Thực tập tốt nghiệp: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại – Vận Tải và Dịch Vụ Long Hải
lượt xem 39
download
Thực tập tốt nghiệp: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại – Vận Tải và Dịch Vụ Long Hải trình bày nội dung với kết cấu 3 chương: Cơ sở khoa học và tổng quan tài liệu về kế toán bán hàng và xác định kết quan kinh doanh tại Công Ty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam; thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam; một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác công toàn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam,...Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thực tập tốt nghiệp: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại – Vận Tải và Dịch Vụ Long Hải
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Thảo LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ ngày càng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hướng hội nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú và sôi động, đòi hỏi luật pháp và các biện pháp kinh tế của nhà nước phải đổi mới để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế phát triển. Trong xu hướng đó, kế toán cũng không ngừng phát triển và hoàn thiện về nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền sản xuất xã hội. Để có thể quản lý hoạt động kinh doanh thì hạch toán kế toán là một công cụ không thể thiếu. Đó là một lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhận hệ thống tổ chức thông tin, làm căn cứ để ra các quyết định kinh tế. Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các thông tin kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của doanh nghiệp, trên cơ sở đó ban quản lý doanh nghiệp sẽ đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp. Vì vậy, kế toán có vai trò hết sức quan trọng trong hệ thống quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán xác định kết quả kinh doanh là một cộng việc rất quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp. Mọi hoạt động, mọi nghiệp vụ phát sinh trong doanh nghiệp đều được hạch toán để đi đến công việc cuối cùng là xác định kết quả kinh doanh. Căn cứ vào đó, các nhà quản lý mới có thể biết được quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình có đạt được hiệu quả hay không và lời lỗ thế nào? Từ đó, sẽ định hướng phát triển trong tương lai.Với chức năng cung cấp thông tin, kiểm tra hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp nên công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến chất GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vy Thanh Trang 1
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Thảo lượng và hiệu quả của việc quản lý ở doanh nghiệp.Để thấy tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và kế toán xác định kế quả kinh doanh nói riêng, em đã chọn đề tài cho chuyên đề tốt nghiệp của mình là “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại – Vận Tải và Dịch Vụ Long Hải”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại – Vận Tải và Dịch Vụ Long Hải. Mô tả và phân tích về thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại – Vận Tải và Dịch vụ Long Hải và đưa ra giải pháp để hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty này. Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện hoạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại – Vận Tải và Dịch Vụ Long Hải. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a Đối tượng nghiên cứu Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại – Vận Tải và Dịch Vụ Long Hải. b Phạm vi nghiên cứu Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Thương Mại –Vận Tải và Dịch Vụ Long Hải. Việc phân tích được lấy số liệu của năm….. 4. Nội dung và phương pháp nghiên cứu Thu thập số liệu tại đơn vị thực tập. Phân tích các số liệu ghi chéo trên sổ sách của công ty ( sổ cái, sổ chi tiết, sổ tổng hợp, báo cáo tài chính,…..) GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vy Thanh Trang 2
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Thảo Phỏng vấn lãnh đạo công ty. Tham khảo một số sách chuyên ngành kế toán và một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Giúp sinh viên nghiên cứu nắm rõ cở sở lý luận về công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Vận dụng cở sở lý luận về thực tế để từ đó thấy rõ sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tế. Công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh phản ánh chính xác, kịp thời và đầy đủ thông tin về doanh thu và các khoản giảm trừ, chi phí….. Giúp cho ban lãnh đạo tham khảo và đưa ra lựa chọn hợp lý cho những quyết định kinh doanh hiệu quả nhất. 6. Bố cục đề tài Ngoài mở đầu và kết luận chuyên đề gồm 3 chương: * Chương 1: Cở sở khoa học và tổng quan tài liệu về kế toán bán hàng và xác dịnh kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Vận Tải và Dịch Vụ Long Hải * Chương 2: Thực tế về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại – Vận Tải và Dịch Vụ Long Hải * Chương 3: Đánh giá và một số ý kiến góp phần hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Vận Tải và Dịch Vụ Long Hải. GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vy Thanh Trang 3
