intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thẩm định tài chính dự án tại Cty cho thuê tài chính - 5

Chia sẻ: Tt Cao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

71
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Vận tải hàng hoá, xăng dầu đường thuỷ, vận tải viễn dương. Công ty cổ phần thương mại và đầu tư Biển Việt đang là một khách hàng của công ty cho thuê tài chính I. Tuy nhiên, dự án xin thuê tài chính này là lần đầu tiên đơn vị này tiếp cận với công ty cho thuê tài chính I. Do đó, việc thẩm định khía cạnh pháp lý cũng như khả năng tài chính của đơn vị, đứng trên quan điểm của một công ty cho thuê tài chính cần được thực hiện một cách kỹ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thẩm định tài chính dự án tại Cty cho thuê tài chính - 5

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Vận tải hàng hoá, xăng d ầu đường thuỷ, vận tải viễn d ương. Công ty cổ phần thương m ại và đ ầu tư Biển Việt đang là một khách h àng của công ty cho thuê tài chính I. Tuy nhiên, dự án xin thuê tài chính này là lần đầu tiên đ ơn vị này tiếp cận với công ty cho thu ê tài chính I. Do đó, việc thẩm định khía cạnh pháp lý cũng như khả năng tài chính của đơn vị, đứng trên quan đ iểm của một công ty cho thuê tài chính cần được thực hiện một cách kỹ càng. Qua công tác thẩm đ ịnh dự án đầu tư đóng tầu của công ty cổ phần thương m ại và đ ầu tư Biển Việt. Các cán bộ tín dụng của công ty đã cho th ấy. Về mặt hiệu quả xã hội, dự án được đánh giá tốt vì tạo đ iều kiện làm việc cho nhiều lao đ ộng đ ịa phương cũng nh ư góp ph ần vào sự phát triển của ngành hàng hải Việt Nam, ngành công nghiệp tàu thu ỷ Việt Nam, đáp ứng nhu cầu vận tải h àng hoá trong nước và khu vực. - Hồ sơ xin thuê của Công ty cổ phần thương m ại và đầu tư Biển Viẹt đ ã đ ược các cán bộ tín dụng của Công ty thuê tài chính I thẩm đ ịnh và báo cáo trong quá trình phê duyệt. 2 .2.3.2. Báo cáo công tác của cán bộ thẩm định a) Giới thiệu dự án Lo ại tài sản: Tàu vận tải biển, vỏ thép, chở dầu trọng tải 3.500 tấn Số lượng tài sản: 01 Tổng giá trị dự án (theo Biên b ản thoả thuận giữa bên thuê và nhà cung ứng): 26.838.914.019đ Đặc tính kỹ thuật: Theo Thiết kế số 2471/QPĐM03 do Đăng kiểm Việt Nam duyệt n gày 18/03/2004. Đơn vị thiết kế: Công ty TNHH thiết kế tàu thu ỷ - Hà Nội.
