intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Các quy định có tính chất ưu đãi và khác biệt dành cho các nước đang phát triển & kém phát triển(LDCs)

Chia sẻ: Dfxvcfv Dfxvcfv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

176
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài Các quy định có tính chất ưu đãi và khác biệt dành cho các nước đang phát triển & kém phát triển(LDCs) trình bày các chinh sách ưu đãi dành cho các nước đang phát triển. Theo nghĩa rộng, S&D là các điều khoản của WTO liên quan đến những yếu tố đối xử đặc biệt và phân biệt, bao gồm “quyền lợi và ưu đãi áp dụng cho các nước thành viên đang phát triển và kém phát triển (LDCs)” mà không bao gồm các nước phát triển.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Các quy định có tính chất ưu đãi và khác biệt dành cho các nước đang phát triển & kém phát triển(LDCs)

  1. Đề tài: Các quy định có tính chất ưu đãi và khác biệt dành cho các nước đang phát triển & kém phát triển(LDCs) Nhóm thực hiện : Anh2- K43 - LuậtKDQT – 1. Nguyễn Thị Ngọc Bích – 2. Phạm Thanh Thuỷ – 3. Phạm Thị Hồng Hạnh – 4. Đỗ Thị Thuý Kiên
  2. Phần II: S&D • S&D là gì ? – Theo nghĩa rộng, S&D là các điều khoản của WTO liên quan đến những yếu tố đối xử đặc biệt và phân biệt, bao gồm “quyền lợi và ưu đãi áp dụng cho các nước thành viên đang phát triển và kém phát triển (LDCs)” mà không bao gồm các nước phát triển. – Những điều khoản này này mang đến cho các nước đang phát triển và LDCs khả năng tiếp cận thuận lợi hơn thị trường các nước công nghiệp và cho phép các nước này có quyền quyết định đối với thị trường nội địa của mình.
  3. Phần II: S&D 2. Tại sao cần phải có S&D ? Nhiều nước đang phát triển và LDCs có thể không nhận được nhiều lợi ích từ các vòng đàm phán thương mại đa phương như mong đợi và rất ít trong số các nước này thực sự tham gia có hiệu quả vào trong quá trình WTO.
  4. Phần II: Các điều khoản có tính chất ưu đãi và khác biệt dành cho các nước đang và LDCs  Các vòng đàm phán thương mại chủ yếu giảm thuế nhiều hơn cho các sản phẩm xuất khẩu của các nước công nghiệp hơn là cho các sản phẩm xuất khẩu của các nước đang phát triển & LDCs.  Nhóm các nước đang phát triển & LDCs đặc biệt bị cản trở trong quá trình đàm phán giảm thuế đối với các mặt hàng xuất khẩu của mình.  Các nước đang phát triển và LDCs có rất ít thứ để đưa ra chào trong vòng đàm phán thương mại đa phương.  Khả năng tham gia hiệu quả vào WTO bị cản trở bởi cán cân lực lượng hạn chế của họ, do các yếu tố như quy mô nhỏ bé của nền kinh tế, số lượng các mặt hàng xuất khẩu hạn chế, khả năng dễ bị tổn thương trước những cú sốc về điều kiện thương mại, các vấn đề về các cân thanh toán, năng lực
  5. Phần II: Các điều khoản có tính chất ưu đãi và khác biệt dành cho các nước đang và LDCs 3. Mục tiêu của S&D:  Cải thiện điều kiện tiếp cận thị trường của các nước hưởng lợi ( các nước đang và LDCs) Miển trừ cho các nước đang phát triển và LDCs khỏi các nguyên tắc thương mại đa phương vì vậy mang lại cho các nước này sự linh hoạt trong việc áp dụng các biện pháp thương mại và liên quan đến thương mại
  6. Phần II: Các điều khoản có tính chất ưu đãi và khác biệt dành cho các nước đang và LDCs 3. Quá trình phát triển của S&D Gồm 3 giai đoạn: o Giai đoạn 1 : Trước vòng đàm phán Uruguay o Giai đoạn 2 : Vòng đàm phán Uruguay o Giai đoạn 3 : Sau vòng đàm phán Uruguay
  7. Phần II: Các điều khoản có tính chất ưu đãi và khác biệt dành cho các nước đang và LDCs Giai đoạn 1: Trước vòng đàm phán Uruguay Vòng Tokyo 1973-1979 Thoả thuận khung về đối xử và ưu đãI và khác biệt, Giai đoạn 2 : Vòng đàm phán Uruguay Giai đoạn 3: Sau vòng đàm phán Uruguay
  8. Phần III: Nội dung của S&D Nhóm I: Các biện pháp đơn phương của các nước cho phép nhập khẩu từ các nước đang phát triển trên cơ sở ưu đãi; Nhóm II: Dành ưu tiên hàng đầu trong đàm phán thương mại cho việc giảm và loại bỏ thuế MFN đối với hàng hoá xuất khẩu chính của các nước đang phát triển và LDCs; Nhóm III: Dành đối xử S&D cho các nước đang phát triển & LDCs trong việc hạn chế về hạn ngạch; thủ tục cấp giấy phếp nhập khẩu và các biệ pháp bảo vệ khẩn khấp ( các biện pháp tự về, các biện pháp đối kháng, các biện pháp chống bán phá giá)
  9. Phần III: Nội dung của S&D A. NhómI nhóm 1 GSP (1.1) Thoả thuận tạo tạo điềù kiện tiếp cận thị trường(1.1) Nhóm I nhóm 2 Hoạt động các nước phát triển (2.1) Hoạt động các nước đang phát triển (2.2) nhóm 3 Các hạn chế định lượng và hạn chế khác(3.1) Các biện pháp bảo vệ: hoạt động tự vệ , các biện pháp đối kháng, chống bán phá giá (3.2)
  10. Phần III: Nội dung của S&D Nhóm 1: Các biện pháp đơn phương của các nước phát triển cho phép các nước đang phát triển NK trên cơ sở ưu đãi 1.1. Thệ thống ưu đãi thuế quan phổ cập- GSP a) GSP(Generalized system of preference) là gì ? o Là hệ thống theo đó các nước phát triển(gọi là nước cho hưởng) cho các nước đang phát triển (gọi là nước được hưởng) hưởng chế độ ưu đãi bằng cách giảm hoặc miễn thuế. Chế độ ưu đãi được xây dựng trên cơ sở không có sự phân biệt và không đòi hỏi bất cứ nghĩa vụ nào từ phía nước đang phát triển; o GSP là kết quả cuộc đàm phán liên chính phủ dưới sự bảo trợ UNCTAD; o Mỗi quốc gia xây dựng một chế độ GSP cho riêng
  11. Phần III: Nội dung của S&D b) Các mục tiêu chính của GSP 1. Tạo điều kiện để các nước đang phát triển thấy đuợc khả năng tiềm tàng về mở rộng buôn bán phát sinh từ chế độ GSP & tăng khả năng sử dụng chế độ này 2. Tăng kim ngạch XK của các nước được hưởng; 3. Thúc đẩy công nghiệp hoá của các nước này; 4. Đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế của những nước này; 5. Phổ biến thông tin về các quy định & thủ tục điều chỉnh buôn bán theo chế độ này; 6. Giúp đỡ các nước được hưởng thiết lập những điểm trọng tâm trong nước để tăng cường sử dụng GSP; 7. Cung cấp các thông tin về thương mại như thuế chống phá giá, các qui định hảI quan …
  12. Phần III: Nội dung của S&D b) Vị trí của GSP.  Những năm đầu tồn tài, chế độ GSP là công cụ duy nhất cho các nước tăng kim ngạch XK. Hiện nay, công cụ GSP đã được coi chỉ là “cơ chế đa phương bổ sung”.
  13. Phần III: Nội dung của S&D d) Các nội dung chính của GSP  Nước cho hưởng ưu đãi GSP: Có 16 chế độ ưu đãi khác nhau đang hoạt độngtại28nước phát triển gồm 15 thành viên EU ( Anh, Hy Lạp..), các nước trung lập, các quốc gia khác ( Nhật, Canada,Mỹ..);  Nước được hưởng GSP: thuộc những nước đang và LDCs  Hàng hoá được hưởng ưu đãi : phân làm 2 nhóm - Các sản phẩm công nghiệp - Các sản phẩm nông nghiệp
  14. Phần III: Nội dung của S&D Mức độ ưu đãi: - Thuế suất ưu đãi cho chế độ GSP dựa trên mức thuế suất MFN - Thuế suất ưu đã theo GSP ở mức thấp khoảng vài % hoặc miến - Hệ thống GSP đối xử ưu đãi hơn đối với các nước kém phát triển: tất cả các loại hàng hoá của những nước này được nhập khẩu trên cơ sở ưu đãi miễn thuế (hội nghị cấp cao tháng 10- 1997 về những sáng kiến hội nhập dành cho các nước kém phát triển) Cơ chế bảo vệ: Trong 1 số trường hợp nhất định hàng hoá được hưởng ưu đãI của các nước được hưởng sẽ không được hưởng ưu đãI thuế quan GSP nữa: -TH1: Khi hàng hoá đó ảnh hưởng đến cônng nghiệp sản xuất mặt hàng đó ở các nước cho hưởng -TH2: Không ưu đãI đối với 1 số sản phẩm nhập khẩu từ các nước đã trở nên có khả năng cạnh tranh -TH3: Không ưu đãI cho những nước đang phát triển đã chuyến
  15. Phần III: Nội dung của S&D Hàng thủ công: Nhiều nước cho hưởng ưu đãi cho phép các hàng thủ công và hoặc sản phẩm làm bằng tay được hưởng chế độ ưu đãi đặc biệt, thường là miễn thuế.  Quy tắc xuất xứ: Đây là yếu tố chính của GSP, hiểu rõ và áp dụng chính xác quy tắc này mang tính tối quan trọng trong việc thực hiện GSP.
  16. Phần III: Nội dung của S&D e) Một số ví dụ về ưu đãi cho các nước đang phát triển & LDCs.  Ưu đãi cho các nước đang phát triển: - Biên độ ưu đãi đối với hàng hoá thuộc loại thuế đỉnh theo hệ thống GSP chỉ là 9% ở Canada, 18%-Nhật, 23%- Mỹ;  Ưu đãi cho các nước kém phát triển: -
  17. Phần III: Nội dung của S&D 1.2. Những thoả thuận tạo điều kiện ưu đãi cho 1 nước đang phát triển  Công ước Lome: Liên minh Châu Âu cho phép nhập khẩu hàng hoá từ các nước ACP trên cơ sở miễn thuế ( hết hạn 1/1/2000 gia hạn 1/1/2005)  Sáng kiến lòng chảo Caribe(CBI): hàng hoá từ các nước Caribe được phép nhập khẩu từ Mỹ trên cơ sở ưu đãi miễn thuế
  18. Phần III: Nội dung của S&D Nhóm 2: ưu tiên trong việc cắt giảm và xoá bỏ thuế quan trong đàm phán thương mại 2.1 Hành động của các nước phát triển a) Thương mại hàng hoá Nước phát triển dành ưu tiên cao trong đàm phán thương mại đối với cắt giảm thuế và nếu có thể xoá bỏ thuế MFN đối với sản phẩm tiềm năng XK của các nước đang phát triển & LDCs và các biện pháp phi thuế quan( Chương về Thương mại & phát triển thuộc GATT – phần 4) b) Thương mại dịch vụ Hiệp định chung về thương mại dịch vụ quy định rằng các nước phát triển cần dành ưu tiên trong đàm phán thương đối với việc tự do hoá ngành dịch vụ và phương thức cung cấp dịch vụ mà các nước đang phát triển có lợi ích xuất khẩu
  19. Phần III: Nội dung của S&D 2.2. Hành động của các nước đang phát triển Điều khoản cho phép chung các nước đang phát triển dành những ưu đãI đặc biệt và thuận lợi hơn cho hàng hoá XK từ các LDCs
  20. Phần III: Nội dung của S&D Nhóm 3 : Những biện pháp phi thuế quan 3.1. Các hạn chế định lượng và hạn chế khác o Vòng đàm phán Uruguay: Xoá bỏ phần lớn hạn chế định lượng trong lĩnh vực nông nghiệp & công nghiệp o Sau vòng đàm phán Uruguay: còn một số hạn chế định lượng còn được áp dụng  hạn chế do những nước có khó khăn về cán cân thanh toán đặt ra  hiệp định dệt may  hạn chế áp dụng theo các điều khoản của GATT o Các thủ tục cấp giấy phép NK Quy định tại điều1 ( Những quy định chung), điểm j- K5-Đ3 (cấp phép NK không tự động) của Hiệp định về thủ tục cấp phép NK
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0