intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuyết trình: Quy trình hoạch định cấu trúc vốn trong thực tiễn

Chia sẻ: Gjjfv Gjjfv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:38

112
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thuyết trình: Quy trình hoạch định cấu trúc vốn trong thực tiễn nhằm trình bày về các yếu tố cần xem xét, phân tích mất khả năng chi trả tiền mặt, các vấn đề về cấu trúc vốn quốc tế, quy trình hoạch định trong thực tiễn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuyết trình: Quy trình hoạch định cấu trúc vốn trong thực tiễn

  1. QUY TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CẤU TRÚC VỐN TRONG THỰC TIỄN NHÓM 4- NGÂN HÀNG ĐÊM 4- K21
  2. CÁC NỘI DUNG CHÍNH MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CÁC YẾU TỐ CẦN XEM XÉT PHÂN TÍCH MẤT KHẢ NĂNG CHI TRẢ TiỀN MẶT CÁC VẤN ĐỀ VỀ CẤU TRÚC VỐN QuỐC TẾ QUY TRÌNH HoẠCH ĐỊNH TRONG THỰC TiỀN NHÓM 4- NH ĐÊM 4- K21
  3. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN Thế nào là cấu trúc vốn ? Cấu trúc vốn được định nghĩa là sự kết hợp của nợ ngắn hạn thường xuyên, nợ dài hạn, cổ phần ưu đãi và vốn cổ phần thường được sử dụng để tài trợ cho quyết định đầu tư của doanh nghiệp. Cấu trúc vốn tối ưu xảy ra ở điểm mà tại đó tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn, tối thiều hóa rủi ro và tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. NHÓM 4- NH ĐÊM 4- K21
  4. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN Giá trị của doanh nghiệp độc lập với cấu trúc vốn nếu có các thị trường vốn hoàn hảo và không có thuế thu nhập doanh nghiệp. Với sự hiện diện của thuế thu nhập doanh nghiệp, chi phí phá sản và chi phí đại lý, có thể có một cấu trúc vốn tối ưu gồm cả nợ và vốn cổ phần thường. NHÓM 4- NH ĐÊM 4- K21
  5. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN Số lượng nợ trong cấu trúc vốn tối ưu của doanh nghiệp được gọi là khả năng vay nợ của doanh nghiệp. NHÓM 4- NH ĐÊM 4- K21
  6. Xác định khả năng vay nợ của DN Rủi ro kinh doanh Thuế TNDN và TNCN Vai trò của chính sách cấu trúc vốn Khả năng vay nợ Mức độ phá sản Chi phí đại lý NHÓM 4- NH ĐÊM 4- K21
  7. CÁC GiẢ ĐỊNH Đầu tiên, giả định là chính sách đầu tư của doanh nghiệp giữ nguyên không đổi khi ta xem xét tác động của các thay đổi trong cấu trúc vốn đối với giá trị doanh nghiệp và giá trị của cổ phần thường, có nghĩa là mức độ và tính khả biến của EBIT được dự kiến không đổi khi xem xét các thay đổi trong cấu trúc vốn. NHÓM 4- NH ĐÊM 4- K21
  8. CÁC GiẢ ĐỊNH Thứ hai, bằng giả định một chính sách đầu tư không đổi, chúng tôi cũng giả định rằng việc đầu tư do doanh nghiệp thực hiện không làm thay đổi khả năng trả nợ có thế chấp của doanh nghiệp NHÓM 4- NH ĐÊM 4- K21
  9. CÁC YẾU TỐ TRONG QUYẾT ĐỊNH CẤU TRÚC VỐN Các tiêu chuẩn ngành Tác động của tín hiệu Tác động của ưu tiên quản trị: Lý thuyết trật tự phân hạng Các hàm ý về quản trị của lý thuyết cấu trúc vốn NHÓM 4- NH ĐÊM 4- K21
  10. CÁC YẾU TỐ TRONG QUYẾT ĐỊNH CẤU TRÚC VỐN Các đòi hỏi của nhà cho vay và cơ quan xếp hạng trái phiếu Các vấn đề về đạo đức: Tác động của mua lại bằng vốn vay (LBO) đối với cổ đông Sự không thích rủi ro của cấp quản lý NHÓM 4- NH ĐÊM 4- K21
  11. PHÂN TÍCH MẤT KHẢ NĂNG CHI TRẢ TIỀN MẶT Các tỷ số khả năng thanh toán lãi vay và khả năng thanh toán các chi phí tài chính cố định cung cấp một chỉ dẫn của khả năng đáp ứng các nghĩa vụ thanh toán lãi vay và các chi phí tài chính cố định của một doanh nghiệp từ lãi trước thuế và lãi vay thường xuyên. Bao gồm  Khả năng thanh toán lãi vay  Khả năng thanh toán các chi phí tài chính cố định NHÓM 4- NH ĐÊM 4- K21
  12. PHÂN TÍCH MẤT KHẢ NĂNG CHI TRẢ TIỀN MẶT Các tỷ số khả năng thanh toán đo lường đơn giản khả năng đáp ứng các nghĩa vụ của một doanh nghiệp, nhất là trong thời hạn ngắn sắp đến. Bao gồm :  Tỷ số thanh toán hiện hành  Tỷ số thanh toán nhanh NHÓM 4- NH ĐÊM 4- K21
  13. PHÂN TÍCH MẤT KHẢ NĂNG CHI TRẢ TIỀN MẶT Gordon Donaldson cho rằng mức độ của các chi phí tài chính cố định của một doanh nghiệp thể hiện khả năng vay nợ của một doanh nghiệp sẽ tùy thuộc vào số dư tiền mặt và các dòng tiền ròng dự kiến có sẵn trong một trường hợp xấu nhất ( giai đoạn suy thoái ) NHÓM 4- NH ĐÊM 4- K21
  14. PHÂN TÍCH MẤT KHẢ NĂNG CHI TRẢ TIỀN MẶT Donaldson định nghĩa số dư tiền mặt ròng của một doanh nghiệp trong kỳ suy thoái như sau: CBR = CB0 + FCFR NHÓM 4- NH ĐÊM 4- K21
  15. PHÂN TÍCH MẤT KHẢ NĂNG CHI TRẢ TIỀN MẶT Ví dụ :Tháng 9/1999 AMAX Corporationbáo cáo một số dư tiền mặt và các chứng khoán thị trường khoảng 154 triệu đô la. Giả dụ, giám đốc tài chính dự báo rằng dòng tiền tự do là 210 triệu đô la trong kỳ suy thoái dự kiến 1 năm. Với cấu trúc vốn gồm khoảng 32 % nợ, số dư tiền mặt vào cuối kỳ suy thoái sẽ là: NHÓM 4- NH ĐÊM 4- K21
  16. PHÂN TÍCH MẤT KHẢ NĂNG CHI TRẢ TIỀN MẶT CBR = CB0 + FCFR = 154 + 210 = 364 triệu đô la Giả sử dòng tiền tự do được phân phối gần chuẩn với giá trị dự kiến trong kỳ suy thoái một năm là 210 triệuđô la và một độ lệch chuẩn 140 triệu đô la. NHÓM 4- NH ĐÊM 4- K21
  17. PHÂN TÍCH MẤT KHẢ NĂNG CHI TRẢ TIỀN MẶT NHÓM 4- NH ĐÊM 4- K21
  18. PHÂN TÍCH MẤT KHẢ NĂNG CHI TRẢ TIỀN MẶT Cuối cùng mức chi phí tài chính cố định tăng thêm mà AMAX có thể chấp nhận được là 133 triệu đô la ( 364 triệu – 231 triệu ) NHÓM 4- NH ĐÊM 4- K21
  19. CÁC VẤN ĐỀ CẤU TRÚC VỐN QUỐC TẾ Cấu trúc vốn nhằm mục tiêu “toàn cầu” so với mục tiêu “địa phương Các công ty con thuộc sở hữu toàn phần so với sở hữu một phần Cấu trúc của công ty đa quốc gia so với doanh nghiệp trong nước NHÓM 4- NH ĐÊM 4- K21
  20. QUY TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CẤU TRÚC VỐN TRONG THỰC TIỄN Bước 1: Dự kiến mức EBIT đạt được trong tương lai Bước 2: Xác định chỉ tiêu độ lệch tiêu chuẩn của EBIT Company Logo
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2