intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thẩm định năng lực pháp lý của khách hàng

Chia sẻ: Thieu Thi Thuy Linh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:26

877
lượt xem
109
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ngân hàng là hệ thần kinh, trái tim của nền kinh tế, là dấu hiệu báo hiệu trạng thái sức khoẻ của nền kinh tế. Với tư cách là tổ chức trung gian tài chính nhận tiền gửi và tiến hành các hoạt động cho vay và đầu tư. Ngân hàng đã thâm nhập vào mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội như là người mở đường, người tham gia, người quyết định đối với mọi quá trình sản xuất kinh doanh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thẩm định năng lực pháp lý của khách hàng

  1. ĐỀ TÀI: THẨM ĐỊNH NĂNG LỰC PHÁP LÍ CỦA KHÁCH HÀNG GVHD: BÙI THÀNH QUÍ KHÓA: K6 LỚP: NGÂN HÀNG 1 NHÓM: 01 THÁNG 10 NĂM 2012 1
  2. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ĐIỂM: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... 2
  3. GVHD: BÙI THÀNH QUÍ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG THỰC HIỆN: NHÓM 01 D ANH SÁCH NHÓM NHI Ệ M V Ụ HOÀN M SSV H Ọ V À TÊN C ÔNG VI Ệ C THÀNH CÔNG VI Ệ C Tìm tài li ệ u ch ươ ng N guy ễ n Th ị B ả o Châu 0 10 9 5% II,hoàn t ấ t, T ìm tài li ệ u ch ươ ng II. N guy ễ n Th ị K im Cúc 0 15 9 5% T ìm tài li ệ u ch ươ ng II, V õ Thanh Hà 0 30 9 5% hoàn t ấ t T ìm tài li ệ u ch ươ ng II, B ùi Th ị K im Hoanh 0 44 9 5% hoàn t ấ t. T ìm tài li ệ u ch ươ ng II, N guy ễ n Chí Linh 0 63 9 5% làm bìa. T ìm tài li ệ u ph ầ n kết T r ầ n Nguy ễ n Minh 1 43 9 5% bài,l ậ p bài nháp Thông Đ ỗ T ườ ng Vi T ìm tài li ệ u ph ầ n m ở đ ầ u, 1 82 9 5% l ậ p bài nháp T ìm tài li ệ u ch ươ ng II, l ậ p T r ầ n Nguy ễ n Thu 2 48 9 5% bài nháp. Hi ề n 3
  4. MỤC LỤC Trang LỜI NÓI ĐẦU. .............................................................................................. 5 N Ộ I DUNG. ............................................................................... 6 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ TÍN DỤNG. ............................ 6 1.Cơ sở pháp lý. ................................................................................... 6 2. Các khái niệm chung về tín dụng: ................................................. 6 3. V ấ n đ ề đ ặ t ra đ ố i v ớ i công tác th ẩ m đ ị nh. ..................... 6 CH ƯƠ NG 2 : N Ộ I DUNG TH Ẩ M Đ Ị NH N Ă NG L Ự C PHÁP LÝ C Ủ A KHÁCH HÀNG. ............................................... 7 I. N Ộ I DUNG TH Ẩ M Đ Ị NH N Ă NG L Ự C PHÁP LÝ. ................. 7 1. Khái ni ệ m. ..................................................................... 7 2. Mục đích thẩm định khách hàng. .................................................. 8 3. Phương pháp thẩm định. ................................................................ 8 4. Phân loại tư cách pháp lý. .............................................................. 8 5. Điều kiện được vay vốn. ................................................................. 10 6. Một số điểm cần lưu ý khi xem xét, đánh giá năng lực pháp lý của khách hàng doanh nghiệp. ............................................... 11 7. Nội dung bộ hồ sơ pháp lý. ............................................................. 13 II.GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG. ........................................................................... 14 1. Gi ả i pháp nâng cao ch ấ t l ượ ng th ẩ m đ ị nh tín d ụ ng. ...... 14 2. Gi ả i pháp h ỗ t r ợ đ ẩ y m ạ nh ch ấ t l ượ ng tín d ụ ng. ........... 17 CH ƯƠ NG 3 : K Ế T LU Ậ N. .......................................................... 20 TÀI LI Ệ U THAM KH Ả O. .......................................................... 21 4
  5. GVHD: BÙI THÀNH QUÍ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG THỰC HIỆN: NHÓM 01 LỜI NÓI ĐẦU Ngân hàng là hệ thần kinh, trái tim của nền kinh tế, là dấu hiệu báo hiệu trạng thái sức khoẻ của nền kinh tế. Với tư cách là tổ chức trung gian tài chính nhận tiền gửi và tiến hành các hoạt động cho vay và đầu tư. Ngân hàng đã thâm nhập vào mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội như là người mở đường, người tham gia, người quyết định đối với mọi quá trình sản xuất kinh doanh. Ngân hàng là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Trong số các nghiệp vụ kinh doanh của mình thì tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu và cũng là nội dung chủ yếu của bản thân các nhân viên của toàn hệ thống. Đây là nghiệp vụ tạo ra lợi nhuận cao nhất, nó chiếm khoảng 2/3 lợi tức nghiệp vụ ngân hàng có từ tiền lãi cho vay. Nhưng đây cũng là nghiệp vụ chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Có vô số các rủi ro khác nhau khi cho vay, xuất phát từ nhiều yếu tố và có thể dẫn đến việc không chi trả được nợ khi đến hạn làm cho ngân hàng bị phá sản gây ảnh hưởng nghiêm trọng cho toàn bộ nền kinh tế. Quá trình phát triển của Việt Nam theo hướng CNH - HĐH theo chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 của Đảng, Nhà nước đòi hỏi việc triển khai ngày càng nhiều các dự án đầu tư, với nguồn vốn trong và ngoài nước, thuộc mọi thành phần kinh tế. Đó cũng đặt ra một thách thức không nhỏ đối với các ngân hàng về sự an toàn và hiệu quả của nguồn vốn cho vay theo dự án. Bởi vì, các dự án đầu tư thường đòi hỏi số vốn lớn, thời gian kéo dài và rủi ro rất cao.Do đó vai trò của ngân hàng trong nền kinh tế là vô cùng quan trọng, không chỉ việc cung ứng vốn kịp thời và đầy đủ mà ngân hàng còn đóng vai trò hạn chế những tổn thất kinh tế do việc thực hiện các dự án không khả thi thông qua vai trò thẩm định các dự án độc lập. Chính vì vậy, nhóm em đã đi sâu và tìm hiểu công tác thẩm định cho vay trong các dự án. Do đó, nhóm em xin trình bày về một phần nhỏ của nội dung trong công tác thẩm định đó là: Thẩm định năng lực pháp lý của khách hàng để làm rõ thêm nội dung này. 5
  6. N Ộ I DUNG CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG: 1.Cơ sở pháp lý: Theo QUY CHẾ CHO VAY CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG (Ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của thống đốc ngân hàng Nhà nước)(đã được sửa đổi bổ sung bởi Quyết định số 783/2005/QĐ-NHNN và Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN) 2. Các khái niệm chung về tín dụng: “Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu sang người sử dụng và sau một thời gian nhất định được quay trở lại người sở hữu một lượng giá trị lớn hơn ban đầu”.Gồm các loại: -Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các nhà sản xuất kinh doanh được thực hiện dưới hình thức mua bán chịu các khoản vật liệu hay nguyên vật liệu hàng hóa, công cụ lưu thông của tín dụng thương mại thường là các thương phiếu. -Tín dụng nhà nước: + Là mối quan hệ tín dụng giữa nhà nước và các tầng lớp dân cư hoặc với các tổ chức được thực hiện dưới hình thức chính phủ phát hành các công trái để huy động vốn của nhân dân và tổ chức trong xã hội. + Loại hình tín dụng này giúp ngân sách nhà nước kích thích kinh tế phát triển và giải quyết một phần thất nghiệp nhờ đầu tư vào cơ sở hạ tầng. -Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn giữa ngân hàng và khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. -Tín dụng tiêu dùng: + Là loại tín dụng đáp ứng nhu cầu của tầng lớp dân cư trong xã hội để mua sắm phương tiện sinh hoạt và nhà ở. + Tín dụng tiêu dùng được thực hiện qua việc bán hàng trả góp để kích thích tiêu dùng bằng thu nhập trong tương lai, trong dân chúng. 6
  7. GVHD: BÙI THÀNH QUÍ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG THỰC HIỆN: NHÓM 01 -Tín dụng quốc tế: Là mối quan hệ cho vay và sử dụng vốn lẫn nhau giữa các nước, các tổ chức của nhà nước, các tổ chức quốc tế, các DN xuất nhập khẩu…Loại tín dụng này thường là dài hạn và nhằm mục đích trợ giúp những nước đang phát triển 3 . V ấ n đ ề đ ặ t ra đ ố i v ớ i công tác th ẩ m đ ị nh: Đ ể c ó th ể g i ả m thi ể u đ ế n m ứ c th ấ p nh ấ t nh ữ ng kho ả n n ợ x ấ u và đ ư a ra quy ế t đ ị nh phù h ợ p, th ẩ m đ ị nh là m ộ t trong nh ữ ng khâu quan tr ọ ng trong vi ệ c ra quy ế t đ ị nh cho vay giúp ngân hàng phòng ng ừ a đ ượ c r ủ i ro đ ố i v ớ i các kho ả n n ợ . Đ ồ ng th ờ i, quá trình h ộ i nh ậ p ngày càng sâu r ộ ng vào n ề n kinh t ế t h ế g i ớ i, m ở r a cho Vi ệ t Nam nhi ề u c ơ h ộ i phát tri ể n nh ư ng c ũ ng g ặ p r ấ t nhi ề u khó kh ă n. Hòa mình vào xu th ế c hung, n ề n kinh t ế n ướ c ta hi ệ n nay đ ã và đ ang trong giai đ o ạ n th ự c hi ệ n đ ổ i m ớ i toàn di ệ n nh ằ m t ạ o nh ữ ng b ướ c chuy ể n bi ế n m ạ nh m ẽ đ ư a đ ấ t n ướ c nhanh chóng đ i lên. Ph ấ n đ ấ u t ừ n ay đ ế n n ă m 2020 c ơ b ả n tr ở t hành m ộ t n ướ c công nghi ệ p hi ệ n đ ạ i. Đ ể t h ự c hi ệ n m ụ c tiêu công nghi ệ p hóa, hi ệ n đ ạ i hóa “Xây d ự ng n ướ c ta thành m ộ t n ướ c công nghi ệ p có c ơ s ở v ậ t ch ấ t - k ỹ t hu ậ t hi ệ n đ ạ i, c ơ c ấ u kinh t ế h ợ p lý, quan h ệ s ả n xu ấ t ti ế n b ộ , phù h ợ p v ớ i trình đ ộ p hát tri ể n c ủ a l ự c l ượ ng s ả n xu ấ t, đ ờ i s ố ng v ậ t ch ấ t và tinh th ầ n cao, qu ố c phòng, an ninh v ữ ng ch ắ c, dân giàu, n ướ c m ạ nh, xã h ộ i công b ằ ng v ă n minh, xây d ự ng thành công ch ủ n gh ĩ a xã h ộ i[2 ]”. Mu ố n v ậ y các ph ươ ng án đ ầ u t ư c ầ n ph ả i đ ồ ng b ộ , ph ả i đ ượ c tri ể n khai nhanh chóng và mang l ạ i hi ệ u qu ả v ề m ặ t kinh t ế - x ã h ộ i. Tuy nhiên, nh ữ ng thay đ ổ i trong quá trình h ộ i nh ậ p và do ả nh h ưở ng c ủ a n ề n kinh t ế t h ế g i ớ i. Th ị t r ườ ng tài chính Vi ệ t Nam đ ang bi ế n đ ộ ng m ạ nh m ẽ , vi ệ c cho vay và cung ứ ng v ố n nh ằ m tri ể n khai các ph ươ ng án đ ầ u t ư g ặ p nhi ề u khó kh ă n, v ướ ng m ắ c và tr ở n g ạ i. Do v ậ y, tín d ụ ng ngân hàng đ ượ c coi là đ òn b ẩ y quan tr ọ ng cho n ề n kinh t ế . Nghi ệ p v ụ n ày không ch ỉ c ó ý ngh ĩ a v ớ i n ề n kinh t ế m à nó còn là nghi ệ p v ụ h àng đ ầ u, có ý ngh ĩ a quan tr ọ ng, quy ế t đ ị nh đ ố i v ớ i s ự t ồ n t ạ i và phát tri ể n c ủ a t ừ ng ngân hàng. Đ i li ề n v ớ i nó, ch ấ t l ượ ng tín d ụ ng làm sao có th ể h ỗ t r ợ t ố t nh ấ t, là c ơ s ở đ ể p hán quy ế t tín d ụ ng đ úng đ ắ n, t ă ng tính b ề n v ữ ng và đ ộ a n toàn cao c ủ a các ph ươ ng án đ ượ c tài tr ợ . 7
  8. CH ƯƠ NG 2: N Ộ I DUNG TH Ẩ M Đ Ị NH N Ă NG L Ự C PHÁP LÝ C Ủ A KHÁCH HÀNG: I . N Ộ I DUNG TH Ẩ M Đ Ị NH N Ă NG L Ự C PHÁP LÝ : 1 . Khái ni ệ m: Thẩm định tín dụng là việc sử dụng các công cụ và kĩ thuật phân tích nhằm kiểm tra, đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro của một dự án khách hàng đã xuất trình nhằm phục vụ cho việc ra quyết định tín dụng. Thẩm định tín dụng là một rong những khâu rất quan trọng trong toàn bộ qui trình tín dụng. Do đó, để đảm bảo được mục tiêu thu hồi nợ, thẩm định tín dụng cần tập trung vào các nội dung chính sau đây: + Thẩm định về tư cách của khách hàng. + Thẩm định về tình hình sản xuất kinh doanh. + Phân tích tình hình tài chính. + Thẩm định phương án sản xuất kinh doanh. + Ước lượng và kiểm soát rủi ro. + Các nội dung khác. 2. Mục đích thẩm định khách hàng: Mục đích của thẩm định tín dụng là việc ra quyết định cho vay. Việc thẩm định khách hàng và phân tích hồ sơ và phương án vay vốn do chuyên viên phân tích tín dụng chịu trách nhiệm thực hiện với sự phối hợp của chuyên viên khách hàng có liên quan. Do vậy, để giúp cho cán bộ tín dụng và lãnh đạo ngân hàng có thể mạnh dạn và tránh sai lầm trong quyết định cho vay, thẩm định tín dụng cần đạt được các mục tiêu sau: + Đánh giá được mức độ tin cậy của dự án đầu tư mà khách hàng đã lập và nộp cho ngân hàng khi làm thủ tục vay vốn. + Phân tích và đánh giá được mức độ rủi ro của dự án khi quyết định cho vay. Giảm xác suất của hai loại sai lầm khi quyết định cho vay: (1) cho một dự án tồi và (2) từ chối cho vay một dự án tốt. 3. Phương pháp thẩm định. Ngoài việc kiểm tra, xem xét, thẩm định qua hồ sơ xin cấp tín dụng do khách hàng cung cấp, cán bộ thẩm định phải điều tra, thu thập, tổng hợp và phân tích các nguồn thông tin về khách hàng để việc đánh giá, phân tích được toàn diện. 8
  9. GVHD: BÙI THÀNH QUÍ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG THỰC HIỆN: NHÓM 01 Các nguồn thông tin chính bao gồm: thông tin do khách hàng cung cấp, thông tin do cán bộ thẩm định tự điều tra từ các nguồn thông tin khác (mạng thông tin tín dụng, phương tiện truyền thông, từ các Bộ, Ngành, Hiệp hội ngành nghề, các đơn vị có quan hệ với khách hàng ...). 4. Phân loại tư cách pháp lý. Trong quan hệ giữa người với người, các bên được gọi là chủ thể. Trên nguyên tắc, mọi cá nhân đều có tư cách pháp lý, nhưng với tổ chức thì không phải. Để được Nhà nước công nhận có tư cách pháp lý, chủ thể cần phải đáp ứng ít nhất một hoặc cả hai điều kiện sau: - Có khả năng hưởng quyền và gánh vác nghĩa vụ theo quy định của pháp luật (năng lực pháp luật) - Có khả năng thực tế (được pháp luật thừa nhận) để thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý (năng lực hành vi) * Tư cách thể nhân là tư cách pháp lý được Nhà nước công nhận cho một cá nhân (con người bằng xương, bằng thịt). Người này được gọi là thể nhân. Mỗi cá nhân đang hiện hữu trong xã hội đều được Nhà nước công nhận tư cách thể nhân, bất kể họ đã trưởng thành hay chưa, có nhận thức được hoặc phát triển có bình thường hay không: “Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có từ khi người đó sinh ra và chấm dứt khi người đó chết” (Điều 16 Bộ luật dân sự năm 1995). * Tư cách pháp nhân là tư cách pháp lý được Nhà nước công nhận cho một tổ chức (nhóm người) có khả tồn tại và hoạt động độc lập trước pháp luật. Tổ chức này được gọi là pháp nhân (là con người trên phương diện pháp lý chứ không phải con người thực thể). Khác với thể nhân, không phải tổ chức nào, tập thể nào cũng đều được Nhà nước công nhận tư cách pháp nhân. Theo điều 94 BLDS (bộ luật dân sự) năm 1995, một tổ chức muốn được công nhận tư cách pháp nhân phải hội dủ các điều kiện cơ bản sau: - Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập, đăng ký hoặc công nhận; - Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; - Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó; - Nhân danh mình tham gia các quan hệ xã hội một cách độc lập. 9
  10. Một pháp nhân luôn luôn đảm bảo có đầy đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi. Theo điều 110 BLDS (bộ luật dân sự) năm 1995, ở nước ta có các loại pháp nhân sau: - Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang; - Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội; - Tổ chức kinh tế; - Tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp; - Quỹ xã hội, quỹ từ thiện; - Các tổ chức khác có đủ điều kiện quy định tại điều 94 BLDS (bộ luật dân sự). * Một số tư cách pháp lý đặc biệt: Hộ gia đình, tổ hợp tác là những tập thể chỉ được luật pháp cho phép tham gia một số quan hệ pháp luật nhất định như: quan hệ đất đai, quan hệ dân sự, thương mại,… (xem Bộ luật dân sự 1995, chương IV từ điều 116 đến 129). Từ đó kết luận: Khách hàng có đủ tư cách pháp nhân để xác lập mối quan hệ tín dụng với ngân hàng hay không? Trường hợp chưa đủ thì cần bổ sung những văn bản pháp lý khác. 5. Điều kiện được vay vốn: Vốn vay phải được sử dụng đúng theo mục đích mà khách hàng đã dăng ký với ngân hàng. Để đảm bảo nguyên tắc này các Ngân hàng phải thường xuyên giám sát và k i ể m tra vi ệ c s ử d ụ ng v ố n cúa các cá nhân. Đ ồ ng th ờ i c ũ ng nh ư mọi khoản vay khác, các khoản vay của các khách hàng cá nhân cần đảm bảo trả đúng trả đủ cho ngân hàng theo các thoả thuận đã ký kết trong hợp đồng.Và những nội dung được yêu cầu cho công tác thẩm định. Sau đây là nội dung thể hiện rõ để đánh giá về năng lực pháp lý của khách hàng: + Khách hàng xin cấp tín dụng phải có đủ năng lực pháp lý theo quy định của pháp luật, phải có đủ hồ sơ chứng minh năng lực pháp lý theo quy định của pháp luật hiện hành.. + Đối với các khách hàng xin cấp tín dụng là pháp nhân phải kiểm tra tính pháp lý của "người đại diện pháp nhân" theo quy định của pháp luật. Trong một số trường hợp, theo yêu cầu của loại hình cấp tín dụng, phải xem khách hàng có thoả mãn các điều kiện thuộc đối tượng cấp tín dụng hay không. *Khách hàng vay là tổ chức và cá nhân Việt Nam: - Tổ chức phải có năng lực pháp luật dân sự; 10
  11. GVHD: BÙI THÀNH QUÍ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG THỰC HIỆN: NHÓM 01 - Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; - Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; - Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; - Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; * Khách hàng vay là tổ chức và cá nhân nước ngoài phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật nước ngoài đó được Bộ Luật Dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định + Đánh giá quan hệ của khách hàng với các Tổ chức tín dụng. + Đánh giá chung về khách hàng xin cấp tín dụng. * Thông tin (cá nhân, tổ chức): cần kiểm tra một số nội dung chính về cá nhân như năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ Luật dân sự, hộ khẩu thường trú, chứng minh thư, tuổi, địa chỉ cư trú, xác nhận của tổ chức quản lý lao động hoặc tổ chức quản lý và chi trả thu nhập, xác nhận của chính quyền địa phương, văn bằng, chứng chỉ, … Cán bộ tín dụng tiến hành điều tra, thu thập và tổng hợp thông tin về khách hàng và phương án sản xuất kinh doanh/ dự án đầu tư từ các nguồn: - Hồ sơ do khách hàng cung cấp: giấy tờ pháp lý và các báo cáo tài chính - Phỏng vấn trực tiếp khách hàng - Đi thăm thực địa khách hàng - Báo chí và các phương tiện thông tin đại chúng khác - Báo cáo nghiên cứu thị trường của các tổ chức chuyên nghiệp. - Phòng Thông tin kinh tế tài chính ngân hàng - Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN VN (ngân hàng nhà nước Việt Nam). - Các nguồn khác,… *Tài chính (Thu nhập). - Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. 11
  12. -Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật. nợ, dư nợ; đánh giá mức độ tín nhiệm trong quan hệ tín dụng của khách hàng với các ngân hàng, các tổ chức tín dụng trong việc trả nợ tiền vay, doanh số tiền gửi, thực hiện các cam kết. * Uy tín của khách hàng : phân tích các khoản vay, nợ của khách hàng, chủ đầu tư với các Tổ chức tín dụng trong và ngoài nước, các khoản vay tín dụng ngắn hạn, trung hạn, bảo lãnh (kể cả bảo lãnh trả chậm và bảo lãnh khác), doanh số cho vay, thu Việc đánh giá uy tín của khách hàng nhằm để hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro do chủ quan khách hàng gây nên như: rủi ro về đạo đức, rủi ro về thiếu năng lực, trình độ, kinh nghiệm, khả năng thích ứng với thị trường; đề phòng, phát hiện những âm mưu lừa đảo ngay từ ban đầu của một số khách hàng. *Tài sản đảm bảo (đất, nhà, thiết bị, hàng hóa): như quy mô kinh doanh, công nghệ thiết bị, địa điểm hoạt động, loại hình sở hữu, những sản phẩm chính, những tiện ích, những mối quan hệ về tiêu thụ sản phẩm, quan hệ về tài chính. Doanh nghiệp phải xác định được vị thế của mình đối với khách hàng, xem xét chiến lược cạnh tranh qua việc phân tích điểm mạnh, yếu của doanh nghiệp qua hoạt động sản xuất kinh doanh và lưu thông hàng hoá. *Mức độ rủi ro: Để hạn chế rủi ro Ngân hàng sẽ lập ra qui trình chấm điểm và hạng của khách hàng là cá nhân: được xếp thành 10 hạn mức rủi ro như sau (Nguồn :Ngân hàng Abribank): Bảng 1: Hạng mức rủi ro. 12
  13. GVHD: BÙI THÀNH QUÍ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG THỰC HIỆN: NHÓM 01 Bảng 2: Chấm điểm các thông tin cá nhân cơ bản. >60 tuổi 36-55 36-35 hoặc 1 Tuổi 56-60 tuổi 20-25 tuổi 10% tuổi tuổi 18-20 tuổi Dưới Tŕnh độ học Trên đại 2 Đại học Cao đẳng Trung học trung 10% vấn học học Tiền án, tiền 3 Không Có 10% sự Nhà T́nh trạng cư Chủ sở Với gia 4 chung Thuê Khác 10% trú hữu đ́nh cư Số người ăn Trên 5 5 100 50-100 7 30-50 triệu 7 năm 3-5 năm 1-3 năm
  14. Bảng 3: Chấm điểm tiêu chí quan hệ với ngân hàng. Bảng 4: Bảng tổng hợp điềm và xếp hạng khách hàng. 14
  15. GVHD: BÙI THÀNH QUÍ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG THỰC HIỆN: NHÓM 01 Sau khi hoàn tất việc xếp hạng khách hàng cá nhân, cán bộ tín dụng lập tờ trình đề nghị giám đốc ngân hàng cho vay phê duyệt. Tờ trình phải được trưởng phòng thẩm định kiểm tra và ký trước khi trình lên Giám Đốc. Nội dung tờ trình phải có những ý cơ bản: Giới thiệu thông tin cơ bản về khách hàng. Phương pháp/mô hình áp dụng để chấm điểm tín dung. Tài liệu làm căn cứ để chấm điểm tín dụng. Nhận xét/đánh giá của cán bộ tín dụng dẫn tới kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng. Sau khi tờ trình được phê duyệt, kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng phải được cập nhật ngay vào hệ thống thông tin tín dụng của ngân hàng. Từ đó ngân hàng sẽ xem xét và cấp tín dụng cho khách hàng vay. 6. Một số điểm cần lưu ý khi xem xét, đánh giá năng lực pháp lý của khách hàng doanh nghiệp. Để đánh giá năng lực pháp lý của khách hàng vay vốn, điều quan trọng là phải biết được khách hàng thuộc loại hình doanh nghiệp nào, thành phần kinh tế nào, và những luật nào sẽ điều chỉnh việc thành lập cũng như hoạt động của khách hàng. Do đó, cần căn cứ vào loại hình doanh nghiệp, đối chiếu với những văn bản pháp qui (luật, nghị định, thông tư, quyết định, và các văn bản dưới luật khác) điều chỉnh từng loại 15
  16. hình doanh nghiệp, để từ đó đánh giá năng lực pháp lý của khách hàng vay vốn. Đến thời điểm hiện nay, phạm vi điều chỉnh của một số bộ luật liên quan tới hoạt động của các loại hình doanh nghiệp được tóm tắt như sau: + Phạm vi điều chỉnh của Luật doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân; doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội khi được chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một hoặc hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần; + Phạm vi điều chỉnh của Luật doanh nghiệp nhà nước: Công ty nhà nước; đối với doanh nghiệp có 100% vốn nhà nước tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần nhà nước, công ty TNHH nhà nước một hoặc hai thành viên trở lên, Luật DNNN chỉ quy định về thẩm quyền của chủ sở hữu nhà nước trong việc quyết định thành lập mới, tổ chức lại, giải thể và chuyển đổi sở hữu các doanh nghiệp này với tư cách là chủ sở hữu và quy định về quan hệ giữa chủ sở hữu nhà nước với người được uỷ quyền đại diện phần vốn góp của nhà nước và công ty nhà nước. Việc tổ chức quản lý hoạt động và thực hiện các thủ tục thành lập, đăng ký kinh doanh, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu được thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp; + Phạm vi điều chỉnh Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài dưới các hình thức doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, và hợp đồng hợp tác kinh doanh có bên nước ngoài tham gia; Sự mở rộng của khái niệm Doanh nghiệp Nhà nước: Nhằm tạo tiền đề và tiến tới hình thành một khung pháp lý thống nhất, bình đẳng giữa các loại hình doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, Luật Doanh nghiệp Nhà nước năm 2003 đã mở rộng khái niệm doanh nghiệp nhà nước hơn so với Bộ luật DNNN ban hành năm 1995, theo đó có 3 loại doanh nghiệp nhà nước, cụ thể như sau: + (1) DNNN có 100% vốn nhà nước, hoạt động theo Luật DNNN mới (năm 2005) được gọi là Công ty nhà nước (để phân biệt với DNNN có 100% vốn nhà nước nhưng hoạt động theo các luật khác); + (2) Công ty cổ phần, công ty TNHH một hoặc hai thành viên trở lên có 100% vốn Nhà nước, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp; và 16
  17. GVHD: BÙI THÀNH QUÍ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG THỰC HIỆN: NHÓM 01 + (3) Công ty cổ phần, công ty TNHH hai thành viên trở lên có cổ phần chi phối hoặc vốn góp chi phối của nhà nước, hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Chính vì có sự mở rộng khái niệm DNNN, nên nếu dùng chung một khái niệm DNNN thì dễ lẫn lộn giữa 3 loại DNNN nói trên, do vậy khi đánh giá năng lực pháp lý của DNNN, cần phải nẵm vững được DNNN đó thuộc loại hình gì. Mặc dù khái niệm DNNN bao gồm cả 3 loại doanh nghiệp nêu trên, nhưng các công ty cổ phần, công ty TNHH (dù có 100% vốn nhà nước hay vốn nhà nước chi phối), vẫn hoạt động theo Luật doanh nghiệp hoặc Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, từ việc thành lập, tổ chức lại, giải thể, chuyển đối ở hữu, tổ chức quản lý và hoạt động của các công ty này. Về loại hình DNNN thứ (2) và thứ (3) trên đây, Luật DNNN mới không can thiệp, không qui định chồng chéo với Luật Doanh nghiệp hoặc Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, mà chỉ điều chỉnh mối quan hệ giữa chủ sở hữu nhà nước với người đại diện vốn nhà nước tại các công ty cổ phần, công ty TNHH, mà mối quan hệ này chưa được điều chỉnh ở các luật đó. Đối với khách hàng là doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc, trách nhiệm trả nợ chính và cuối cùng vẫn là pháp nhân có đơn vị hạch toán phụ thuộc đó, nên mọi giao dịch với ngân hàng: Mục đích vay vốn, mức vốn được phép vay, thời gian vay vốn, thời gian hoàn trả nợ vay, các hình thức bảo đảm tiền vay, ... đều phải được pháp nhân của đơn vị hạch toán phụ thuộc đó có ý kiến chính thức bằng văn bản. Đối với công ty TNHH: Điều 42 Luật doanh nghiệp - Các hợp đồng phải được hội đồng thành viên chấp thuận qui định rõ: Nếu hợp đồng được ký mà chưa được Hội đồng thành viên chấp thuận trước (chậm nhất là 15 ngày trước khi ký), thì hợp đồng đó vô hiệu và được xử lý theo qui định của luật pháp. Do đó, để tránh rơi vào trường hợp hợp đồng vô hiệu, các hợp đồng kinh tế, dân sự, ... trong đó có quan hệ với ngân hàng như nội dung trong giấy đề nghị vay vốn do Giám đốc công ty ký (mức vốn đề nghị vay, mục đích sử dụng vốn vay, thời hạn vay trả, các hình thức bảo đảm tiền vay, ...) đều phải được Hội đồng thành viên chấp thuận trước bằng văn bản. Khách hàng là công ty cổ phần: Hội đồng quản trị là cấp quyết định các nội dung như: Chiến lược phát triển của công ty, phương án đầu tư, bổ nhiệm và miễn nhiệm các chức danh giám đốc (tổng giám đốc) và cán bộ quản lý quan trọng khác của công ty. 17
  18. Tất cả những lưu ý nêu trên để giúp cán bộ ngân hàng trong quá trình đánh giá năng lực pháp lý khách hàng. Về yêu cầu đánh giá, kết thúc nội dung này, cán bộ ngân hàng phải nêu rõ và đánh giá được: + Tên khách hàng vay vốn; + Quyết định thành lập, cấp ra quyết định thành lập, ngành nghề lĩnh vực hoạt động. Ngành nghề lĩnh vực hoạt động hiện tại có phù hợp với lĩnh vực của dự án đầu tư mà khách hàng đặt vấn đề vay vốn tại ngân hàng hay không?; +Người đại diện theo pháp luật của công ty; +Chế độ hạch toán: Độc lập hay phụ thuộc. Tuy nhiên việc tìm hiểu cần tiến hành khéo léo và tế nhị. 7. Nội dung bộ hồ sơ pháp lý: +Đối với cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác: -Đăng ký kinh doanh (đối với những trường hợp pháp luật có quy định phải đăng ký kinh doanh); -Hợp đồng hợp tác (đối với tổ hợp tác); -Chứng chỉ hành nghề (nếu có); -Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu +Đối với doanh nghiệp: -Quyết định thành lập doanh nghiệp; -Đăng ký kinh doanh; -Giấy phép hành nghề (nếu có); -Điều lệ tổ chức và hoạt động; -Quyết định bổ nhiệm người điều hành, kế toán trưởng; -Quy chế tài chính (đối với Tổng công ty và các đơn vị thành viên); -Nghị quyết của Hội đồng quản trị hoặc hội đồng thành viên giao quyền cho Tổng Giám đốc/Giám đốc ký kết các tài liệu, thủ tục liên quan đến vay vốn, thế chấp, cầm cố; -Giấy chứng nhận mã số doanh nghiệp xuất, nhập khẩu; -Giấy phép hoặc hạn ngạch XNK (nếu có); 18
  19. GVHD: BÙI THÀNH QUÍ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG THỰC HIỆN: NHÓM 01 Ví dụ trích dẫn trong Quyết định số 909/QĐ-HĐQT-TDHo “Về việc ban hành quy định về quy định cho vay hộ gia đình, cá nhân trong hệ thống ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (QUYẾT ĐỊNH) II. GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH : TÍN DỤNG 1 . Gi ả i pháp nâng cao ch ấ t l ượ ng th ẩ m đ ị nh tín d ụ ng. + Gi ả i pháp v ề t ổ c h ứ c, đ i ề u hành công tác th ẩ m đ ị nh. - C án b ộ t h ẩ m đ ị nh ph ả i b ố t rí sao cho h ợ p lý, tránh s ự c h ồ ng chéo, đ ả m b ả o s ắ p x ế p cán b ộ c ó đ ủ t rình đ ộ , n ă ng l ự c, chuyên môn, trách nhi ệ m làm công tác này. Phân công cán b ộ t h ẩ m đ ị nh c ũ ng ph ả i c ă n c ứ v ào trình đ ộ , kinh nghi ệ m, th ế m ạ nh c ủ a t ừ ng ng ườ i. - K hông nên phân cán b ộ t h ẩ m đ ị nh ph ụ t rách kh ố i doanh nghi ệ p trong và ngoài qu ố c doanh nh ư h i ệ n nay mà nên phân theo ngành ngh ề , m ỗ i b ộ p h ậ n cán b ộ t h ẩ m đ ị nh ph ụ t rách nh ữ ng ngành ngh ề k hác nhau và cho cán b ộ đ i tìm hi ể u v ề l o ạ i ngành ngh ề đ ó. + B ồ i d ưỡ ng, nâng cao trình đ ộ k i ế n th ứ c c ủ a đ ộ i ng ũ c án b ộ t h ẩ m đ ị nh. T rình đ ộ , n ă ng l ự c, kinh nghi ệ m c ũ ng nh ư đ ạ o đ ứ c ngh ề n ghi ệ p là nhân t ố r ấ t quan tr ọ ng, ả nh h ưở ng tr ự c ti ế p đ ế n ch ấ t l ượ ng công tác th ẩ m đ ị nh. Do đ ó cán b ộ t h ẩ m đ ị nh c ầ n: - N ắ m v ữ ng m ọ i ch ủ t r ươ ng chính sách c ủ a Đ ả ng và Nhà n ướ c c ũ ng nh ư c ủ a Ngân hàng nhà n ướ c. Thành th ạ o chuyên môn nghi ệ p v ụ n gân hàng nh ấ t là nghi ệ p v ụ t ín d ụ ng. - C ó ki ế n th ứ c t ổ ng th ể v ề k inh t ế t h ị t r ườ ng, nhanh nh ạ y n ắ m b ắ t thông tin, am hi ể u v ề p háp lu ậ t. Hi ể u bi ế t nh ấ t đ ị nh trên m ộ t s ố l ĩ nh v ự c có liên quan đ ế n nghi ệ p v ụ t ín d ụ ng. - H àng n ă m ngân hàng c ầ n t ổ c h ứ c các đ ợ t thi nghi ệ p v ụ n h ằ m khuy ế n khích cán b ộ t ín d ụ ng trau d ồ i nghi ệ p v ụ , không ng ừ ng h ọ c h ỏ i đ ể n âng cao trình đ ộ c huyên môn. - N gân hàng c ầ n chú tr ọ ng t ớ i công tác b ồ i d ưỡ ng ph ẩ m ch ấ t đ ạ o đ ứ c, nêu cao tinh th ầ n trách nhi ệ m và th ườ ng xuyên bám sát c ơ s ở , ti ế p c ậ n khách 19
  20. hàng đ ể n ắ m k ị p th ờ i nh ữ ng bi ế n đ ộ ng c ủ a khách hàng, t ừ đ ó có nh ữ ng cách th ứ c đ ố i phó cho phù h ợ p. + Không ng ừ ng đ ổ i m ớ i công ngh ệ n gân hàng. H o ạ t đ ộ ng ngân hàng đ ang phát tri ể n theo h ướ ng “ngân hàng đ i ệ n t ử ”. Chính vì v ậ y, vi ệ c th ự c hi ệ n các d ị ch v ụ n gân hàng nh ư : homebanking, internetbanking...là đ i ề u t ấ t y ế u s ẽ x ả y ra. Đ ó là nh ữ ng đ òi h ỏ i, thách th ứ c đ ố i v ớ i các ngân hàng trong đ i ề u ki ệ n c ạ nh tranh và h ộ i nh ậ p hi ệ n nay. Trong th ờ i gian t ớ i, các ngân hàng c ầ n th ự c hi ệ n hi ệ n đ ạ i hoá các d ị ch v ụ n gân hàng nh ằ m m ụ c tiêu m ở r ộ ng và phát tri ể n các d ị ch v ụ t hanh toán hi ệ n đ ạ i, nhanh chóng và thu ậ n ti ệ n cho khách hàng. Mu ố n th ự c hi ệ n đ ượ c m ụ c tiêu này thì ngân hàng c ầ n ph ả i xây d ự ng c ơ s ở h ạ t ầ ng và công ngh ệ t in h ọ c hi ệ n đ ạ i, đ ồ ng nh ấ t, ph ả i g ắ n k ế t v ớ i nhau nh ằ m đ em l ạ i nh ữ ng d ị ch v ụ t ố t nh ấ t đ ể p h ụ c v ụ c ho các đ ố i t ượ ng khách hàng đ ế n giao d ị ch v ớ i ngân hàng. + T ă ng ch ấ t l ượ ng vi ệ c thu th ậ p thông tin. T rong bu ổ i ph ỏ ng v ấ n cán b ộ t h ẩ m đ ị nh c ầ n t ạ o ra không khí thân m ậ t, c ở i m ở v à h ướ ng cu ộ c nói chuy ệ n vào ch ủ đ ề đ ã đ ị nh nh ằ m thu đ ượ c nh ữ ng thông tin c ầ n thi ế t v ề k h ả n ă ng tr ả n ợ , tình hình thanh toán c ủ a doanh nghi ệ p, v ị t h ế c ủ a doanh nghi ệ p…Qua đ ây cán b ộ t h ẩ m đ ị nh c ũ ng có th ể x ác đ ị nh đ ượ c s ự t hành th ậ t, m ứ c đ ộ t in t ưở ng vào các thông tin mà doanh nghi ệ p đ ư a ra. Ngân hàng c ũ ng c ầ n tìm các ngu ồ n thông tin khác v ề d oanh nghi ệ p nh ư : t ừ b ạ n hàng, c ơ q uan ch ủ q u ả n c ủ a doanh nghi ệ p đ ã có quan h ệ t ín d ụ ng tr ướ c đ ây…Ngân hàng c ũ ng có th ể k i ể m tra ch ế đ ộ k ế t oán tài chính c ủ a doanh nghi ệ p thông qua các công ty ki ể m toán đ ể b i ế t đ ượ c tính chính xác và trung th ự c c ủ a các báo cáo tài chính. + T ă ng c ườ ng công tác phòng ng ừ a n ợ q uá h ạ n. - B i ệ n pháp phòng ng ừ a kho ả n vay d ẫ n đ ế n n ợ q uá h ạ n: bi ệ n pháp này th ự c hi ệ n ngay khi ngân hàng ti ế n hành ki ể m tra vi ệ c th ự c hi ệ n v ố n vay, n ế u th ấ y khách hàng b ắ t đ ầ u có d ấ u hi ệ u d ẫ n đ ế n r ủ i ro, d ẫ n đ ế n n ợ q uá h ạ n thì ngân hàng c ầ n x ử l ý m ộ t s ố b i ệ n pháp ng ă n ng ừ a. Ngoài ra ngân hàng có th ể y êu c ầ u khách hàng cung c ấ p thêm các tài s ả n đ ả m b ả o đ ộ t ă ng c ườ ng 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0