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Cấp tàu:Thân tàu VRH II, Máy tàu VRM + Tổng dung tích: 2016 (GT) + Trọng tải TP/Lượng hàng: 3500/3420 (T) + Chiều dài (Lmax/L): 92,67/88,40 (m) + Chiều rộng (Bmax/B): 11,40 (m) + Chiều cao mạn (D): 7,80 (m) + Chiều chìm thiết kế (d): 6,20 (m) + Số lư ợng thuyền viên: 15 (người) + Máy chính: Makita - KSLH633 (đã qua sử dụng) + Công su ất máy chính: 2000 (S.ngựa) + Tuyến hoạt động: Biển quốc tế (Nam Trung Hoa) Chất lư ợng thân vỏ: đóng m ới Nhà cung ứng: Công ty CP đóng tàu thu ỷ sản Hải Phòng. + Địa chỉ: 103 đường Ngô Quyền - Hải Phòng Mục đ ích sử dụng tài sản thuê: Phục vụ việc kinh do anh vận chuyển h àng hoá bằng đường biển. Th ời gian sử dụng theo quy định của Bộ Tài chính: 07 - 15 năm. b ) Nguồn vốn tham gia dự án: 27.107.374.019đ Thuê tài chính: - Giá mua chưa thuế GTGT: 25.560.870.494 - Thuế GTGT: 1 .278.043.525đ - Thuế trước bạ (1%) 268.390.000đ - Phí đăng ký giao dịch bảo đảm: 70.000đ
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Bên thuê đã đặt cọc tại nhà cung ứng: 9 .382.629.525 - Tiền mặt: 4 .630.000.000đ - Vật tư: 4 .752.629.525đ c) Tính toán hiệu quả kinh tế của dự án Căn cứ tính toán: * Quãng đường vận chuyển và hàng hoá chuyên chở: - Chiều đi: Chạy Ballast Hải Phòng - Thanh Hoá: 100 h ải lý Hàng hoá chuyên chở chủ yếu là: mật mía Thanh Hoá - Sài Gòn: 760 hải lý - Chiều về: Hàng hoá chuyên chở chủ yếu là: xăng dầu Sài Gòn - Hải Phòng: 860 hải lý Quãng đường chiều về nh ư chiều đi. Trên th ực tế tàu thường chạy tuyến Thanh Hoá - Sài Gòn - Hải Phòng và ngược lại, đôi khi chạy những tuyến khác, do đó để đơn giản cho việc tính toán của dự án, chỉ tính bình quân kho ảng cách vận chuyển của tuyến n ày là 860 hải lý. * Khối lượng hàng hoá vận chuyển và giá cước bình quân: - Trọng tải tàu là: 3.500 tấn + Khối lượng hàng hoá chở mật từ Thanh Hoá vào Sài Gòn là: 3.000 tấn với giá cước là: 120.000đ /tấn. + Khối lượng h àng chở dầu DO từ Sài Gòn về Hải Phòng là 3.500 tấn với giá cư ớc là: 150.000đ/tấn
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com * Thời gian vận chuyển 1 chuyến khép kín Th ời gian vận chuyển của tàu được tính theo công thức: Tch = Tc + Txh + TF + TCHĐ + TTV (ngày) Trong đó: - Tc : Th ời gian chạy của tàu được xác định là: Tc = + += Lch : kho ảng cách tàu ch ạy có hàng hải (hải lý) Lkh: khoảng cách tàu chạy không có hải lý Lke: kho ảng cách kênh eo n ếu có (hải lý) Vbq: Ta lấy vận tốc trung bình = 12 hải lý/h Kho ảng cách từ cảng Sài Gòn, Thanh Hoá, Hải Phòng là 860 hải lý (và ngược lại) Tc = x 2 = 144h = 6 ngày - Txd : Thời gian xếp dỡ ở cảng đi, cảng đến Txd = Tx + Td + t = + + t Qx, Qd: Khối lượng xếp dỡ ở cảng đi, cảng đến Mxd: Mức xếp xăng dầu ở cảng Sài Gòn và cảng Hải Phòng là 500m3/h Mx: Mức xếp mật rỉ ở cảng Thanh Hoá và cảng Hải Phòng là 250T/h t: Thời gian chuẩn bị cho công tác xếp dỡ. Có: - Khối lượng hàng hoá chở mật từ Thanh Hoá vào Sài Gòn là: 3.000 tấn - Khối lượng hàng chở dầu DO từ Sài Gòn về Hải Phòng là 3.500 tấn Txd = x 2 + x 2 + 11 = 51h = 2,1 ngày - Thời gian làm công tác phụ ở cảng gồm: Làm thủ tục giấy tờ khi ra vào cảng, lấy nhiên liệu cung ứng phẩm, chờ hoa tiêu, lai dắt, thuỷ triều Tf = 5,5 ngày
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Thời gian chờ tàu hợp đồng (nếu có) lấy Tchđ = 4 ngày Th ời gian chuyến đi của tàu là: Tch = 6 + 2,1 + 5,5 + 4 = 17,6 ngày Th ời gian khai thác trong n ăm là: Tkt = Tcl - Tsc - Ttt = 365 - 35 - 45 = 290 ngày Số chuyến khai thác trong n ăm là: Nch = 290 ngày;176 ngày/chuyến = 16 chuyến * Tỷ giá ngoại tệ quy đổi: 1 USD = 15.000 VNĐ Xác định doanh thu khai thác tàu 1 năm - Doanh thu 1 năm (120.000 đ /tấn x 3.000 tấn + 150.000 đ/tấn x 3.500 tấn) x 16 chuyến/năm = 14.160.000.000 đồng/n ăm (a) - Thuế VAT 5% phải nộp 1 năm: 674.285.714 đồng/năm - Doanh thu thu ần 1 n ăm: 14.160.000.000đ - 674.285.714đ = 13.485.714.286 đồng/năm Xác định chi phí khai thác tàu trong 1 n ăm: * Chi phí nhiên liệu: - Khi chạy trên biển (máy chính 2.000 CV chạy với 80% công suất, mức tiêu thụ d ầu FO máy chính là: 280kg/giờ). Có thời gian chạy biển 01 năm là: 144 giờ/chuyến x 16 chuyến = 2.304 giờ/năm Tức là: 2.304 giờ x 280 kg/giờ = 645,12 tấn/n ăm Theo đơn giá dầu FO hiện nay là: 2.500.000 đồng/tấn Do đó ta có chi phí dầu FO máy chính 01 năm là:
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 645,12 tấn/năm x 2.500.000 đồng/tấn = 1.612.800.000 đồng/năm Mức tiêu thụ dầu DO chạy máy đ èn (máy 135 CV) là 0,486 tấn/ngày Chi phí tiêu thụ dầu DO là: 4 .100.000 đồng/tấn x 0,486 tấn/ngày x 290 ngày = 577.854.000 đồng Chi phí tiêu thụ dầu LO là: 20,06 tấn/năm x 14.000.000 đồng/tấn = 280.840.000 đồng Rnl = 1.612.800.000 + 577.854.000 + 280.840.000 = 2.471.494.000 đồng/năm (3.1) * Chi phí tiền lương và BHXH Là số tiền trả cho thuyền viên theo đ ịnh biên 15 người 1 n ăm Rtl = 56.000.000đ/tháng x 12 tháng = 672.000.000 đồng/năm Rbhxh = 672.000.000đ x 19% = 127.678.000 đồng/năm Rtl + Rbhxh = 799.678.000 đồng/năm (3.2) * Chi phí tiền ăn: Là số tiền chi cho thuyền viên ăn theo định biên 15 người 1 năm: Rta = 35.000đ /người/ngày x 15 người x 290 ngày/năm = 152.250.000 đồng/năm (3.3) * Chi phí khấu hao cơ bản: Là khoản trích khấu hao cơ bản vào chi phí kinh doanh 1 n ăm tính trên nguyên giá tàu (Nguyên giá tàu = Giá mua tàu chưa thuế VAT + Thuế trư ớc bạ + Phí giao dịch bảo đ ảm) Rkhcb = (25.560.870.494đ + 268.390.000đ + 70.000đ)/10 n ăm = 2.582.933.049 đồng/năm (3.4)
