặp thứ tự hai số nguyên dương ( x, y ) sao cho x 2 − y 2 = 102.302 n . Ngoài ra chứng minh số các cặp này không là số chiứnh phương. an −1 + an +1 Bài 7:Cho dãy {an }n≥0 là dãy số mà a0 = a1 = 5 và an = , ∀n ∈ N * . 98 Chứng minh rằng ( an + 1) là số chính phương , ∀n ∈ N * . 6 Bài 8: Cho các số A = 11...11 ( 2m chữ số 1) B = 11...11 ( m + 1 chứ số 1) C = 66...66 ( m chữ số 6 ) Chứng minh rằng: là một số chính phương. Bài 9: Một số có tổng các chữ số là 2000 có thể là số chính phương hay không.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tìm số hạng tổng quát của dãy số bắng phương pháp sai phân
16 p | 991 | 267
-
SỔ TAY VỀ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ ĐÁNH GIÁ
93 p | 452 | 146
-
Tài liệu: Bài giảng phương pháp tính tóm tắt
52 p | 352 | 138
-
Bài 1 : CHỨNG MINH MỘT SỐ KHÔNG PHẢI LÀ SỐ CHÍNH PHƯƠNG
16 p | 1228 | 69
-
Bài tập phương trình đường thẳng trong không gian
4 p | 415 | 43
-
Phát triển năng lực tự học cho học sinh thông qua thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun trong dạy học hóa học chương hiđro - nước ở trường trung học cơ sở
11 p | 97 | 10
-
Tài liệu hướng dẫn thí nghiệm Vật lý đại cương cơ và nhiệt (Phòng thí nghiệm B)
52 p | 26 | 6
-
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính (thuộc dự án VILG) thử nghiệm tại xã Minh Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An
8 p | 37 | 6
-
Tài liệu giảng dạy môn Đại số tuyến tính
88 p | 54 | 6
-
Tài liệu học tập Đại số - Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
92 p | 9 | 5
-
Bổ đề nâng số mũ và ứng dụng
7 p | 92 | 4
-
Diễn biến cửa Lạch Giang qua phân tích tài liệu lịch sử, ảnh vệ tinh và định hướng chỉnh trị nhằm ổn định bờ biển
8 p | 51 | 3
-
Giáo trình hình thành ứng dụng điều chỉnh hệ trượt trong một số loại vật liệu cấu trúc p3
10 p | 60 | 3
-
Giáo trình hình thành ứng dụng điều chỉnh hệ trượt trong một số loại vật liệu cấu trúc p2
10 p | 50 | 3
-
Giáo trình hình thành ứng dụng điều chỉnh hệ trượt trong một số loại vật liệu cấu trúc p1
10 p | 55 | 3
-
Nghiên cứu thực trạng thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án nạo vét, kè bờ Đông sông Vân thuộc các phường Nam Bình, Ninh Phong trên địa bàn thành phố Ninh Bình
10 p | 26 | 2
-
Xác định độ sâu mặt móng Conrat khu vực phía bắc bồn trũng Sông Hồng và kế cận theo phân tích tài liệu trọng lực
13 p | 83 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn