THỰC TRẠNG VÀ XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU SÚC SẢN NGHỆ AN
lượt xem 30
download
Hiện nay xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang diễn ra với tốc độ nhanh chóng cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, ở cả cấp độ khu vực và thế giới, với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường, sự phụ thuộc lẫn nhau về thương mại và kinh tế quốc tế giữa các quốc gia ngày càng mạnh mẽ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: THỰC TRẠNG VÀ XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU SÚC SẢN NGHỆ AN
- Báo cáo thực tập VIETHANIT ĐỀ TÀI THỰC TRẠNG VÀ XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU SÚC SẢN NGHỆ AN SVTH : Bùi Đức Huy Trang 1
- Báo cáo thực tập VIETHANIT MỤC LỤC MỤC LỤC ............................................................................................................ 1 DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ 4 DANH MỤC HÌNH VẼ ...................................................................................... 5 Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức. 13 ................................................................... 5 Hình 4.1: Mô hình hệ thống máy tính. 27...................................................... 5 LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................... 6 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY .................................................... 7 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................. 7 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần chế biến và xuất khẩu súc sản Nghệ An............................................................................. 7 1.2. Nhiệm vụ chức năng và định hướng phát triển ....................................... 8 1.2.1. Nhiệm vụ và chức năng. ....................................................................... 8 1.2.2. Định hướng phát triển .......................................................................... 9 CHƢƠNG 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY.................................... 14 2.1. Cơ cấu chức năng .................................................................................... 14 2.2. Mối quan hệ, chức năng của các phòng ban ......................................... 14 2.2.1. Đại hội đồng cổ đông ......................................................................... 14 2.2.2 Ban kiểm soát ...................................................................................... 14 2.2.3. Ban giám đốc ...................................................................................... 15 2.2.4. Phòng kế toán tài chính ...................................................................... 15 2.2.5. Phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm ................................................ 16 2.2.6. Phòng kinh doanh ............................................................................... 16 CHƢƠNG 3. CƠ CẤU NHÂN SỰ ................................................................... 18 3.1. Cơ cấu sử dụng nguồn nhân lực tại công ty .......................................... 18 3.2. Cơ cấu lao động theo độ tuổi ................................................................... 19 3.3.Tình hình sử dụng thời gian lao động ..................................................... 20 3.4. Thời gian làm việc ..................................... Error! Bookmark not defined. SVTH : Bùi Đức Huy Trang 2
- Báo cáo thực tập VIETHANIT CHƢƠNG 4. XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ............................... 21 4.1. Nâng cao chất lượng công nghệ sản xuất .............................................. 21 4.2. Nâng cao chất lượng sản phẩm .............................................................. 21 4.3. Thực hiện tốt về thời gian giao hàng ...................................................... 22 4.4. Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững ............................................. 22 4.5. Kênh phân phối tốt nhất .......................................................................... 23 4.6. Mở rộng dịch vụ khách hàng .................................................................. 23 4.7. Biện pháp giá thành sản phẩm ............................................................... 24 4.8. An toàn lao động, bảo hộ lao động và vệ sinh công cộng...................... 24 4.9. Phúc lợi dành cho người lao động.......................................................... 24 4.10. Thực hiện nghiên cứu thị trường ......................................................... 25 4.2. Đầu tư kinh phí phần cứng phần mềm .................................................. 25 4.2.1. Phần mềm ........................................................................................... 25 4.2.2. Phần cứng ........................................................................................... 26 4.3. Website công ty ......................................................................................... 27 4.4. Thuận lợi và khó khăn của công ty ........................................................ 28 4.4.1. Khả năng tài chính ............................................................................. 28 ĐVT : Tỷ đồng .............................................................................................. 28 CHƢƠNG 5. ĐÁNH GIÁ ................................................................................. 31 5.1. Ý kiến nhận xét ........................................................................................ 31 5.1.1.Ưu điểm ............................................................................................... 31 5.1.2. Nhược điểm ........................................................................................ 32 5.2. Một số nguyên nhân dẫn đến những mặt còn hạn chế trong công tác đào tạo và phát triển nhân lực tại công ty ..................................................... 33 5.3. Một số biện pháp năng cao hiệu quả công tác của công ty ................... 34 - Cần phải đổi mới cơ sở vật chất, trang thiết bị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty CP chế biến và xuất khẩu súc sản Nghệ An. ........................................................................................................... 34 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 36 PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO THỰC TẬP ............................................. 37 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 38 SVTH : Bùi Đức Huy Trang 3
- Báo cáo thực tập VIETHANIT DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1 : Cơ cấu sử dụng nguồn nhân lực tại công ty ................................. 18 Bảng 3.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi........................................................... 19 Bảng 3.3 : Thời gian làm việc. .............................. Error! Bookmark not defined. Bảng 4.1 : Kết quả kinh doanh của Công ty từ năm 2008-2010 ................... 28 SVTH : Bùi Đức Huy Trang 4
- Báo cáo thực tập VIETHANIT DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức. ......................................................................... 14 Hình 4.1: Mô hình hệ thống máy tính. ........................................................... 27 SVTH : Bùi Đức Huy Trang 5
- Báo cáo thực tập VIETHANIT LỜI NÓI ĐẦU Hiện nay xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang diễn ra với tốc độ nhanh chóng cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, ở cả cấp độ khu vực và thế giới, với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường, sự phụ thuộc lẫn nhau về thương mại và kinh tế quốc tế giữa các quốc gia ngày càng mạnh mẽ. Việt Nam đã và đang đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước đưa nền kinh tế hội nhập vào dòng chảy kinh tế chung của khu vực và thế giới. Và ngoại thương chính là chiếc cầu nối tổ chức quá trình lưu thông hàng hóa giữa các doanh nghiệp trong nước và ngoài nước thông qua mua bán. Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu là một khâu quan trọng có ảnh hưởng sâu sắc đến toàn bộ nền kinh tế và mang lại nhiều nguồn lợi đáng kể cho các quốc gia, đặc biệt là những quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Và trong sự lớn mạnh của lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu của đất nước, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này đóng vai trò rất quan trọng vì đó là các doanh nghiệp cấu thành nên hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam. Trong bối cảnh đó, CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU SÚC SẢN NGHỆ AN đã, đang và sẽ đóng góp một phần không nhỏ vào quá trình mở rộng và tăng cường hiệu quả kinh tế - xã hội. Với cuộc sống mà thời gian chủ yếu dành cho công việc như hiện nay, thì nhu cầu được con người quan tâm nhiều nhất đó là nhu cầu dinh dưỡng. Và để thỏa mãn được nhu cầu này, có thể nói mặt hàng thực phẩm đóng vai trò vô cùng quan trọng. Bên cạnh thực phẩm tươi sống, ngày nay, để tiết kiệm được thời gian, người tiêu dùng còn có sự lựa chọn khác đó là thực phẩm đông lạnh. Cùng đóng góp đem lại cho người dùng những sản phẩm tốt nhất, giúp tiết kiệm thời gian chế biến nhất, chúng ta không thể không nhắc đến vai trò của CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU SÚC SẢN NGHỆ AN. Công ty đã ghi lại dấu ấn trên thị trường với vai trò là nhà nhập khẩu v à phân phối hàng đầu cả nước. Và em, một sinh viên chuyên ngành kinh tế có cơ hội được thực tập, được tiếp cận với hoạt động kinh doanh nhập khẩu của công ty. Chính SVTH : Bùi Đức Huy Trang 6
- Báo cáo thực tập VIETHANIT thực tế ấy đã hướng em đến với đề tài khóa luận tốt nghiệp : “THỰC TRẠNG VÀ XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU SÚC SẢN NGHỆ AN”. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần chế biến và xuất khẩu súc sản Nghệ An. CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU SÚC SẢN NGHỆ AN - Địa chỉ : Đường Đặng Thai Mai – Khu Công nghiệp Bắc Vinh – Nghệ An. - SĐT : 0383. 514073 - Hotline : 0383.514070 - Maill : animexnghean@vnn.vn. - Công ty Cổ phần chế biến và xuất khẩu súc sản Nghệ An thành lập ngày 09 tháng 09 năm 1989, có nhà máy sản xuất với tổng diện tích mặt bằng 30.000 m2 tại Khu công nghiệp Bắc Vinh - Tỉnh nghệ An. - Tiền thân là một Công ty đã có hơn 20 năm kinh nghiệm, Công ty Cổ phần chế biến và xuất khẩu súc sản Nghệ An do 8 cổ đông sáng lập lên. - Sau 3 năm chính thức đi vào hoạt động, từ một doanh nghiệp còn non trẻ công ty đã có những bước phát triển vượt bậc để trở thành một trong những nhà cung cấp chuyên nghiệp về các loại thực phẩm, thực phẩm đông lạnh cho người tiêu dùng trong và ngoài nước. - Tháng 6/2003 Công ty được cấp chứng nhận chất lượng ISO 9001 - 2000 từ C.A.S cho sản phẩm thịt đông lạnh, sản phẩm đạt tiêu chuẩn TCVN 5933: 1995. - Tháng 11 năm 2009 xuất lô hàng đầu tiên sang Hoa Kỳ. - Trải qua hơn 20 năm ra đời và phát triển, từ một công ty nhà nước có quy mô nhỏ, đến nay Công ty Cổ phần Chế biến Xuất khẩu Súc sản Nghệ An đã trở thành một trong những công ty phát triển mạnh trong lĩnh vực giết mổ, chế biến và xuất khẩu thịt gia súc, gia cầm tại thị trường Việt Nam và quốc tế. Thị trường chính hiện nay là cung cấp các mặt hàng thực phẩm đông lạnh cho các giàn khoan dầu khí. SVTH : Bùi Đức Huy Trang 7
- Báo cáo thực tập VIETHANIT Với tầm nhìn chiến lược và mục tiêu dài hạn là xây dựng Công ty Cổ phần Chế biến Xuất khẩu Súc sản Nghệ An trở thành một thương hiệu mạnh trong lĩnh vực thực phẩm. Bên cạnh đó, với phương châm uôn phục vụ khách hàng tốt nhất để cùng phát triển”. Công ty Cổ phần Chế biến Xuất khẩu Súc sản Nghệ An đã không ngừng nỗ lực và học hỏi để ngày càng hoàn thiện mình trên con đường hội nhập quốc tế. Trong quá trình hình thành và phát triển của tổng công ty, cùng với sự cố gắng của tập thể cán bộ công nhân và ban quản lý và lãnh đạo tổng công ty đã đạt được một số thành tích và danh hiệu như sau: - Chứng chỉ ISO 9001:2000. - Huân chương lao động hạng hai. - 4 năm liền nhận cờ của chính phủ 2004-2005-2006-2007. - Cờ thu đua xuất sắc của Bộ Công Nghiệp. - Giải thưởng "Sao Vàng Đất Việt 2005-2006-2007-2008 ". - Hàng Việt Nam chất lượng cao 2008. - Cúp vàng thương hiệu Việt. - Giải thưởng quả cầu vàng. - Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín nhiều năm liền. - Giải thưởng "Sao Vàng Đất Việt 2005-2006-2007-2008 ". 1.2. Nhiệm vụ chức năng và định hƣớng phát triển 1.2.1. Nhiệm vụ và chức năng. - Công ty cổ phần chế biến và xuất khẩu súc sản nghệ an là một doanh nghiệp Nhà nước, có tư cách pháp nhân, hoạt động sản xuất kinh doanh theo chức năng nhiệm vụ của mình và được pháp luật bảo vệ. Công ty có chức năng và nhiệm vụ sau: - Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch do Nhà nước đề ra, sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành lập doanh nghiệp. - Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý quá trình thực hiện sản xuất và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinh doanh với các đối tác trong và ngoài nước. SVTH : Bùi Đức Huy Trang 8
- Báo cáo thực tập VIETHANIT Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định và đảm bảo có lãi. - Thực hiện việc nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất lao động cũng như thu nhập của người lao động, nâng cao sức cạnh tranh của công ty trên thị trường trong và ngoài nước. - Chịu sự kiểm tra và thanh tra của các cơ quan Nhà nước, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật. - Thực hiện những quy định của Nhà nước về bảo vệ quyền lợi của người lao động, vệ sinh và an toàn lao động, bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo phát triển bền vững, thực hiện đúng những tiêu chuẩn kỹ thuật mà công ty áp dụng cũng như những quy định có liên quan tới hoạt động của tổng công ty. - Để tăng tính chủ động trong hoạt động kinh doanh, tổng công ty có một số quyền hạn sau. - Được chủ động đàm phán, ký kết và thực hiện những hợp đồng sản xuất kinh doanh. Tổng Giám đốc công ty là người đại diện hợp pháp cho tổng công ty về quyền lợi, nghĩa vụ sản xuất kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật hiện hành. - Tham gia các hoạt động nhằm mở rộng hoạt động sản xuất kinh như quảng cáo, triển lãm sản phẩm, mở các đại lý bán hàng. Hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng tại ngân hàng. 1.2.2. Định hướng phát triển Công ty đang trên đà tăng trưởng bền vững, luôn hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch về: giá trị sản xuất, doanh thu, lợi nhuận, thu nhập của người lao động. Đã và đang nghiên cứu đầu tư chiều sâu bằng các thiết bị hiện đại và phù hợp để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành , nhằm khai thác tốt hơn tiềm năng, năng lực sản xuất kinh doanh, uy tín và thương hiệu Công ty để cung cấp mặt hàng đông lạnh cho người tiêu dùng. - Tăng cường mở rộng và hợp tác với các doanh nghiệp trong nước và ngoài nước mở rộng đầu tư. - Ngoài ra Tổng Công ty còn nghiên cứu đầu tư hoặc tham gia góp vốn liên doanh, liên kết trong lĩnh vực kinh doanh b ất động sản, tài chính, du lịch. SVTH : Bùi Đức Huy Trang 9
- Báo cáo thực tập VIETHANIT - Tương lai tổng công ty có kế hoạch sẽ xây dựng một website có chức năng thương mại điện tử - bán hàng trực tuyến để đưa các sản phẩm của tổng công ty vươn xa ra thị trường thế giới đến nhiều quốc gia hơn nữa. Sứ mệnh của Công ty là tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, đảm bảo vệ sinh, có tính cạnh tranh tốt trong nền kinh tế hội nhập. ợi nhuận kiếm được có tính bền vững. Duy trì môi trường làm việc lành mạnh, sáng tạo, năng động được xây dựng trên niềm tin, sự trung thực và lòng nhiệt huyết để phục vụ khách hàng tốt nhất . Đối tác khách hàng Trải qua hơn 20 năm hoạt động và phát triển, Công ty Cổ phần Chế biến Xuất khẩu Súc sản Nghệ An đã đạt được nhiều thành tựu to lớn, trở thành đối tác tin cậy của nhiều khách hàng, doanh nghiệp. Những khách hàng truyền thống của Công ty Cổ phần chế biến xuất khẩu súc sản Nghệ An: - Công ty TNHH 1 thành viên VN kỹ nghệ súc sản – ( VISSAN). - Công ty TNHH 1 thành viên dịch vụ tổng hợp dầu khí Vũng Tàu- (PETROSETCO VT ). - Công ty CP chế biến thức ăn và và thương mại dầu khí - Công ty dịch vụ dầu khí VũngTàu( OSC ). - Công ty TNHH Dinh Dưỡng Sài Gòn. - Công ty CP thực phẩm Đức Việt. Sản phẩm Với hệ thống kho lạnh bảo quản hàng hóa và hệ thống quản lý đảm bảo an toàn thực phẩm đã được cấp chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 22000:2005, Công ty Cổ phần Chế biến Xuất khẩu Súc sản Nghệ An là đơn vị đi đầu trong lĩnh vực cung cấp một số sản phẩm truyền thống như: Chuyên cung cấp các sản phẩm chủ yếu từ gia súc như: Gà dân tộc, H’Mông, ợn (Heo) Nít ,Dê Thăn bò A, Sườn lợn, Bê thui, Thịt mông bò, Thịt mông lợn, Bắp bò, Thăn bò B, Tim lợn, Ba chỉ rút xương, Chân giò lợn… Với hệ thống kho lạnh công xuất lớn tại Công ty, luôn sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của quý khách trong việc cung cấp các sản phẩm đông athịt đông lạnh được nhập khẩu từ một số nước như: Brazil, Bỉ, Úc, Canada, Ấn Độ… và những loại Nông – âm sản được nhập khẩu từ ào cùng nhiều loại thực phẩm khác. SVTH : Bùi Đức Huy Trang 10
- Báo cáo thực tập VIETHANIT Chuyên xuất khẩu nhiều loại thực phẩm từ gia súc, đặc biệt là lợn sữa đi các nước lớn như Hồng Kông, Malaysia, Trung Quốc, Thái an… Dịch vụ Dịch vụ Với phương châm uôn phục vụ khách hàng tốt nhất để cùng phát triển”, Công ty Cổ phần Chế biến Xuất khẩu Súc sản Nghệ An luôn mong muốn mang đến cho Quý khách hàng của mình những dịch vụ tốt nhất: - Chuyên giết mổ và cung cấp các loại thịt, mỡ gia súc, gia cầm trong nước và xuất khẩu. - Chuyên chăn nuôi và chế biến thịt lợn(Heo)Nít,Dê, Gà ta thả vùng đồi núi tại Nghệ An, chỉ sử dụng hức ăn tự nhiên nên thịt rắn, chắc, thơm ngon và ít mỡ. - Chuyên xuất khẩu lợn( heo) sữa đi Hồng Kong, Malaysia, Trung Quốc và Thái Lan. - Nhập khẩu gia súc sống và các mặt hàng nông, lâm sản t ừ các nước như Laos, Thailand. - Cho thuê kho lạnh và kho bình thường bảo quản hàng hoá. - Công ty cổ phần chế biến và xuất khẩu súc sản nghệ an với hệ thống kho bảo quản đông lạnh lớn theo tiêu chuẩn quốc tế. Công ty chúng tôi nhận bảo quản các mặt hàng thực phẩm đông lạnh như: - Các mặt hàng thịt từ gia súc gia cầm đã được giết mổ và cấp đông theo quy trình cấp đông IQF, các mặt hàng thủy hải sản đã qua sơ chế. Những mặt hàng nhập khẩu hoặc sản xuất trong nước khi được bảo quản tại kho lạnh có thể đảm bảo về chất lượng từ 06 tháng đến 12 tháng mà không gây ảnh hưởng đến chất lượng của hàng hóa. Với nhiệt độ bảo quản các mặt hàng này đạt từ -200C đến - 180C sẽ giúp hàng hóa luôn đảm bảo theo tiêu chuẩn Quốc tế. - Những mặt hàng như kem, kem thực vật, bơ, s ữa… cần được bảo quản với nhiệt độ đặc biệt và trong môi trường đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. - Hoa quả và các sản phẩm rau củ quả sạch cần được bảo quản ở nhiệt độ trong khoảng từ 00C đến 50C sẽ giúp hàng luôn được tươi sạch và đảm bảo hàng không bị hỏng do ảnh hưởng của tác động ngoại cảnh. SVTH : Bùi Đức Huy Trang 11
- Báo cáo thực tập VIETHANIT - Khi thuê kho, Quý khách cần biết rõ hàng của mình thuộc theo cách bảo quản nào, với yêu cầu cụ thể, điều đó sẽ giúp chúng tôi phục vụ Quý khách một cách tốt nhất. - Các hình thức thuê kho hiện nay của Công ty gồm có: + Thuê bao cả kho: Hệ thống kho lạnh bao gồm 13 kho lạnh lớn nhỏ có diện tích từ 35m2 đến 80m2 trên tổng diện tích 1000m2. Khi thuê bao cả kho lạnh Quý khách có toàn quyền sử dụng kho chứa hàng riêng biệt và có thể tự quản lý hàng hóa của mình trong kho. + Thuê kho theo diện tích (m2): Diện tích thuê kho được tính theo diện tích sử dụng thực tế trong kho khi hàng hóa được xếp vào kho. Khi thuê kho theo diện tích, hàng hóa được xếp chung với các hàng hóa khác (bảo quản đúng nhiệt độ). + Thuê kho theo trọng lượng: Hình thức này dành cho các mặt hàng có trọng lượng nặng và ít chủng loại. Thuê kho theo hình thức này, Quý khách sẽ cùng thỏa thuận với Công ty chúng tôi để thống nhất. Các hình thức kèm theo thuê kho bao gồm: Dịch vụ bốc xếp hàng hóa xuất nhập. Dịch vụ quản lý, theo dõi hàng hóa xuất nhập (kế toán kho). Dịch vụ giao hàng theo yêu cầu bằng xe bảo quản chuyên dụng. Ngoài ra, các hình thức thuê đặc biệt sẽ do thỏa thuận từ phía Quý khách với Công ty chúng tôi tùy theo mặt hàng cần gửi của Quý khách. Nguồn nhân lực Con người là nhân tố quan trọng trong chiến lược phát triển của Công ty. Toàn thể nhân viên không ngừng theo đuổi việc đổi mới và cải tiến phương pháp và thao tác lao động. Công ty luôn phấn đấu hướng đến những cải tiến hệ thống & tuân thủ qui trình quản lý chất lượng ISO 9001:2000 nhằm tăng cường sự thông tin hợp tác và tính hiệu quả. Công ty luôn đặt tiêu chí mang tới cho người tiêu dung một sản phẩm tươi, đạm bảo chất lượng cung như đạm bao vệ sinh thực phẩm. ao động là nhân tố có tác động quan trọng đến hoạt động sản xuất kinh doanh và khả năng cạnh tranh của Công ty. ao động, một mặt là bộ phận của nguồn lực phát triển, đó là yếu tố đầu vào không thể thiếu được trong qúa trình SVTH : Bùi Đức Huy Trang 12
- Báo cáo thực tập VIETHANIT sản xuất của bất cứ công ty nào. Sự phát triển kinh tế suy cho cùng đó là sự tăng trưởng kinh tế để nâng cao đới sống vật chất, tinh thần cho con người. ao động là một trong bốn yếu tố tác động tới tăng trưởng kinh tế và nó là yếu tố quyết định nhất, bởi vì tất cả mọi của cải vật chất và tinh thần của xã hội đều do con người tạo ra, trong đó lao động đóng vai trò trực tiếp sản xuất ra của cải đó. Nhận thức được vấn đề này Công ty không ngừng nâng cao trình độ cho người lao động. Một mặt luôn đổi mới về cơ chế và hình thức tuyển chọn mặt khác chú trọng đào tạo bồi dưỡng thêm kiến thức để người lao động đáp ứng được những đòi hỏi trình độ thiết bị hiện đại và phương pháp quản lý mới. Chính vì vậy trình độ của người lao động được nâng cao trong các năm và được thể hiện ở cơ cấu nguồn nhân lực của Công ty. Công ty có các bộ phận chuyên trách chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm: Bộ phận KCS; Bộ phận hoá chất; Bộ phận kỹ thuật… Song toàn thể CBCNV tại các phòng ban, các bộ phận đã xây dựng thành một tập thể đoàn kết, sáng tạo, có sức cạnh tranh mạnh mẽ trong nền kinh tế hội nhập. SVTH : Bùi Đức Huy Trang 13
- Báo cáo thực tập VIETHANIT CHƢƠNG 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY 2.1. Cơ cấu chức năng Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức HỘỊ ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI QUẢN ĐỒNG QUẢN BAN KIỂM SOÁT TRỊ BAN GIÁM ĐỐC PHÒNG KINH PHÒNG TÀI VỤ PHÒNG KỶ THUẬT PHÒNG SẢN XUẤT PHÒNG HC- NS DOANH KINH DOANH NỘI TỔ GIẾT MỖ TỔ PHÁ LÓC TỔ ĐÓNG GÓI TỔ CƠ ĐIỆN NHẬP XUẤT KHẨU BỘ 2.2. Mối quan hệ, chức năng của các phòng ban 2.2.1. Đại hội đồng cổ đông à cơ quan có thẩm quyền cao nhất quyết định mọi vấn đề quan trọng của công ty theo uật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty. Đại hội đồng cổ đông là cơ quan thông qua chủ trương chính sách đầu tư dài hạn trong việc phát triển công ty, quyết định cơ cấu vốn, và một s ố chính sách khác của Tổng Công ty. 2.2.2 Ban kiểm soát Ban kiểm soát có nhiệm vụ thay mặt Đại hội đồng Cổ đông giám sát, đánh giá công tác điều hành, quản lí của Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc theo đúng các qui định trong Điều lệ Công ty, các Nghị quyết, Quyết định của Đại hội đồng Cổ đông. Có quyền yêu cầu Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc cung cấp mọi Hồ sơ và thông tin cần thiết liên quan đến công tác điều hành quản lí Công ty. SVTH : Bùi Đức Huy Trang 14
- Báo cáo thực tập VIETHANIT Mọi Thông báo, Báo cáo, Phiếu xin ý kiến đều phải được gửi đến Ban kiểm soát cùng thời điểm gửi đến các thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Tổng giám đốc. Ban kiểm soát làm việc theo nguyên tắc độc lập, khách quan, trung thực vì lợi ích của Cổ đông và vì lợi ích của Người lao động trong Công ty. Ban kiểm soát có quyền được thanh toán mọi chi phí ăn, ở, đi lại, tiếp khách, chi phí thuê Tư vấn độc lập và các chi phí hợp lí khác khi thừa hành nhiệm vụ của Công ty. Trước ngày dự định kiểm tra tối thiểu là 3 ngày, Ban kiểm soát phải gửi chương trình và thời hạn kiểm tra cho Bộ phận được kiểm tra, Cổ đông có yêu cầu, Hội đồng quản trị, Ban Tổng giám đốc để phối hợp và theo dõi. Ban kiểm soát làm việc theo nguyên tắc độc lập, khách quan, trung thực vì lợi ích của Cổ đông và vì lợi ích của Người lao động trong Công ty. 2.2.3. Ban giám đốc Do hội đồng quản trị bổ nhiệm, bãi nhiệm, là người đại diện theo pháp luật của công ty, chịu trách nhiệm trước HĐQT, quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty. Bổ nhiệm cán bộ ban quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty. 2.2.4. Phòng kế toán tài chính Chỉ đạo, tổ chức và hướng dẫn, kiểm tra các bộ phận kế toán ở văn phòng và các đơn vị thuộc Công ty theo uật kế toán, chuẩn mực kế toán và các qui định hiện hành. Thực hiện chế độ báo cáo tài chính, đánh giá đúng đắn và kịp thời các kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, điều phối chính xác và kịp thời các dòng tiền của công ty. Giúp Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của cổ đông, các nguồn vốn khác và tài sản Công ty. Xây dựng các đề án, kế hoạch, hình thức huy động vốn phục cho mục tiêu đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh và tham gia thị trường chứng khoán. Giải quyết kịp thời các nhu cầu vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, đầu tư phát triển sả n xuất và đời sống người lao động. SVTH : Bùi Đức Huy Trang 15
- Báo cáo thực tập VIETHANIT Cân đối và thực hiện các thủ tục vay vốn - trả nợ hợp lý và thu hồi nhanh các khoản công nợ trên khách hàng. Điều phối chính xác và kịp thời các dòng tiền của Tổng công ty, tham gia xây dựng giá thành - giá bán sản phẩm, giá bán tài sản thanh lý, giá mua các loại nguyênvật liệu, phụ tùng, thiết bị phục vụ sản xuất và đầu tư. Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thành viên thuộc Công ty tổ chức hạch toán kết quả sản xuất, kiểm kê tài sản, các thủ tục thanh toán, chi trả tiền mặ t, xuất nhập hàng hoá - tài sản của Công ty ở các đơn vị thành viên theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật. Tổ chức thực hiện nghiêm túc công tác quản lý tài chính, kiểm kê tài sản, hạch toán - quyết toán kết quả sản xuất kinh doanh và báo cáo đầy đủ - kịp thời kết quả hoạt động tài chính của Tổng Công ty hằng tháng - quý – năm. Phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm các quy định về tài chính, kế toán. Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật. 2.2.5. Phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm Tổ chức kiểm tra và hướng dẫn các Công ty kiểm tra chất lượng sản phẩm theo đúng tiêu chuẩn của khách hàng và Công ty ban hành. Chịu trách nhiệm kiểm tra lại chất lượng sản phẩm của các Công ty trước khi xuất hàng cho khách hàng theo hợp đồng đã ký. Tổ chức kiểm tra chất lượng nguyên phụ liệu đầu vào trước khi cho nhập kho và xuất cho các đơn vị sản xuất. heo dõi, kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm xã hội, WRAP và chương trình an ninh tại các Công ty và đón tiếp phục vụ việc kiểm tra đ ánh giá khi khách hàng có yêu cầu. Xác nhận chất lượng sản phẩm đã sản xuất trước khi xuất hàng cho khách hàng để đảm bảo việc thanh toán. 2.2.6. Phòng kinh doanh Thực hiện các nhiệm vụ xúc tiến thương mại, tìm chọn khách hàng đàm phán, đề xuất ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm, nhập khẩu nguyên liệu, triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất các loại sản phẩm sợi theo đúng cam kết hợp đồng đã ký với khách hàng. Thanh quyết toán dứt điểm các hợp đồng đã thực hiện xong với khách hàng và các cơ quan Nhà nước có liên quan. SVTH : Bùi Đức Huy Trang 16
- Báo cáo thực tập VIETHANIT Quản lý kho nguyên liệu và cung ứng phục vụ sản xuất sản phẩm thịt đông lạnh. Xem xét tình hình nhập xuất các sản phẩm của tổng công ty. àm các thủ tục về thanh toán xuất nhập khẩu, thủ tục hải quan, và có bộ phận IT chuyên phụ trách quản lý các phần mềm ứng dụng tại công ty và quản lý cơ sở dữ liệu nội bộ của công ty, và quản lý website của tổng công ty. SVTH : Bùi Đức Huy Trang 17
- Báo cáo thực tập VIETHANIT CHƢƠNG 3. CƠ CẤU NHÂN SỰ 3.1. Cơ cấu sử dụng nguồn nhân lực tại công ty Bảng 3.1 : Cơ cấu sử dụng nguồn nhân lực tại công ty Trình độ Năm 2009 Năm 2010 Số người Tỷ lệ(%) Số người Tỷ lệ(%) 1. Tổng số lao 63 100 79 100 động 2. Trình độ - Đại học và Cao 3 25 4 5 Đẳng - Trung Cấp 30 35 26 32 - Công nhân trình 30 35 49 63 độ phổ thông Qua bảng số liệu trên ta thấy trình độ công nhân viên Công ty được thể hiện khá rõ. Năm 2010 số người có trình độ trên Đại học là không có, số người có trình độ Cao Đẳng và Đại học là 65 người chiếm 25% tổng số cán bộ công nhân viên, số người có trình độ Trung Cấp là 33 người chiếm 12,7%, công nhân phổ thông là 162 người chiếm 62,3% tổng số cán bộ nhân viên. Nhưng sang năm 2011 cơ cấu lao động trong công ty đã có sự thay đổi. Cụ thể: số người có trình độ trên Đại học tăng 02 người, số lượng không đáng kể nhưng nó đánh dấu sự nhận thức của công ty về việc sự dụng nguồn nhân lực có trình độ cao trong quá trình phát triển của mình . Số người có trình độ Đại học và Cao Đẳng năm 2011 là 78 người tăng 13 người trong đó có 3 người được cử đi học đã tốt nghiệp. Số người có trình độ Trung cấp tăng thêm 6 người. số công nhân có trình độ phổ thông có tăng thêm về số lượng là 2 người nhưng xét về tỷ lệ cơ cấu trong công ty là giảm đi 4,4%. Điều này chứng tỏ trình độ người lao động trong công ty đã có sự thay đổi theo chiều hướng tăng lên về chất lượng nguồn SVTH : Bùi Đức Huy Trang 18
- Báo cáo thực tập VIETHANIT lao động nhưng lĩnh vực hoạt động chính của công ty là chế biến sản phẩm mang đi xuất khẩu ra thị trường nước ngoài và tiêu thụ nội địa nên số lượng công nhân có trình độ phổ thông cao là điều dể hiểu. Mặt khác ta thấy cơ cấu cán bộ nhân viên trong công ty có sự thay đổi nhưng thay đổi rất ít chỉ có tăng them một số người điều này chứng tỏ Công ty có cơ chế quản lý tốt, chính sách hay các chế độ lương thưởng, trợ cấp, ưu đãi… cho người lao động tốt nên đã nhận được sự gắn bó của người lao động điều này đã giúp công ty tiết kiểm được nguồn chi phí đáng kể từ việc tuyển dụng, đào tạo lao động lại giữ được nguồn lao động đã có kinh nghiêm ở lại với công ty. 3.2. Cơ cấu lao động theo độ tuổi Bảng 3.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi Độ tuổi Số người Tỷ lệ (%) Dưới 30 74 26,1 Từ 30-40 153 54,1 Từ 40 trở lên 56 19,8 Nhìn và bảng trên ta thấy lao động của Công ty chủ yếu là lao động trẻ, số độ tuổi lao động dưới 30 tuổi chiếm 26,1%, từ 30 đến 40 tuổi chiếm tỷ lệ cao với 54,1%. ao động trẻ là một lợi thế cho Công ty đào tạo cũng như phát triển sản xuất của Công ty. Mặc dù lao động trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm nhưng bù lại đây là nguồn lao động năng động và sáng tạo trong công việc và đào tạo .đay là đội ngũ kế cận trong công ty. Như vậy với lao động cơ cấu theo độ tuổi như vậy là hợp lý, phù hợp với tình hình của Công ty. Tuy nhiên, Công ty cũng phải đào tạo thêm cho họ để họ có những kinh nghiệm và kiến thức với nghành nghề mình đang làm. SVTH : Bùi Đức Huy Trang 19
- Báo cáo thực tập VIETHANIT 3.3.Tình hình sử dụng thời gian lao động Thời gian lao động của người lao động cần được quan tâm để đảm bảo được năng suất lao động và lợi nhuận của Công ty. Nếu Công ty sử dụng thời gian quá nhiều sẽ ảnh hưởng tới năng suất lao động và sức khoẻ của người l ao động. Tuỳ thuộc vào từng đối tượng lao động để phân công thời gian cho hợp lý. Thời gian lao động là thời gian công nhân viên tham gia làm việc tại Công ty. Đối với bất kỳ một DN nào thì lợi nhuận là điều được quan tâm trên hết nên họ sắp xếp thời gian lao động khoa học nhất, chính xác nhất để thu được lợi nhuận tối đa. Thời gian của Công ty không chỉ thời gian làm việc ban ngày mà còn tăng ca làm thêm giờ. Trong thời gian làm thêm người lao động có khoản tiền công phù hợp như mức lương được tăng thêm 25 % đến 40% tùy vào mức độ và tính chất yêu cầu của công việc. Khi có yêu cầu cần thiết có thể yêu cầu người lao động làm thêm giờ nhưng phải đảm bảo không quá 2giờ/ngày và 150giờ/năm. SVTH : Bùi Đức Huy Trang 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo: Phân tích thực trạng và xu hướng phát triển của hệ thống thanh toán phục vụ cho phát triển TMĐT ở VN
28 p | 766 | 232
-
Đề tài: Phân tích thực trạng và xu hướng phát triển của hệ thống thanh toán phục vụ cho phát triển thương mại điện tử ở Việt Nam
61 p | 776 | 231
-
Đề tài " thực trạng và xu hướng phân hoá giàu nghèo trong quá trình chuyển đổi, xây dựng và phát triển nền kinh tế nước ta "
62 p | 484 | 217
-
Bài tiểu luận nhóm: Thực trạng và xu hướng phát triển thị trường ngoại hối Việt Nam
35 p | 366 | 97
-
Đề tài: “Xu hướng phát triển của thị trường xuất khẩu sản phẩm thủy sản Việt Nam”
36 p | 262 | 73
-
Báo cáo chuyên đề: Du lịch Việt Nam thực trạng và giải pháp phát triển
21 p | 440 | 51
-
Bài tiểu luận môn Thị trường lao động: Thất nghiệp ở Việt Nam - Các hình thức thất nghiệp và xu hướng ở TP. Hồ Chí Minh
23 p | 352 | 48
-
Tiểu luận thị trường tài chính: Thị trường mở Việt Nam thực trạng và xu hướng phát triển trong giai đoạn hiện nay
38 p | 219 | 45
-
Khóa luận tốt nghiệp: Mô hình tập đoàn kinh tế Việt Nam - Hiện trạng và xu hướng phát triển trong thời gian tới
96 p | 170 | 34
-
Bài thuyết trình Hệ thống thông tin quản lý: Thực trạng và xu hướng phát triển của Thương mại điện tử ở Việt Nam
53 p | 206 | 30
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nhượng quyền thương mại và xu hướng phát triển của mô hình này tại Việt Nam
102 p | 161 | 28
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và xu hướng phát triển nghành công nghiệp phụ trợ ở Việt Nam
111 p | 132 | 28
-
Đề tài : "Thực trạng và giải pháp phát triển DNNN ở Việt Nam".
42 p | 82 | 17
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp phát triển tập đoàn kinh tế ở Việt Nam
90 p | 118 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và xu hướng phát triển của một số tập đoàn kinh tế thế giới bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
98 p | 117 | 16
-
Luận văn đề tài : Thực trạng và phương hướng phát triển hàng dệt may xuất khẩu Việt Nam
66 p | 80 | 16
-
Luận án Tiến sĩ: Nguồn nhân lực nông thôn trong quá trình CNH, HĐH ở nước ta - đặc điểm và xu hướng phát triển
155 p | 116 | 14
-
Tiểu luận khoa học chính trị: Thực trạng và giải pháp phát triển DNNN ở VN
45 p | 86 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn