Thuyết trình: Phân tích và chứng minh những ảnh hưởng của môi trường, hoạt động, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh đến sự thay đổi trọng tâm của kế toán quản trị trên thế giới qua các giai đoạn
lượt xem 15
download
Thuyết trình: Phân tích và chứng minh những ảnh hưởng của môi trường, hoạt động, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh đến sự thay đổi trọng tâm của kế toán quản trị trên thế giới qua các giai đoạn nhằm chỉ ra những yếu tố ảnh hưởng đến kế toán quản trị và ảnh hưởng quyết định đến trọng tâm kế toán quản trị qua các giai đoạn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thuyết trình: Phân tích và chứng minh những ảnh hưởng của môi trường, hoạt động, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh đến sự thay đổi trọng tâm của kế toán quản trị trên thế giới qua các giai đoạn
- LOGO ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH K Ế T O Á N Q U Ả N T R Ị ĐỀ TÀI 1 PHÂN TÍCH VÀ CHỨNG MINH NHỮNG ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG, HOẠT ĐỘNG, QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ĐẾN SỰ THAY ĐỔI TRỌNG TÂM CỦA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRÊN THẾ GIỚI QUA CÁC GIAI ĐOẠN. GVHD: TS. HUỲNH LỢI SVTH: NHÓM 1 LỚP: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN ĐÊM - K21
- DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 1 1. Nguyễn Anh Vũ (nhóm trưởng) 2. Nguyễn Thị Thu Nga 3. Huỳnh Thị Xuân Thùy 4. Trần Thị Bảo Trâm 5. Phan Thị Sen 6. Đặng Thị Thanh Thảo 7. Bùi Thị Hoàng Yến 8. Huỳnh Thị Hoàng Yến
- Mục tiêu của đề tài Mục tiêu của đề tài là chỉ ra những yếu tố ảnh hưởng đến kế toán quản trị và ảnh hưởng quyết định đến trọng tâm kế toán quản trị qua các giai đoạn.
- NỘI DUNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TRỌNG TÂM 2 KẾ TOÁN QUẢN TRỊ QUA CÁC GIAI ĐOẠN 3 KẾT LUẬN 4
- CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ KHÁI NIỆM, MỤC TIÊU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Khái niệm: Theo nhóm tác giả Anthony A. Atkinson, Rajiv D. Banker, Robert S.Kaplan, S.Mark Young: “Kế toán quản trị là một quy trình cải tiến không ngừng việc hoạch định, thiết kế, đo lường hệ thống thông tin tài chính, thông tin phi tài chính hoạt động của doanh nghiệp để hướng dẫn, thúc đẩy hành động, hành vi quản trị và điều kiện hoạt động của doanh nghiệp tạo nên giá trị văn hóa kinh doanh cần thiết nhằm đạt chiến lược, chiến thuật và mục tiêu doanh nghiệp”.
- KHÁI NIỆM, MỤC TIÊU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Khái niệm: Theo định nghĩa của Viện kế toán viên quản trị Hoa kỳ thì “Kế toán quản trị là quá trình nhận diện, đo lường, tổng hợp, phân tích, soạn thảo, diễn giải và truyền đạt thông tin được quản trị sử dụng để lập kế hoạch, đánh giá và kiểm tra trong nội bộ tổ chức, và để đảm bảo việc sử dụng hợp lý và có trách nhiệm đối với các nguồn lực của tổ chức đó”.
- KHÁI NIỆM, MỤC TIÊU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Khái niệm: Theo Luật Kế toán Việt Nam, “Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán”.
- KHÁI NIỆM, MỤC TIÊU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 2 Mục tiêu: Cung cấp thông tin cho nhà quản lý để lập kế hoạch và ra quyết định Trợ giúp nhà quản lý trong việc điều hành và kiểm soát hoạt động của tổ chức Thúc đẩy các nhà quản lý đạt được các mục tiêu của tổ chức Đo lường hiệu quả hoạt động của các nhà quản lý và các bộ phận, đơn vị trực thuộc trong tổ chức.
- TRỌNG TÂM CỦA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Trọng tâm của kế toán quản trị là cung cấp thông tin phục vụ cho các nhà quản lý của tổ chức. Mỗi giai đoạn khác nhau, thông tin mà kế toán quản trị cung cấp khác nhau. Cụ thể: Giai đoạn 1(Trước năm 1950): Thông tin để kiếm soát và định hướng chi phí, sản xuất. Giai đoạn 2 (Từ năm 1956 đến năm 1980): Thông tin để hoạch định và kiểm soát tài chính hoạt động SXKD. Giai đoạn 3 (Từ năm 1980 đến năm 1995): Thông tin để giảm những tổn thất nguồn lực kinh tế sử dụng của quy trình SXKD. Giai đoạn 4 (Từ năm 1995 đến nay): Thông tin để sử dụng có hiệu quả các nguồn lực kinh tế tạo ra giá trị.
- CHƯƠNG 2: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TRỌNG TÂM KTQT QUA CÁC GIAI ĐOẠN 3 2.1 Những yếu tố ảnh hưởng đến trọng tâm kế toán quản trị qua các giai đoạn Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3 Giai đoạn 4 (Trước 1950) (1956 – 1980) (1980 – 1995) (Từ 1995 đến nay) Môi - Từ sau cuộc CM - CNTB phát triển - Khoa học kỹ thuật, - Kinh tế toàn cầu hóa trường công nghiệp lần 1 vượt bậc: cuộc CM phát triển vượt bậc - Tài nguyên ngày vào cuối thế kỉ 18 khoa học kỹ thuật làm - Toàn cầu hóa kinh tế càng cạn kiệt, đến đầu thế kỉ 19 nền kinh tế phát triển ngày càng nhanh nền kinh tế phát một cách nhanh chóng - Sự thay đổi chóng chóng, triển mạnh. chưa từng thấy. mặt của khoa học - Sự cạnh tranh quyết công nghệ, nhu cầu liệt giữa các doanh và đòi hỏi của con nghiệp… người ngày càng cao…
- CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TRỌNG TÂM KTQT QUA CÁC GIAI ĐOẠN 3 Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3 (1980 Giai đoạn 4 (Từ (Trước 1950) (1956 – 1980) – 1995) 1995 đến nay) Hoạt - Hình thành ngành -Xuất bản quyển KTQT - KTQT riêng biệt kế - Nhiều ngành, nhiều động công nghiệp sợi, đầu tiên, tập trung: toán hình thành 2 thái hãng ra đời cạnh tranh sản dệt. cực cơ bản và PT nhanh với nhau: - Giới thiệu KTQT xuất chóng: - Khi có sự xuất Không chỉ có DN kinh - Làm thế nào có thể hiện của ngành Cung cấp TT về trách trong nước mà còn có doanh hệ thống và phân tích giao thông đường nhiệm vật chất – pháp lý các tập đoàn công ty vấn đề mới để ra quyết sắt hầu hết các KT, GS của các CN, đa quốc gia…, định HĐKD trong lĩnh DN có quyền lợi kinh tế Hàng hóa đa dạng vực dệt, luyện kim, Các công cụ kiểm liên quan. chủng loại… đường sắt đều trở soát CP thích hợp. Cung cấp TT cho công nên phức tạp. việc QT lập KH, TC điều hành, KT và ra QĐ.
- Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3 Giai (Trước 1950) (1956 – 1980) (1980 – 1995) đoạn 4 Quản lý - PT phương thức - Tập trung cung cấp TT - Có sự tách rời kế toán thành - 3 Không hoạt tinh vi hơn để XL lập KH và KS: sử dụng các KTTC và KTQT đẩy nhanh sự chỉ quan động các NVTC : CP/tấn kỹ thuật như PT ra QĐ và phát triển và tính hữu ích của tâm về sản hàng/dặm, CP/ kế toán trách nhiệm. KTQT ở những nước phát triển, mặt hiệu xuất khách hàng / dặm, DN có quy mô lớn, có sự phân quả như - Các kỹ thuật QT mới b ị kinh chỉ số CP HĐ so quyền, phân cấp trong quản lý. trước giới hạn xung quanh việc: doanh với DT đánh giá đây mà - Nội dung của KTQT trước đây hiệu quả HĐ của - Làm sao XD được công c ụ còn phải không còn thích hợp KTQT họ. phục vụ cho việc ra QĐ kiểm bắt đầu mở rộng sang: soát - Các nhà QT trong - Làm sao tăng LN và tăng Lĩnh vực phi tài chính; được cả ngành CN sắt thép tính hiệu quả. nguyên ứng dụng sáng - Không xem xét các YT Xây dựng mô hình kế toán nhân… kiến của KTQT từ bên ngoài DN: thay đổi về quản trị phù hợp hơn; nhà QT ngành công nghệ, nhu cầu sản phẩm Các hướng dẫn thực hành đổi đường sắt hay những sáng tạo của đối mới hơn thủ cạnh tranh…
- Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3 Giai đoạn 4 (Trước 1950) (1956 – 1980) (1980 – 1995) Sự 3 - Yêu cầu phải Nhiều công cụ KTQT -KTQT không còn dừng - Cung cấp thay làm sao đơn giản đã được phát triển. lại ở vị trí là một phần của TT tạo ra GT đổi của hóa TT, cung cấp KTTC mới sử dụng Từ mục tiêu là xác trọng TT và định giá hiệu quả định và kiểm soát CP, - Bộ phận cấu thành quá tâm bán SP. nguồn lực KTQT được yêu cầu trình QL tất cả các nhà kinh tế. TT để kiếm cao hơn là hoạch định QL có thể tiếp cận với TT. soát và định và kiểm soát quản lý. TT để sử - KTQT được đòi hỏi phải hướng CP, SX. dụng có hiệu TT để hoạch định và PV sao cho tốt nhất các quả các kiểm soát tài chính công việc dự báo, TC điều nguồn lực HĐ SXKD. hành, KS và ra QĐ. kinh tế tạo ra TT để giảm những tổn giá trị. thất nguồn lực kinh tế sử dụng của quy trình SXKD.
- Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3 Giai đoạn 4 (Trước 1950) (1956 – 1980) (1980 – 1995) Nhận - KTQT chưa - KTQT chỉ dừng - - KTQT phát triển cả - KTQT 3 chuyển xét XH nổi bật, mà lại ở vai trò là một về chiều rộng lẫn chiều sang quan tâm đến tiềm ẩn dưới HĐ QL gián tiếp. sâu: việc tạo ra GT bằng dạng kế toán CP cách: - KTQT mang ý Tập trung quan tâm như là một hoạt nghĩa như là sự hỗ vào việc làm giảm hao Sử dụng hiệu động kỹ thuật trợ từ một nhà QT phí nguồn lực sử dụng quả các nguồn lực cần thiết để đảm gián tiếp đối với trong các QT HĐ SX thông qua việc sử bảo đạt được nhà QT trực tiếp KD, thông qua việc sử dụng các kỹ thuật các mục tiêu thông qua việc cung dụng các kỹ thuật phân đánh giá các YT tạo của DN cấp TT cho việc lập tích QT và chuyển từ nên GT cho KH, GT kế hoạch, kiểm soát kế toán CP sang quản cho cổ đông, sự và ra quyết định. trị CP. thay đổi trong quy trình HĐ KD nội bộ và học hỏi – PT.
- CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TRỌNG TÂM KTQT QUA CÁC GIAI ĐOẠN 2.2 Chứng minh những yếu tố ảnh hưởng đến trọng tâm kế toán quản trị qua các giai đoạn Chứng minh: Yếu tố môi trường: - British Airways: hãng hàng không lớn nhất nước Anh, thành lập một công ty hàng không giá rẻ có tên là Go để cạnh tranh. Thế nhưng công ty này nhanh chóng thất bại và buộc phải bán lại cho easyJet vào năm 2000. British Airways giờ đây chỉ tập trung phục vụ những chuyến bay đường dài và không có những chuyến bay giá rẻ. Thị trường bay đường ngắn và bay đường dài: giảm giá. Chiến lược này của British Airways đã giúp hãng cạnh tranh hiệu quả với những “kẻ thách thức”.
- CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TRỌNG TÂM KTQT QUA CÁC GIAI ĐOẠN Yếu tố môi trường: - Việt Nam: đầu tư khoảng 50 tỉ đồng từ Bộ KH-CN, các đề tài dự án đã giúp ngành đóng tàu nắm vững các công nghệ hàn và lắp ráp tàu tiên tiến, tạo ra một số sản phẩm và thiết bị hiện đại, tương đương với trình độ quốc tế. Sức mạnh công nghệ đã góp phần giúp Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy đóng thành công tàu hàng 6.500 tấn và 12.500 tấn, tàu hút bùn công suất 1.500 m3/h - - Từ những thập niên 1980, các công ty đã khai triển các thủ tục mới trong hệ thống kế toán quản trị để đáp ứng những thách thức của việc bãi bỏ các quy định của các ngành công nghiệp và sự cạnh tranh khốc liệt trên toàn cầu. Những thủ tục này được thiết kế để hỗ trợ sự thay đổi kỹ thuật nhanh chóng và quy trình quản trị mới.
- CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TRỌNG TÂM KTQT QUA CÁC GIAI ĐOẠN Yếu tố hoạt động sản xuất kinh doanh: - Hơn 20 năm qua, các khách hàng sẵn sàng trả giá cao hơn cho các sản phẩm cạo râu nhãn hiệu Atra, Atra Plus, Sensor, Sensor Excel, Mach 3, Mach 3 Turbo và Centro của hãng Gillette, vì những nhãn hàng này có thể giúp họ cạo râu sát mặt. Walgreens nhấn mạnh đến sự tiện lợi của khách hàng khi đặt những cửa hàng của mình cạnh các trung tâm mua sắm, dễ dàng ra vào nhờ hệ thống cửa thông minh và thiết kế những ô cửa thanh toán rộng, tiện lợi cho việc thanh toán.
- CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TRỌNG TÂM KTQT QUA CÁC GIAI ĐOẠN Yếu tố hoạt động sản xuất kinh doanh: - Trong suốt thập niên 1980, đã có những yêu cầu đổi mới chính yếu đặt ra cho kế toán quản trị. Nhiều công ty đã phát hiện lại vai trò quyết định của sản xuất trong việc tạo ra lợi thế cạnh tranh của công ty. Toàn bộ việc đổi mới hoạt động sản xuất được xảy ra bởi liên tiếp các hoạt động cải tiến: nhu cầu cải thiện liên tục quy trình sản xuất từ các cấp phải hoàn thành chiếm vị trí ưu tiên trong kỳ hoạt động. Trong môi trường mới này, nhiều công ty đã phát hiện các thước đo truyền thống của kế toán chi phí mà họ sử dụng bị hạn chế bởi sự đổi mới quy trình và kỹ thuật sản xuất.
- CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TRỌNG TÂM KTQT QUA CÁC GIAI ĐOẠN Yếu tố quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh: - Dow Corning dù chiếm đến 40% thị phần silicon toàn cầu vào năm 2000. Nhưng thay vì giảm giá, vào năm 2002 công ty này quyết định thành lập một công ty thứ cấp chuyên cung cấp Silicon giá rẻ, lấy tên là Xiameter. Nếu Dow Corning cung cấp đến 7.000 loại sản phẩm. thì con số này ở Xiameter chỉ là 350. Nhận thấy rằng mình phải bán với giá thấp hơn 20% mới có thể cạnh tranh được với những đối thủ giá rẻ của công ty mẹ. Thay vì giao hàng ngay tức thì, Xiameter hứa sẽ giao hàng từ 7 đến 20 ngày sau khi nhận đơn đặt hàng. Nhờ vào thời hạn giao hàng chậm hơn công ty mẹ, Xiameter có thể tận dụng sản xuất khi những nhà máy của Dow Corning tạm nghỉ. Nên công ty không phải đầu tư vào khâu dịch vụ.
- CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TRỌNG TÂM KTQT QUA CÁC GIAI ĐOẠN Yếu tố quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh: - Sự đa dạng hóa của thị trường sản phẩm được đáp ứng bởi các công ty lớn đòi hỏi một hệ thống mới để đo lường việc phối hợp các hoạt động phân tán và phi tập trung. Các giám đốc bộ phận phải chịu trách nhiệm về lợi nhuận và doanh thu trên vốn đầu tư đã giao cho họ và có quyền tạo vốn theo nhu cầu. Các nhiệm vụ của nhà quản trị trung tâm được chia ra để điều hành một cách hiệu quả vốn đầu tư và lực lượng nhân công trong nội bộ của tổ chức, và nhằm phối hợp, tạo động lực thúc đẩy và đánh giá thành quả hoạt động của các nhà quản trị cấp bộ phận đã được phân quyền. Chỉ tiêu ROI đóng vai trò quan trọng trong việc cho phép các nhà quản trị chủ động đầu ra, đầu vào.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thuyết trình "Phân tích thị trường sữa VN"
41 p | 1693 | 401
-
Tiểu luận: Phân tích nhân sinh quan Triết học phật giáo và liên hệ với bản thân
9 p | 1437 | 214
-
Bài thuyết trình Báo cáo tài chính công ty Cổ phần Sữa Vinamilk năm 2012 và năm 2013
19 p | 651 | 96
-
Đề tài thuyết trình: Phân tích báo cáo tài chính Vietcombank, Vietinbank
38 p | 412 | 88
-
Đề tài: Phân tích khái quát báo cáo tài chính công ty cổ phần Cát Lợi 2011-2013
26 p | 365 | 70
-
Bài thuyết trình: Mô hình SWOT
10 p | 702 | 70
-
Thuyết trình: Tờ trình
14 p | 582 | 68
-
Bài thuyết trình: Thực trạng hoạt động bảo hiểm xã hội ở Việt Nam hiện nay phân tích các trường hợp của bảo hiểm thai sản
44 p | 240 | 38
-
Tiểu luận: Hãy phân tích các thuận lợi và khó khăn khi áp dụng mô hình thuyết Z vào Việt Nam
10 p | 246 | 31
-
Thuyết trình: Xây dựng và triển khai thương hiệu New Moon
35 p | 151 | 27
-
Bài thuyết trình: Phân tích nền kinh tế và thị trường chứng khoán
41 p | 188 | 20
-
Bài thuyết trình: Các tiêu chí kiểm nghiệm Salmonella
20 p | 144 | 19
-
Thuyết minh sinh học: Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự phát triển của rau mầm củ cải trắng
42 p | 129 | 16
-
Bài thuyết trình: Phân tích ảnh hưởng của môi trường đến hoạt động Marketing của doanh nghiệp, nhận định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và đe dọa của doanh nghiệp đó trên thị trường. Đánh giá chung hoạt động Marketing và để xuất giải pháp khắc phục
54 p | 195 | 16
-
Thuyết trình tài chính doanh nghiệp: Rủi ro
19 p | 157 | 16
-
Thuyết trình: Vai trò của thị trường chứng khoán Việt Nam
11 p | 133 | 14
-
Thuyết trình nhóm Phụ gia thực phẩm: Phân tích ảnh hưởng của phụ gia thực phẩm đến chất lượng sản phẩm bánh mỳ ruốc
29 p | 106 | 9
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn