Thuyết trình tài chính: Hoạch định chiến lược tài chính
lượt xem 25
download
Thuyết trình: Hoạch định chiến lược tài chính nhằm trình bày khái quát rủi ro, các giai đoạn phát triển của doanh nghiệp. Rủi ro của đoanh nghiệp là một sự không may mắn, không như dự định, một điều bất trắc dẫn đến một sự thiệt hại nhất định dẫn đến công ty bị thua lỗ hay bị phá sản.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thuyết trình tài chính: Hoạch định chiến lược tài chính
- HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH Nhóm 8 – NH06 – K20 LOGO
- Nội dung Khái quát rủi ro Các giai đoạn phát triển của doanh nghiệp Giai đoạn khởi sự Giai đoạn tăng trưởng Giai đoạn sung mãn Giai đoạn suy thoái
- MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.1 Định nghĩa rủi ro Rủi ro của đoanh nghiệp là một sự không may mắn, không như dự định, một điều bất trắc dẫn đến một sự thiệt hại nhất định dẫn đến công ty bị thua lỗ hay bị phá sản Gồm 2 loại : rủi ro hệ thống và rủi ro không hệ thống Rủi ro hệ thống là rủi ro xuất phát từ thị trường và không thể tránh được Rủi ro không hệ thống là rủi ro xuất phát từ bản thân của doanh nghiệp có thể kiểm soát được
- MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.2 Rủi ro kinh doanh Rủi ro kinh doanh là rủi ro do sự biến động bất lởi của thị trường làm giảm doanh thu nên EBIT của doanh nghiệp thấp hay bị lỗ Đặc điểm Gắn liền với quyết định đầu tư Do đặc thù nghành chi phối Mức độ của rủi ro này cao hay thấp do năng lực quản trị của chủ doanh nghiệp quyết định Không thể triệt tiêu được Rủi ro kinh doanh đem đến sự bất ổn, không chắc chắn do độ nhạy cảm cho thu nhập của doanh nghiệp
- MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN Nhân tố gây ra rủi ro kinh doanh Tính biến đổi doanh số của chu kỳ kinh doanh Tính biến đổi trong tỷ giá Tính thay đổi trong chi phí nguyện vật liệu, dịch v ụ có liên quan đến sản phẩm của doanh nghiệp Trình độ của nhân viện, năng lực của nhà quản lý doanh nghiệp Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật Tính đa dạng hóa về sản phẩm Đặc điểm nghành
- MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.3 Rủi ro tài chính: Rủi ro tài chính là rủi ro xảy ra khi doanh nghiệp không có khả năng chi trả các khoản chi phí tài chính cố định Đặc điểm: Gắn liền với quyết định tài trợ Có thể triệt tiêu được Đem đến sự bất ổn, không chắc chắn, độ nhạy cảm cho ROE Thể hiện xác suất mất khả năng chi trả của doanh nghiệp
- MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.4. Tương quan nghịch giữa rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính Rủi ro kinh doanh cao – rủi ro tài chính thấp Rủi ro kinh doanh thấp – rủi ro tài chính cao
- MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.5. Phân biệt rủi ro Rủi ro kinh doanh bắt nguồn từ chi phí hoạt động có định Rủi ro tài chính bắt nguồn từ chi phí tài chính cố định
- MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.6. Tác động của đòn bẩy tài chính lên rủi ro kinh doanh & rủi ro tài chính DOL tại X = % thay đổi trong EBIT / % thay đổi trong doanh thu DFL tại X = % thay đổi trong thu nhập mỗi cổ phần / % thay đổi trong EBIT Sử dụng đòn bẩy tài chính để làm tăng thu nh ập cho các cổ đông Một doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy trong nỗ lực đạt được lợi nhuận cao hơn chi phí của tài sản và nợ vay làm tăng lợi nhuận cho cổ đông. Môn học: Thị trường tài chính
- CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
- Giai đoạn Khởi sự
- Đặc điểm của Giai đoạn khởi sự Rủi ro kinh doanh cao nhất + Khả năng sản xuất sản phẩm mới có hiệu quả hay không? + Nếu có hiệu quả, thì sản phẩm có được các khách hàng tương lai chấp nhận hay không? + Nếu được chấp nhận, thị trường có tăng trưởng đến một quy mô hiệu quả đủ cho các chi phí triển khai và đưa sản phẩm ra thị trường không? + Và nếu tất cả những điều trên đều đạt được thì công ty có chiếm được thị phần hay không?
- Đặc điểm của Giai đoạn khởi sự Rủi ro tài chính thấp + Do kỳ vọng của sự thành công trong tương lai của doanh nghiệp là rất cao nên NPV của các dự án của công ty mới khởi sự thường lớn hơn 0. Tuy nhiên, đó chỉ là khả năng xảy ra trong tương lai. + Xác suất xuất hiện dòng tiền âm trước khi sản phẩm thành công là rất lớn. + Do đó, bất kỳ một sự gia tăng nào dù nhỏ bằng nợ vay cũng dẫn đến một tình trạng khó khăn tài chính của doanh nghiệp.
- Chiến lược tài chính cho giai đoạn này Quyết định đầu tư Giai đoạn mới khởi sự đòi hỏi đầu tư vào nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới trước khi tạo ra được bất kỳ một cơ hội sản phẩm thực sự nào. Mục tiêu của giai đoạn này chủ yếu doanh nghiệp hòa vốn là được, thậm chí có thể lỗ nhưng ở giới hạn cho phép công ty. Từ đặc điểm trên có thể thấy rằng sẽ không có quyết định đầu tư trong giai đoạn này.
- Chiến lược tài chính cho giai đoạn này Quyết định tài trợ Ở giai đoạn khởi sự, doanh nghiệp không được quyền huy động cổ phần đại chúng do chưa được quyền phát hành chứng khoán ra thị trường hoặc nếu có đủ điều kiện phát hành cũng không cổ đông nào mua do rủi ro kinh doanh cao. Trong giai đoạn này cũng không được tài trợ bằng nợ Vì vậy tài trợ bằng vốn cổ phần (của nhà đầu tư mạo hiểm) là thích hợp cho giai đoạn này
- Chiến lược tài chính cho giai đoạn này Quyết định phân phối Chính sách cổ tức trong giai đoạn khởi sự nên chia tỷ lệ cổ tức bằng 0 do dòng tiền của doanh nghiệp mới thành lập thường là âm ở mức cao. Ngoài ra, do doanh nghiệp cần rất nhiều vốn trong giai đoạn khởi sự này do đó nếu có lợi nhuận giữ lại thì tiếp tục đưa vào đầu tư để phát triển sản phẩm
- Mô hình tổng thể của Giai đoạn khởi sự Rủi ro kinh doanh Rất cao Rủi ro tài chính Rất thấp Nguồn tài trợ Vốn mạo hiểm Chính sách cổ tức Tỉ lệ trả cổ tức bằng 0 Triển vọng tăng trưởng trong tương Rất cao lai Tỷ lệ giá thu nhập (P/E) Rất cao Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) Danh nghĩa hoặc âm Giá cổ phần Tăng nhanh hoặc biến động cao
- Giai đoạn tăng trưởng
- Đặc điểm của Giai đoạn tăng trưởng + Rủi ro kinh doanh có giảm so với giai đoạn khởi đầu + Rủi ro kinh doanh vẫn còn cao trong suốt th ời gian doanh số tăng trưởng nhanh + Giai đoạn này dòng tiền vào sẽ mạnh hơn nhiều so với giai đoạn khởi sự. Tuy nhiên, công ty sẽ đầu tư thêm nhiều cho các hoạt động phát triển thị trường và mở rộng thị phần
- Đặc điểm của Giai đoạn tăng trưởng Ở giai đoạn này, tuy doanh số bắt đầu tăng, dòng tiền mạnh hơn nhiều so với giai đoạn trước… nhưng rủi ro kinh doanh vẫn còn cao, chính vì thế công ty phải dựa vào phương thức tài trợ sao cho rủi ro thấp, nghĩa là công ty vẫn nên dựa vào vốn cổ phần và không nên sử dụng nợ.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hoạch định tài chính năm 2007 tại công ty TNHH Việt An
45 p | 351 | 124
-
Tiểu luận: Chiến lược tài chính
22 p | 195 | 49
-
Tiểu luận tài chính quốc tế: Hoạch định ngân sách vốn đầu tư quốc tế
31 p | 252 | 47
-
Thuyết trình: Hoạch định chiến lược tài chính
12 p | 431 | 46
-
Thuyết trình: Các tiêu chuẩn hoạch định ngân sách vốn đầu tư
30 p | 224 | 28
-
Thuyết trình: “Online Banking adoption: an empirical analysis”.Sự chấp nhận Ngân hàng trực tuyến: Một phân tích thực nghiệm
32 p | 133 | 13
-
Thuyết trình: Credit Default Swap & AIG
36 p | 95 | 11
-
Thuyết trình: Tự do hóa tài khoản vốn và linh hoạt tỷ giá hối đoái tại Trung Quốc
77 p | 110 | 9
-
Bài thuyết trình: Mô hình tăng trưởng đô thị Hà Nội, công cụ hữu ích cho các nhà hoạch định chính sách - TS. Hans-Peter Thamm
21 p | 106 | 9
-
Thuyết trình: Quy trình hoạch định cấu trúc vốn trong thực tiễn
38 p | 117 | 9
-
Thuyết trình: Thành lập, quảng bá Quỹ “BUD’S và cộng đồng” Sự kiện “Vui Tết cùng BUD’S”
46 p | 63 | 8
-
Bài thuyết trình: Hoạch định chiến lược tài chính (Nhóm 14)
30 p | 119 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Tôn giáo học: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc tham gia hoạch định và thực thi chính sách, pháp luật tôn giáo ở Việt Nam hiện nay
295 p | 11 | 7
-
Bài thuyết trình: Hoạch định chiến lược tài chính (Nhóm 16)
12 p | 123 | 6
-
Bài thuyết trình Định hướng cơ bản thực hiện tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp tại địa phương; lồng ghép kế hoạch PTLN năm 2015, 5 năm (2016 - 2020)
16 p | 90 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoạch định tài chính tại Công ty Cổ phần TVTK & XD Tiến Tài Kha
26 p | 50 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoạch định tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn Thiết kế và Xây dựng Tiến Tài Kha
100 p | 13 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn