
Tiếng Việt lớp 4 - LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
lượt xem 52
download

Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ : tiếng dùng để tạo nên từ , từ dùng để tạo nên câu ; từ bao giờ cũng có nghĩa , còn tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa . -Phân biệt được từ đơn và từ phức . -Biết dùng từ điển để tìm từ và nghĩa của từ . I
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiếng Việt lớp 4 - LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
- LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. Mục tiêu: -Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ : tiếng dùng để tạo nên từ , từ dùng để tạo nên câu ; từ bao giờ cũng có nghĩa , còn tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa . -Phân biệt được từ đơn và từ phức . -Biết dùng từ điển để tìm từ và nghĩa của từ . II. Đồ dùng dạy học: 1 Bảng phụ viết sẵn đoạn văn để kiểm tra ( cuốn sổ tay TV 3 – Tập 2 ) . -Bảng lớp viết sẵn câu văn : Nhờ / bạn / giúp đỡ / , lại / có / chí / học hành /, nhiều / năm / liền /, Hanh / là / học sinh / tiên tiến . -Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột nội dung bài 1 phần nhận xét và bút dạ . -Từ điển ( nếu có ) hoặc phô tô vài trang ( đủ dùng theo nhóm ) . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Tác - 1 HS lên bảng .
- dụng và cách dùng dấu hai chấm . - Gọi 3 HS đọc đoạn văn đã giao từ tiết - 3 HS đọc . trước . - Giới thiệu đoạn văn đã viết sẵn ở bảng phụ . - Đọc và trả lời câu hỏi . - Yêu cầu HS đọc và nêu ý nghĩa của từng dấu hai chấm trong đoạn văn . · Dấu hai chấm thứ nhất báo hiệu bộ “ Tất cả nhìn nhau , rồi nhìn Tùng . Anh phận đứng sau nó là lời của nhân vật chàng vẻ rất tự tin : Tùng . - Cũng là Va-ti-căng . - Đúng vậy ! – Thanh giải thích – Va-ti- · Dấu hai chấm thứ hai giải thích cho căng chỉ có khoảng 700 người . Có nước bộ phận đứng trước : Trung Quốc là đông dân nhất là Trung Quốc : hơn 1 tỉ nước đông dân nhất . 200 triệu ” . - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: - Theo dõi . a) Giới thiệu bài - Từ học có 1 tiếng , từ học hành có 2 - Đưa ra từ : học , học hành , hợp tác xã . tiếng, từ hợp tác xã gồm có 3 tiếng . - Hỏi : Em có nhận xét gì về số tiếng của - Lắng nghe . ba từ học , học hành , hợp tác xã .
- - Bài học hôm nay giúp các em hiểu rõ về từ 1 tiếng ( từ đơn ) và từ gồm nhiều tiếng - 2 HS đọc thành tiếng : (từ phức). Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / b) Tìm hiểu ví dụ học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / - Yêu cầu HS đọc câu văn trên bảng lớp . là / học sinh / tiến tiến . - Câu văn có 14 từ . + Tong câu văn có những từ gồm 1 - Mỗi từ được phân cách bằng một dấu tiếng và có những từ gồm 2 tiếng . gạch chéo . Câu văn có bao nhiêu từ . + Em có nhận xét gì về các từ trong câu - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong văn trên ? SGK. Bài 1 - Nhận đồ dùng học tập và hoàn thành - Gọi HS đọc yêu cầu . phiếu . - Phát giấy và bút dạ cho các nhóm . - Dán phiếu , nhận xét , bổ sung . - Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành Từ đơn ( Từ gồm một tiếng ) phiếu . Từ phức ( Từ gồm nhiều tiếng ) - Gọi 2 nhóm HS dán phiếu lên bảng . nhờ , bạn , lại , có , chí , nhiều , năm , Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . liền , Hanh , là - Chốt lại lời giải đúng . giúp đỡ , học hành , học sinh , tiên
- tiến Bài 2 + Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng - Hỏi : . + Từ gồm có mấy tiếng ? + Tiếng dùng để cấu tạo nên từ . Một + Tiếng dùng để làm gì ? tiếng tạo nên từ đơn , hai tiếng trở lên tạo nên từ phức . + Từ dùng để đặt câu . + Từ dùng để làm gì ? + Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng , từ + Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ phức phức là từ gồm có hai hay nhiều tiếng ? . c) Ghi nhớ - 2 đến 3 HS đọc thành tiếng . - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ . - Lần lượt từng từng HS lên bảng viết - Yêu cầu HS tiếp nối nhau tìm từ đơn và theo 2 nhóm . Ví dụ : từ phức . Từ đơn : ăn , ngủ , hát , múa , đi , - Nhận xét , tuyên dương nhóm tìm được ngồi , … nhiều từ . Từ phức : ăn uống , đấu tranh , cô giáo , thầy giáo , tin học , … d) Luyện tập
- Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - 1 HS đọc thành tiếng . - Yêu cầu HS tự làm bài . - Dùng bút chì gạch vào SGK . -GV viết nhanh lên bảng và gọi 1 HS lên - 1 HS lên bảng . bảng làm . Rất / công bằng / rất / thông minh / . Vừa / độ lượng / lại / đa tình / đa - Gọi HS nhận xét , bổ sung ( nếu có ) . mang /. - Những từ nào là từ đơn ? - Nhận xét . - Những từ nào là từ phức ? - Từ đơn : rất , vừa , lại . (GV dùng phấn màu vàng gạch chân - Từ phức : công bằng , thông minh , dưới từ đơn , phấn đỏ gạch chân dưới từ độ lượng , đa tình , đa mang . phức ) Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS dùng từ điển và giải thích : - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . Từ điển Tiếng Việt là sách tập hợp các từ - Lắng nghe . tiếng Việt và giải thích nghĩa của từng từ . Từ đó có thể là từ đơn hoặc từ phức . - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm .GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn . - Hoạt động trong nhóm .
- 1 HS : đọc từ . - Các nhóm dán phiếu lên bảng . 1 HS : viết từ . - HS trong nhóm tiếp nối nhau tìm từ . Ví dụ : - Nhận xét , tuyên dương những nhóm Từ đơn : vui , buồn , no , đói , ngủ , tích cực , tìm được nhiều từ . sống , chết , xem , nghe , gió , mưa , Bài 3 … - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu . Từ phức : ác độc , nhân hậu , đoàn - Yêu cầu HS đặt câu . kết , yêu thương , ủng hộ , chia sẻ , … - Chỉnh sửa từng câu của HS ( nếu sai ) . - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . - HS tiếp nối nói từ mình chọn và đặt câu . ( mỗi HS đặt 1 câu ). · Em rất vui vì được điểm tốt . · Hôm qua em ăn rất no . · Bọn nhện thật độc ác . 3. Củng cố, dặn dò: · Nhân dân ta có truyền thống đoàn - Hỏi : kết .
- + Thế nào là từ đơn ? Cho ví dụ . · Em bé đang ngủ . + Thế nào là từ phức ? Cho ví dụ . · Em nghe dự báo thời tiết . - Nhận xét tiết học . · Bà em rất nhân hậu . - Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2, 3 và chuẩn bị bài sau . -HS trả lời. -HS cả lớp.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 (kèm đáp án)
5 p |
1579 |
283
-
Đề thi cuối kỳ II môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2011-2012
10 p |
608 |
144
-
Đề thi cuối kỳ I môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2012-2013
29 p |
459 |
59
-
Đề thi cuối kỳ II môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2009-2010
10 p |
366 |
58
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 (Có đáp án)
74 p |
215 |
27
-
Đề thi kỳ I môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2012-2013
9 p |
182 |
20
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
257 |
7
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
4 p |
47 |
6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2020-2021 - Trường Tiểu học Trần Quang Khải
5 p |
240 |
6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Nghĩa An
5 p |
55 |
4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
13 p |
63 |
3
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2021-2022 - Tuần 4: Tập đọc Một người chính trực (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
15 p |
26 |
2
-
Đề thi giữa học kì 1 môn tiếng Việt lớp 4 năm 2024-2025 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân, Bắc Trà My
6 p |
7 |
2
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 7: Chính tả Gà Trống và Cáo (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
11 p |
23 |
1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 4: Kể chuyện Một nhà thơ chân chính (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
15 p |
21 |
1
-
Đề thi giữa học kì 1 môn tiếng Việt lớp 4 năm 2024-2025 có đáp án - Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn
11 p |
5 |
0
-
Đề thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 - Trường Tiểu học thị trấn Vôi 2 (Phần đọc)
3 p |
2 |
0
-
Đề thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH Púng Luông
11 p |
1 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