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com * Chi phí quản lý Chi phí này gồm những chi phí có tính chung như trong lương bộ phận quản lý, đ iện thoại, văn phòng phẩm. Chi phí được tính 1% tổng doanh thu trong 01 năm và sẽ phân bổ theo quy đ ịnh của doanh nghiệp. Rql = 1% x 14.160.000.000 đồng = 141.600.000 đồng/năm (3.5) * Chi phí b ảo hiểm tàu Chi phí b ảo hiểm hàng năm theo đ ịnh mức của Tổng công ty bảo hiểm vn nó phụ thuộc vào loại bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm mà chủ tàu mua giá trị tàu, tuổi tàu, tình trạng kỹ thuật của tàu. Hiện nay, các chủ tàu thường mua 02 loại bảo hiểm: Bảo h iểm thân tàu và bảo hiểm P&L. Trong đó: - Bảo hiểm thân tàu biển = Giá trị tàu x Tỷ lệ bảo hiểm = 27.107.374.019đ x 0,9% = 243.966.366đ/n ăm - Bảo hiểm P & L = GRT x đơn giá = 2.016 GRT x 3,5 USD/GRT = 7.056 USD = 109.368.000 đồng Vậy chi phí bảo hiểm tàu là: Rbh = 243.966.366 + 109.368.000 = 353.334.366 đồng/n ăm (3.6) * Lệ phí cảng biển - Trọng tải phí: Là khoản tiền mà chủ tàu cho Cảng khi tàu hoạt động trong phạm vi Cảng quản lý. Phí n ày tính cho từng lượt ra, vào Cảng được xác đ ịnh theo công thức: Rtt = rtt x Grt x N1 (đ /cảng) Tại Cảng Hải Phòng
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 1 .275 đồng x 2.016 = 2.570.400 đ/Cảng Tại Cảng Sài Gòn: 1 .275 đồng x 2.500 = 2.570.400 đ/Cảng Tại Cảng Thanh Hoá: 1 .000 đồng x 2.016 = 2.015.000 đ/Cảng Vậy trọng tải phí 01 n ăm là: Rtt = (2.570.400đ + 2.570.400đ + 2.016.000đ) x 16 lượt = 114.508.800đ /năm * Phí bảo đảm hàng hải Là khoản tiền mà chủ tàu cho Cảng khi tàu ra, vào Cảng đ i qua luồng để Cảng đầu tư cho nạo vét luồng lạch, đèn đảo, phao tiêu và được xác đ ịnh như sau: Rbd = GRT x Đơn giá phí tại Cảng Phí bảo đảm hàng hải tại Hải Phòng, Sài Gòn, Thanh Hoá 01 năm là: 1 .950 đ/cảng x 2.016 GRT x 16 x 3 = 188.697.600 đồng/n ăm Vậy phí bảo đảm hàng hải tàu phải chịu trong 01 năm là: Rbd = 188.697.600 đồng/năm * Phí hoa tiêu Là khoản tiền mà chủ tàu trả cho Cảng khi tàu ra, vào đi qua luồng đ ể Cảng đầu tư n ạo vét luồng lạch, đèn đảo, phao tiêu được xác đ ịnh theo công thức: Rht = Rht x Grt x L x N1 Như vậy, phí hoa tiêu tại Cảng Hải Phòng (19 hải lý) 01 n ăm của tàu là: Rht = 19 x 43,65 đ x 2,016 x 2 x 16 = 53.503.027 đồng Phí hoa tiêu tại Cảng Sài Gòn 01 năm của tàu là: Rht = 50 x 40đ x 2.016 x 2 x 16 = 129.024.000 đồng
  9. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Vậy hoa tiêu 01 năm tàu phải trả là: Rht = 53.503.027 + 129.024.000 = 182.527.027 đồng/năm * Phí buộc cởi dây Là khoản tiền chủ tàu phải trả cho Cảng khi thu ê công nhân cảng buộc cởi dây khi tàu cập cầu hoặc dời cầu. Rbc = rbc x N1 (đ/cảng) Trong đó: Rbc : là đơn giá buộc cởi dây phụ thuộc vào loại tàu, vị trí buộc cởi dây (ở cầu hoặc ở phao). Vậy buộc cởi dây 01 n ăm tại Cảng Hải Phòng và Sài Gòn, Thanh Hoá là: Rbc = 33 USD x 3 x 16 = 1.584 USD/năm =23.760.000 đồng/n ăm * Phí cầu tàu Khi tàu cập cầu, buộc vào phao hay neo tại vùng, vịnh đều phải trả. Như vậy phí n ày phụ thuộc vào vị trí tàu đậu. ở đây ta tính trường hợp cập cầu. Phí n ày tính theo công thức: Rct = rct x Grt x t (đ/Cảng) Trong đó: Rct : đơn giá phí tại cầu T: thời gian tàu đ ậu tại cầu tàu Chi phí cầu tàu tại cảng Hải Phòng, Sài Gòn và Thanh Hoá 01 năm là: Rct = 12,5 đ/GRT/h x 2.016 GRT x 24h x 194 ngày = 117.331.200 đồng/năm * Vệ sinh hầm hàng
  10. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Là kho ản chi phí mà chủ tầu phải trả cho công nhân cảng khi thu ê họ quét dọn vệ sinh hầm hàng khi tàu dỡ xong h àng. Phí này được tính theo công thức: Rvs = rvs x nh (đ /chuyến) Rvs: Đơn giá vệ sinh hầm hàng (đ /hầm) nh: Số hầm tàu Tại cảng Hải Phòng Rvs : 495.000 (đ/hầm) x 8 (hầm) x 16 (chuyến) = 63.360.000 (đ/năm) Tại cảng Sài Gòn Rvs : 495.000 (đ/hầm) x 8 (hầm) x 16 (chuyến) = 63.360.000 (đ/năm) Vậy phí vệ sinh 01 năm tàu phải chịu là : Rvs = 63.360.000 x 2 = 126.720.000 đồng/n ăm * Phí cung cấp nước ngọt Được tính khi tàu nh ận cung cấp nư ớc ngọt của Cảng và các đ ơn vị khác được tính theo công thức: Rnn = Rnn x Qnn (đ /chuyến) Trong đó: Rnn : đ ơn giá nước ngọt Qnn : Khối lượng nước ngọt cần phải cung cấp Theo định mức tiêu thụ của thuyền viên trên tàu và công suất nồi hơi của tàu trong 01 ngày - Nước dùng cho sinh hoạt phí phụ thuộc vào tàu: 0,12 (tấn/người) x 20 người - Nước cho nồi hơi: 0,7 tấn/ngày - Nước cho máy chính và máy đèn: 0,7 tấn/ngày
  11. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Nước rửa ca bin: 0,3 tấn/ngày Vậy chi phí n ước ngọt là: Rnn = 4 tấn/ngày x 22.000 đ/tấn x 290 ngày = 25.520.000đ/n ăm * Phí giao nhận hàng hoá Là khoản phí chủ tàu ph ải trả khi thuê nhâ viên giao nh ận kiểm đ ếm hàng hoá khi nhận hoặc giao hàng. ở đây ta chỉ tính phí nhận h àng hoá cho chủ tàu theo công th ức: Rgn = rgn x Q (đ/ngày) Trong đó: Rgn : Đơn giá kiểm đếm giao nhận hàng (đ /tấn). Nó phụ thuộc vào lo ại hàng Q: Khối lượng h àng cần kiểm đếm (tấn) Vậy chi phí giao nhận hàng 01 năm là: 1 .325 (đ/tấn) x 3.500 (tấn/chuyến) x 16 = 74.200.000 (đ/năm) 1 .325 (đ/tấn) x 3.000 (tấn/chuyến) x 16 = 63.600.000 (đ/năm) * Đại lý phí tàu biển Là khoản phí chủ tàu phải trả cho Đại lý tàu biển khi tàu ra vào Cảng phải làm thủ tục cần thiết. Đối với tàu 2016 GRT thì giá thủ tục phí là 1.000.000đ/Cảng Do đó một n ăm tàu phải chi phí hết: Rđl = 1.000.000đ/cảng x 3 cảng x 16 chuyến = 48.000.000đ * Phí đổ rác: Theo quy định thì tàu biển đỗ tại cầu, vũng, vịnh phải đổ rác tối thiểu 01 lần trong 02 ngày và trả tiền một lần đổ rác theo đ ơn giá đỗ tại cầu là: 200.000 (đ/tầu)
  12. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Rđr = 200.000 (đ /tàu) x 5 (lần/chuyến) x 16 chuyến = 16.000.000 (đ/năm) * Chi phí vật rẻ mau hỏng Trong quá trình khai thác các dụng cụ, vật liệu bị hao mòn, hư hỏng, hàng n ăm ph ải mua sắm để trang bị cho tàu ho ạt động bình thường. Các loại vật liệu, vật rẻ mau hỏng bao gồm: Sơn, dây neo… chi phí này lập theo kế hoạch dự toán nó phụ thuộc vào từng tàu. Chi phí vật rẻ mau hỏng cho chuyến đ i 01 năm là: Rvr = 0,2% x 27.107.374.019 đ = 54.214.748 đồng/năm (3.8) * Kh ấu hao sửa chữa lớn Trong quá trình sử dụng, tàu bị h ư hỏng cho nên ph ải sửa chữa đ ể thay thế những bộ phận hỏng đó . Chi phí để dùng cho sửa chữa lớn đ ại tu và trung tu gọi là khấu h ao sửa chữa lớn. Chi phí này phụ thuộc vào tuổi tàu, thời gian khai thác trong năm và vùng tàu khai thác. Khấu hao sửa chữa lớn h àng năm của tàu mới đ óng ho ạt động tuyến Đông Nam á (tính trung bình mỗi năm) là: Rkhscl = i% x Kt Rkhscl = 2% x 27.107.374.019 đ = 516.586.610 đồng (3.9) * Chi phí sử dụng vốn - Tổng lãi thuê tài chính dự kiến 5 năm = 6.605.626.505đ Lãi bình quân 1 năm là: Rlv = 6.605.626.505 đ/5 năm = 1.321.125.301 đồng/năm (3.10) Như vậy: Tổng chi phí khai thác tàu trong 1 n ăm gồm cả lãi vay vốn (lãi thuê tài chính) (từ 3 .1 3.10) = 9.374.082.701 đồng/n ăm.
  13. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Hiệu quả kinh tế của dự án đ ầu tư - Tổng doanh thu: 14.160.000.000 - Thuế GTGT (5%): 674.285.714đ - Doanh thu thu ần: 13.845.714.286đ - Tổng chi phí: 9.374.082.701đ - Lợi nhuận trước thuế: 4.111.631.584 đ - Thuế TNDN (28%): 1.151.256.843đ - Lợi nhuận ròng: 2.960.374.741đ Kỳ hoàn vốn đầu tư = = 4 ,89 năm = 5 n ăm Để dự phòng về thời gian sửa chữa tàu định kỳ và những rủi ro bất khả kháng như sửa chữa, m ưa, bão kéo dài…, theo đ ề nghị của khách hàng, thời hạn xin thuê 05 n ăm là hợp lý. Hiệu quả kinh tế, xã hội: Tạo việc làm cho ngư ời lao động, tăng nguồn thu cho doanh nghiệp, tăng nguồn thu cho NSNN địa phương. d ) Nguồn vốn d ùng để trả nợ - Từ nguồn vốn khấu hao tài sản cố đ ịnh thu ê tài chính: 2.582.933.049đ/năm - Lợi nhuận của dự án: 2.960.374.741 đ /năm - Lãi thuê tài chính đã được dự tính trong chi phí: 1.321.125.301 đ/năm e) Kế hoạch thu ê và trả nợ: - Thời gian thuê: 05 năm (60 tháng) - Phân kỳ trả nợ: 20 kỳ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2