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Thảo PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.1. Cở sở khoa học về kế toán bán hàng và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Doanh Nghiệp Thương Mại 1.1.1. Khái niệm về kế toán bán hàng Bán hàng là quy trình bên bán chuyển giao quyền sở hữu về hàng bán cho bên mua để từ đó thu được tiền hoặc quyền thu tiền ở bên mua. Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng có những đặc điểm chính sau: + Có sự thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán đồng ý bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. + Có sự thay đổi về quyền sở hữu hàng hóa: người bán mất quyền sở hữu, người mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua bán. Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hóa và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cở sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh. 1.1.2. Khái niệm về xác đinh kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh thong thường và kết quả kinh doanh các hoạt đông khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vy Thanh Trang 4
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Thảo Việc xác định kết quả kinh doanh được tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh thường là cuối tháng, cuối kỳ, cuối quý hoặc cuối năm tùy vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp. 1.1.3. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Đối với bản thân doanh nghiệp có bán được hàng thì mới có thu nhập để bù đắp cho những chi phí bỏ ra, có điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống của người lao động, tạo nguồn tích lũy cho nền kinh tế quốc dân. Việc xác định chính xác kết quả kinh doanh là cơ sở xác đinh chính xác kết quả hoạt động của các doanh nghiệp đối với nhà nước thông qua việc nộp thuế, phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước, xác định cơ cấu chi phí hợp lý và sử dụng có hiệu quả cao số lợi nhuận thu được giải quyết hài hòa giữa các lợi ích kinh tế: Nhà nước, cá nhân và các cá nhân người lao động. 1.1.4. Một số khái niệm liên quan đến bán hàng Doanh thu bán hàng: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt đông cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu thuần: là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu. Giá vốn hàng bán: là trị giá vốn hàng xuất bán của doanh nghiệp thương mại chính là trị giá mua của hàng hóa cộng với chi phí mua hàng hóa phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ. Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với số lượng lớn. Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hay một phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu lỗi thời. GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vy Thanh Trang 5
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Thảo Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồn kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không dung chủng loại, quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận hàng hóa bị trả lại đồng thời ghi giảm giá vốn hàng bán tương ứng trong kỳ. Các loại thuế làm giảm doanh thu: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu bán hàng theo quy định hiện hành của luật thuế tùy thuộc vào từng mặt hàng khác nhau. Thuế tiêu thụ đặc biệt phát sinh khi doanh nghiệp cung cấp các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt cho khách hàng. Khi đó, doanh thu bán hàng được ghi nhận trong kỳ theo giá bán trả ngay đã bao gồm thuế tiêu thụ tiêu thụ đặc biệt( nhưng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng). Doanh nghiệp phải xác định thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp vào ngân sách nhà nước căn cứ vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. 1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng Tổ chức ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời và giám sát tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm, tiêu thụ thành phẩm về số lượng, chất lượng và chủng loại. Phản ánh và giám sát tình hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm, hướng dẩn các bộ phận lien quan thực hiện việc ghi chép ban đầu về thành phẩm. Xác định và phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động, xác định kết quả và phân phối kết quả của kinh doanh. Tham gia kiểm kê đánh giá thành phẩm, lập báo cáo kết quả kinh doanh, phân tích tình hình tiêu thụ, lợi nhuận của doanh nghiệp. 1.1.6 .Các phương thức bán hàng và các phương thức thanh toán 1.1.6.1. Các phương thức bán hàng GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vy Thanh Trang 6
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Thảo Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp: là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho hay trực tiếp tại các phân xưởng không qua kho của Doanh Nghiệp Số hàng này khi giao cho người mua thì được trả tiền ngay hoặc được chấp nhận thanh toán.Vì vậy, sản phẩm xuất bán được coi là đã bán hoàn thành. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi cho khách: là phương thức mà bên bán gửi đi cho khách hàng theo các điều kiện ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng này được coi là đã bán và bên bán đã mất quyền sở hữu về số hàng đó. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng: là phương thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Bên nhận đại lý, ký gửi phải bán hàng theo đúng giá bán đã quy định và được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng. Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần, người mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định Kế toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng: là phương thức bán hàng mà DN đem sản phẩm vật tư, hàng hoá để đổi lấy vật tư, hàng hoá khác không tương tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tư, hàng hoá tương ứng trên thị trường. 1.1.6.2. Các phương thức thanh toán Thanh toán bằng tiền mặt: theo phương thức này, việc chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền được thực hiện đồng thời và người bán sẽ nhận được ngay số tiền mặt tương ứng với số hàng hoá mà mình đã bán. GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vy Thanh Trang 7
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Thảo Thanh toán không dung bằng tiền mặt: theo phương thức này, người mua có thể thanh toán bằng các loại séc, trái phiếu, cổ phiếu, các loại tài sản có giá trị tương đương… 1.1.7. Kế toán doanh thu bán hàng * Nguyên tắc xác nhận thời điểm ghi nhận doanh thu + Ghi nhận doanh thu trước thời điểm giao hàng: đây là trường hợp phổ biến về việc ghi nhận doanh thu. Doanh thu được ghi nhận khi quyền sở hửu sản phẩm, hàng hóa được chuyển giao cho khách hàng hoặc hoàn thành cung cấp dịch vụ cho khách hàng, và khách hàng đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán. Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi viết hóa đơn bán hàng phải ghi rõ giá bán chưa có thuế, các khoản phụ thu, thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán. Doanh thu bán hàng được phản ánh theo số tiền bán hàng chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu được phản ánh trên tổng giá thanh toán. Đối với hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu thì doanh thu tính trên tổng giá mua bán. Doanh thu bán hàng phải được theo dõi chi tiết theo từng loại sản phẩm nhằm xác định chính xác, đầy đủ kết quả kinh doanh của từng mặt hàng khác nhau. Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa + Tài khoản 5112: Doanh thu bán thành phẩm + Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp lao vụ, dịch vụ + Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá + Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư + Tài khoản 5118: Doanh thu khác Tài khoản sử dụng: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vy Thanh Trang 8
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Thảo NỢ Kết cấu và nội dung TK 511 CÓ Các khoản thuế gián thu phải nộp Doanh thu bán sản phẩm, (GTGT, TTĐB, XK, BVMT); hàng hoá, bất động sản đầu tư Doanh thu hàng bán bị trả lại kết và cung cấp dịch vụ của doanh chuyển cuối kỳ; nghiệp thực hiện trong kỳ kế Khoản giảm giá hàng bán kết toán. chuyển cuối kỳ; Khoản chiết khấu th ương m ại kết chuyển cuối kỳ; Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ 1.1.7.1. Phương pháp kế toán a, Bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp TK 333 TK 511 TK 111, 112 Các khoản thuế tính vào Doanh thu thu bằng tiền DT (thuế TTĐB, thuế xuất TK 3331 khẩu) TK 911 K/C doanh thu thuần TK 331, 341 DT được chuyển thẳng để trả nợ TK 131 DT chưa thu tiền Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp b , Bán hàng theo phương thức gửi hàng đại lý TK 155 TK 157 TK 632 TK 511 TK 131 Xuất hàng gửi Ghi nhận giá vốn DT bán hàng đại lý GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vy Thanh Trang 9 cho đại lý
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Thảo đại lý khi hàng được tiêu thụ TK 3331 TK 641 Thuế GTGT Hoa hồng Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức gửi hàng đại lý c, Bán hàng theo phương thức trả góp TK 511 111, 111111 DT tính theo Khoản thu ngay 2 giá trả tiền ngay bằng tiền mặt TK 515 TK 3387 DT tiền lãi bán hàng CL giữa giá bán trả góp từng kỳ trả góp và giá bán trả tiền ngay TK 131 Khoản tiền khách TK 3331 hàng chưa Thuế GTGT thanh toán TK 511 TK 131 TK 152 Sơ đồ 1.3: K DT xu ế toán doanh thu bán hàng theo ph ất hàng đi trao ươổng th Giá trị hàng nhận đ i ức trả góp đổi về d , Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng TK 3331 TK 133 Thuế GTGT Thuế GTGT hàng hàng xuất trao đổi nhận đổi về TK 111, 112 TK 111, 112 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vy Thanh Trang 10 Số CL trả thêm Số CL được trả thêm
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Thảo Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng 1.1.8. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp. * Tài khoản sử dụng Tài khoản 3332: thuế tiêu thụ đặt biệt: là một loại thuế gián thu tính trên giá bán chưa có thuế tiêu thụ đặt biệt đối với một mặt hàng nhất định mà doanh nghiệp sản xuất, hoặc thu trên giá nhập khẩu đối với một số mặt hàng mà doanh nghiệp nhập khẩu. Tài khoản 3333: Thuế xuất nhập khẩu: là loại thuế trực thu, tính trực tiếp trên giá các mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu. Tài khoản 521: các khoản giảm trừ doanh thu: Tài khoản này dung để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng khi mua hàng với số lượng lớn. Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán. Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. Kết cấu và nội dung TK 632: GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vy Thanh Trang 11
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Thảo NỢ Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu CÓ Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toán cho khách hàng. toàn bộ số chiết khấu thương Số giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho người mại, giảm giá hàng bán, doanh mua hàng. thu của hàng bán bị trả lại Doanh thu của hàng bán bị trả lại,đã trả lại tiền sang tài khoản 511 ‘‘Doanh thu cho người mua hoặc tính vào khoản phải thu khách bán hàng và cung cấp dịch vụ” hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán. để xác định doanh thu thuần sử dụng hết. của kỳ báo cáo Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ. Sơ đồ hoạch toán TK 111, 112, 131 Tk 521 TK 511 HBBTL,GGHB, CKTM Tk 3331 K/c xác định DTT Thuế VAT Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hoạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.1.9. Kế toán giá vốn hàng bán * Các phương pháp tính giá hàng xuất kho GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vy Thanh Trang 12
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Thảo Tính theo giá thực tế đích danh Tính theo giá bình quân gia quyền Tính theo giá nhập trước, xuất trước * Theo phương pháp kê khai thường xuyên NỢ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán. CÓ Giá vốn sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ Kết chuyển giá vốn của sản trong kỳ. phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt bán trong kỳ sang Tài khoản trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố 911 “Xác định kết quả kinh định không phân bổ không được tính vào giá trị doanh” HTK mà phải tính vào GVHB của kỳ kế toán. Khoản hoàn nhập dự phòng Các khoản hao hụt, mất mát của HTK sau khi trừ giảm giá hàng tồn kho cuối đi phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. năm tài chính (Chênh lệch giữa Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức số dự phòng phải lập năm nay bình thường không được tính vào nguyên giá nhỏ hơn số đã lập năm trước). TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. Trị giá hàng bán bị trả lại Số chệnh lệch giữa số DP giảm giá HTK phải nhập kho. lập năm nay lớn hơn khoản đã lập DP năm trước chưa sử dụng hết. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. TK 155 TK 632 TK 155, 157 Giá thực tế của hàng xuất kho Giá thực tế hàng đã bán Sơ đồ bán trực tiếp bị trả lại hoạch toán TK 911 TK 157 Kết chuyển giá vốn hàng bán Giá thực tế của Giá thực tế hàng gửi hàng gửi bán bán đã tiêu thụ TK 3381 TK 1381, 1388 GVHD: Ths. Nguy Giá thực tế hàng gửi ễn Th Giá thịự Vy Thanh c tế hàng gửi Trang 13 bán phát hiện thừa bán phát hiện thiếu
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Thảo Sơ đồ 1.6: Kế toán giá vốn hàng bán tại các doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên 1.1.10. Kế toán chi phí bán hàng và kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.1.10.1. Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng: là các chi phí phát sinh lien quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ, như: + Chi phí nhân viên: gồm tiền lương và các khoản trích theo lương tính vào chi phí của nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa. + Chi phí vật liệu, bao bì: gồm chi phí nhiên liệu, bao bì dùng cho vận chuyển, bảo quản sản phẩm trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho bảo quản, sửa chửa TSCĐ ở bộ phận bán hàng,… + Chi phí dụng cụ, đồ dùng: gồm giá trị công cụ dụng cụ phục vụ cho hoạt động bán hàng. + Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng. + Chi phí bảo hành: bao gồm các chi phí sửa chữa sản phẩm, hàng hóa bị hỏng trong thời gian bảo hành. + Chi phí dịch vụ mua ngoài như: chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, thuê bến bãi, thuê bốc vác, vận chuyển hàng đi bán, hoa hồng trả cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu,… + Chi phí bằng tiền khác: chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo, chào hàng, hội nghị khách hàng,…. GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vy Thanh Trang 14
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Thảo * Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641: Tài khoản này phản ánh các chi phí trực tiếp phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hang hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. NỢ Tài khoản 641 – chi phí bán hàng CÓ Các chi phí phát sinh liên quan đến quá Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp trong kỳ; dịch vụ phát sinh trong kỳ. Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ Tài khoLảươ n 641 có 7 tài khoản cấp 2: ng và các khoản trích theo Các khoản ghi giảm CPBH + Tài kho lươ ản ng nhân viên bán hàng 6411 Chi phí nhân viên TK 152 + Tài khoản 6412 Chi phí vật liệu, bao bì Chi phí vật liệu + Tài khoản 6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng + Tài khoản 6412 Chi phí vật liệu, bao bì Chi phí công cụ dụng cụ + Tài khoản 6414 Chi phí khấu hao TSCĐ + Tài khoản 6415 Chi phí bảo hàng TK 352 + Tài khoảTrích l n 6417 ập d ự phòng BHSP Chi phí d ịch vụ mua ngoài + Tài khoản 6418 Chi phí bằng tiền khác TK 214 CP khấu hao TSCĐ ở bộ phận BH Sơ đồ hoạch toán TK331 TK 334, 338 TK 641 TK 138, 111 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 133 TK 111,112 Thuế GTGT GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vy Thanh Trang 15 CP khác bằng tiền
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Thảo TK153,242 TK 911 K/c chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí bán hàng 1.1.10.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí phát sinh liên quan đến bộ máy quản lý hành chính và quản lý hoạt động kinh doanh chung toàn doanh nghiệp, như: + Chi phí nhân viên quản lý: gồm tiền lương và các khoản trích theo lương tính vào chi phí. + Chi phí vật liệu quản lý: gồm giá trị các loại vật liệu xuất dùng cho quản lý doanh nghiệp, dùng cho sửa chữa TSCĐ ở bộ phận quản lý và dùng chung toàn doanh nghiệp. GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vy Thanh Trang 16
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Thảo + Chi phí dụng cụ đồ dùng: gồm giá trị công cụ dụng cụ, đồ dùng văn phòng phục vụ cho công tác quản lý. + Chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận quản lý và dùng chung cho toàn doanh nghiệp. + Thuế, phí, lệ phí: gồm các khoản thuế như môn bài, thuế nhà đất,… và các khoản phí, lệ phí khác. + Chi phí dịch vụ mua ngoài: chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận quản lý như: chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, chi phí điện, nước, điện thoại,… + Chi phí bằng tiền khác: chi phí tiếp khách, hội nghị, công tác phí, tàu xe,… ở bộ phận quản lý. * Tài khoản sử dụng Tài khoản 642: dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp NỢ Tài khoản 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp CÓ Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực Các khoản được ghi giảm chi phí tế phát sinh trong kỳ; quản lý doanh nghiệp; Số dự phòng phải thu khó đòi, dự Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); hết); Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Tài khoản này không có số dư cuối kỳ Sơ đồ hoạch toán GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vy Thanh Trang 17
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Thảo TK 334, 338 TK 642 TK 138, 111 Lương và các khoản trích theo Các khoản ghi giảm CP Lương nhân viên qu ản lý QLDN TK 152,153,242 Chi phí vật liệu, CCDC TK335 TK333 Khi hết hạn bảo hành, nếu số Thuế, lệ phí tính vào CP QLDN trích lớ n hơn số thực tế phát sinh thì ghi giảm CPBH TK911 TK 214 K/c Chi phí bán hàng CP khấu hao TSCĐ ở bộ phận QLDN để Xác định kết quả KD TK 229 Trích lập DP phải thu khó đòi TK331 TK229 Chi phí dịch vụ mua ngoài Hoàn nhập DP phải thu khó đòi TK 133 Thuế GTGT TK 111,112 Chi phí khác bằng tiền TK 352 TK 352 Trích lập các khoản DP phải Hoàn nhập các khoản DP phải trả trả TK 131,138 Số nợ không thu hồi được sau khi đã Bù đắp bằng các quỹ dự phòng GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vy Thanh Trang 18
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Thảo Sơ đồ 1.8 : Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.1.11. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt đông tài chính * Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản đã thu hoặc sẽ thu do hoạt đông đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn đem lại như: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, doanh thu hoạt động tài chính khác. Cụ thể: + Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ;... + Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư; + Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác; + Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; + Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ; +Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. NỢTài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính CÓ Số thuế GTGT phải nộp tính theo Các khoản doanh thu hoạt động tài phương pháp trực tiếp (nếu có); chính phát sinh trong kỳ. Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vy Thanh Trang 19
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Đoàn Thị Mai Thảo Sơ đồ hoạch toán TK 911 TK 515 TK 111, 112, 221 Kết chuyển doanh Cổ tức và lợi nhuận được chia thu hoạt động tài ừ ạt động góp vốn đầu tư tho chính Nhượng bán các khoản đầu tư CL giá bán > giá giá bán gốcTK 221, 222, 128 giá gốc TK 3387 Định kỳ xác định lãi đầu tư tín phi ếu, ếu (trường hợp lãi nhận trước) trái phi TK 13888 Định kỳ xác định lãi đầu tư tín phiếu, ếu (trường hợp lãi nhận sau) trái phi TK 331 Chiết khấu thanh toán TK 152, 156, 211 Mua vật tư, hàng hoá, thu tiền bằng ngoại tệ CL tgtt > tg gốc tgtt TK 1112, 1122, 131 Tg gốc GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vy Thanh Trang 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tổ chức công tác kế toán hành chính sự nghiệp
50 p | 2617 | 735
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán doanh nghiệp
41 p | 2354 | 606
-
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM và DV ô tô Hoàng Anh
65 p | 1353 | 405
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu tư và tư vấn Đông Du
90 p | 820 | 202
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Kế toán thuế tại công ty TNHH Vũ Hùng Long
65 p | 626 | 120
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Kế toán bán hàng và XĐKQBH tại công ty TNHH Minh Tuyết
88 p | 337 | 87
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy Z151
208 p | 415 | 81
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
71 p | 376 | 78
-
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
103 p | 309 | 69
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại tổng Công ty Cổ phần dệt may Hòa Thọ - nhà máy may veston Hòa Thọ
46 p | 323 | 67
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Thương mại dịch vụ và môi trường Ngôi Sao Xanh
62 p | 506 | 50
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
92 p | 500 | 50
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Kế toán nợ phải thu của khách hàng tại Công ty cổ phần Thương mại Bắc Giang
78 p | 285 | 44
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty TNHH Excado Việt Nam
88 p | 351 | 36
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh
71 p | 277 | 34
-
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán nguyên vật liệu
80 p | 211 | 30
-
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH Đức Hậu
85 p | 133 | 10
-
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán quá trình bán hàng tại HTX Thương mại - Dịch vụ Thuận Thành - Huế
63 p | 97 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn