Thực hành phân tích vi sinh thực phẩm : Định lượng tổng vi khuẩn hiếu khí và tổng nấm men - nấm mốc
lượt xem 188
download
Vi khuẩn hiếu khí là những vi khuẩn tăng trưởng và hình thành khuẩn lạc trong điều kiện có oxi phân tử. Tổng số vi khuẩn hiếu khí hiện diện trong mẫu chỉ thị mức độ vệ sinh của thực phẩm. Chỉ số này được xác định bằng phương pháp đếm khuẩn lạc mọc trên môi trường thạch dinh dưỡng từ một lượng mẫu xác định .
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thực hành phân tích vi sinh thực phẩm : Định lượng tổng vi khuẩn hiếu khí và tổng nấm men - nấm mốc
- Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Hình 20: thử nghiệm lên men glucose. Ống a: đối chứng. Ống b: không lên men glucose. Ống c: lên men yếu. Ống d: lên men mạnh. Thử nghiệm VP (xem bài 3) - Bài 5. Định lượng tổng vi khuẩn hiếu khí và tổng nấm men-nấm mốc 5.1 Tóm tắt kiến thức cơ bản Vi khuẩn hiếu khí là những vi khuẩn tăng trưởng và hình thành khuẩn lạc trong điều kiện có oxi phân tử. Tổng số vi khuẩn hiếu khí hiện diện trong mẫu chỉ thị mức độ vệ sinh của thực phẩm. Chỉ số này được xác định bằng phương pháp đếm khuẩn lạc mọc trên môi trường thạch dinh dưỡng từ một lượng mẫu xác định trên cơ sở xem 1 khuẩn lạc là sinh khối phát triển từ 1 tế bào hiện diện trong mẫu và được biểu diễn dưới dạng số đơn vị hình thành khuẩn lạc (colony forming unit, CFU) trong một đơn vị khối lượng thực phẩm. Nấm mốc là vi nấm dạng sợi, sinh sản bằng bào tử hoặc khuẩn ty. Nấm men là những tế bào đơn tính phát triển theo kiểu nảy chồi, thỉnh thoảng có thể tồn tại ở dạng khuẩn ty giả trong đó các tế bào kết nhau thành chuỗi. Đơn vị hình thành khuẩn lạc của nấm mốc và nấm men là mầm để tạo nên một khuẩn lạc khi nuôi cấy trong môi trường. Mầm có thể là một bào tử, một tế bào hay một đoạn của khuẩn ty. Trong thực phẩm, nấm mốc và nấm men hiện diện có thể tăng trưởng làm thay đổi màu của thực phẩm, làm phát sinh mùi hay vị lạ, làm hư hỏng hay thay đổi cơ cấu của thực phẩm. Biên soạn: Lê Thùy Linh Page | 24 Homepage: http://lethuylinh.weebly.com
- Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM 5.2 Quy trình phân tích Đồng nhất và pha loãng mẫu để có độ pha loãng 10-1, 10-2, 10-3, 10-4… Xác định tổng số VK hiếu Xác định tổng số nấm men nấm khí bằng kỷ thuật hộp đổ mốc bằng kỷ thuật hộp trải Chọn 2 nồng độ pha loãng Trải 0.1ml mẫu lên đĩa thích hợp, chuyển 1ml mẫu DRBC, ủ ngửa đĩa ở 250C, 5-7 ngày (mỗi vào đĩa petri vô trùng (mỗi nồng độ cấy 2 đĩa) nồng độ cấy 2 đĩa) Rót vào mỗi đĩa petri 10- Đếm khuẩn lạc nấm 15ml môi trường PCA đã mốc, nấm men được làm nguội đến 450C, lắc cho mẫu phân tán đều vào môi trường, ủ ở 300C trong 72 giờ Tính kết quả: tổng số vi sinh vật hiếu khí và tổng số Chọn các đĩa có số khuẩn nấm men nấm mốc trong lạc trong khoảng 25-250 mẫu (CFU/g hoặc CFU/ml) khuẩn lạc/đĩa để đếm 5.3 Cách tiến hành thí nghiệm Mẫu phân tích: nước mía nguyên chất (dùng 10ml cho một tổ) 1.3.1 Pha môi trường và khử trùng dụng cụ Bước 1: pha môi trường Tên môi trường Thành phần Tổng thể tích Ghi chú 500 ml nước cất Phân phối cho mỗi tổ 27ml NaCl : 42.5g SPW SPW (9ml/ống nghiệm) (Saline Pepton Pepton: 5g trước khi khử trùng. (buổi Water) 5) Biên soạn: Lê Thùy Linh Page | 25 Homepage: http://lethuylinh.weebly.com
- Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM 1000 ml nước Phân phối 100ml PCA cho Casein enzymic PCA cất mỗi tổ (15ml/petri). (buổi (Plate Count hydrolysate: 5g Agar) Yeast extract: 2.5 g pH 7.0 ± 0.2 5) Dextrose: 1g Agar: 15g 1000 ml nước Phân phối 100ml DRBC Glucose: 10g DRBC cất cho mỗi tổ (15ml/petri). (Dichloran Rose Peptone: 5g pH 5.6 ± 0.2. (buổi 5) Bengal KH2PO4: 1g Lưu ý: trộn lẫn Chloramphenicol MgSO4: 0.5g Rose bengal (dung dịch các thành phần Agar) trừ 5%, w/v): 0.5ml Dichloran (0.2%(w/v) chloramphenicol, đun nóng để hòa trong ethanol): 1ml Chloramphenicol: 0.1g tan hết agar, hấp khử trùng. Để Agar: 15g nguội đến 500C, bổ sung 1ml dung dịch kháng sinh 100X vào 100ml môi trường. Bước 2: khử trùng dụng cụ và môi trường đã pha. Bao gói dụng cụ và phân phối môi trường vào dụng cụ, gắn nút và bao gói. Hấp tiệt trùng ở 1210C trong 15 phút. Bước 3: pha loãng mẫu (xem bài 1, mục 1.3.2) Bước 4: thực hiện như qui trình Biên soạn: Lê Thùy Linh Page | 26 Homepage: http://lethuylinh.weebly.com
- Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Cách tính kết quả Đếm tất cả các khuẩn lạc xuất hiện trên các đĩa sau khi ủ. Chọn số đĩa có số đếm trong khoảng 25-250 để tính kết quả. Mật độ tổng vi khuẩn hiếu khí hay tổng số nấm men N nấm mốc được tính như sau: A (CFU/g hay CFU/ml) = n1 x V x f1 + ⋯ + ni x V x i Trong đó: A: số tế bào (đơn vị hình thành khuẩn lạc) vi khuẩn (hay nấm mốc nấm men) trong 1g hay 1ml mẫu. N: tổng số khuẩn lạc đếm được trên các đĩa đã chọn ni: số lượng đĩa cấy tại độ pha loãng thứ i V: thể tích dịch mẫu (ml) cấy vào trong mỗi đĩa fi: độ pha loãng tương ứng. Nếu ở độ pha loãng cao nhất, số khuẩn lạc đếm được trên một đĩa >250, ví dụ ở nồng độ 10-5 số đếm lớn hơn 250, kết quả được ghi: >2.5 x 107 CFU/g. Nếu ở độ pha loãng thấp nhất, số khuẩn lạc đếm được trên một đĩa
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Phương pháp phân tích vi sinh vật part 1
24 p | 1124 | 397
-
THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VI SINH THỰC PHẨM
31 p | 1358 | 275
-
Thực hành phân tích vi sinh thực phẩm - Định lượng Coliforms và E.codi
11 p | 1327 | 194
-
Chương IV: Nguyên tắc cơ bản trong kiểm tra vi sinh vật
16 p | 360 | 133
-
Bài thực hành phân tích vi sinh thực phẩm : Định tính Salmonella
7 p | 1286 | 132
-
Hóa phân tích : Lý thuyết và thực hành part 5
32 p | 390 | 124
-
Bài thực hành phân tích vi sinh thực phẩm : Định lượng Bacillus cereus
5 p | 690 | 123
-
Bài thực hành phân tích vi sinh thực phẩm : Định lượng Staphylococcus aureus
4 p | 655 | 103
-
Phân tích vi sinh
11 p | 139 | 20
-
Đề cương chi tiết học phần: Phân tích thực phẩm
8 p | 89 | 11
-
Thực tập Vi sinh vật học: Phần 1 - Đàm Sao Mai
106 p | 26 | 11
-
Quy trình dạy học phát triển năng lực thực hành sinh học cho học sinh chuyên
8 p | 105 | 4
-
Đổi mới phương pháp dạy thực hành - thí nghiệm bài “nhuộm và quan sát nội bào tử của vi khuẩn trong chất thải hữu cơ” ở học phần vi sinh vật học môi trường
6 p | 35 | 4
-
Bài giảng Phương pháp đánh giá chất lượng thực phẩm (Phần 4): Chương 3 - Hồ Phú Hà, Vũ Thu Trang
29 p | 9 | 4
-
Bài giảng Thực hành Hóa phân tích 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản
21 p | 41 | 4
-
Phân lập chủng vi sinh vật có khả năng phân hủy trinitrotoluene (TNT) từ nguồn đất, nước ô nhiễm
8 p | 26 | 2
-
Phân tích thực hành dạy học của giáo viên về khái niệm tích phân trong bối cảnh thi trung học phổ thông Quốc gia môn Toán bằng hình thức trắc nghiệm
10 p | 94 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn