intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Châu Á đương đầu với lý thuyết bộ ba bất khả thi

Chia sẻ: Gnfvgh Gnfvgh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:37

108
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiểu luận: Châu Á đương đầu với lý thuyết bộ ba bất khả thi nhằm kiểm tra mức độ mở cửa của tài khoản vốn và sự linh hoạt trong tỷ giá hối đoái ở 11 nền kinh tế châu Á. Bài nghiên cứu này nhấn mạnh sự cần thiết của một khuân khổ chính sách tiền tệ phù hợp để kiểm soát tính thuận chu kỳ do bất cập gây ra.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Châu Á đương đầu với lý thuyết bộ ba bất khả thi

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH KHOA NGÂN HÀNG BỘ MÔN TÀI CHÍNH QUỐC TẾ ĐỀ TÀI 3 CHÂU Á ĐƯƠNG ĐẦU VỚI LÝ THUYẾT BỘ BA BẤT KHẢ THI ASIA CONFRONTS THE IMPOSSIBLE TRINITY Tác giả IIa Patnaik và Ajay Shah Giảng viên hướng dẫn: TS. NGUYỄN KHẮC QUỐC BẢO Lớp: Cao học Ngân hàng – Đêm 2 – Khóa 22 Nhóm thực hiện : Nhóm 21 STT Họ và tên 1 NGUYỄN TÚ ANH 2 TRẦN LÊ ÁNH THU 3 TRẦN THỊ TUYẾT VÂN TP.HCM, Tháng 06/2013
  2. Châu Á đương đầu với Lý thuyết Bộ ba bất khả thi Tóm tắt : ng nghi n u n y h ng t i ki ta độ ủa t i kh ản v n v linh h ạt t ng tỷ gi h i đ i n n kinh tế hâu Á gọi tắt l kh i ia- Châu Á đ nh ng bướ đi h hạ t ng vi a t i kh ản v n h nh th nhưng lại đạt nh ng kết uả khả uan hơn t i kh ản v n hi h nh th ng khi ột nơi có gia t ng đ u đ n t nh linh h ạt t ng tỷ gi h i đ i hần lớn n n kinh tế hâu Á vẫn tiế t gi tỷ gi kh ng linh h ạt i kết h gi a hội nh ng v n hi h nh th v tỷ giả h i đ i thiếu linh h ạt đ ẫn đến h nh h ti n t thu n hu k khi ng v n thu n hu k B i nghi n u n y nhấn ạnh đến ần thiết ủa ột khu n khổ h nh h ti n t phù h đ ki t t nh thu n hu kì bất t n gây a. Trang 1
  3. Châu Á đương đầu với Lý thuyết Bộ ba bất khả thi 1. Giới thiệu : ột kh i ni t l i ủa kinh tế v hi n đại l Bộ ba bất khả thi kh i ni hỉ a ng ột u gia hỉ th họn t ng đi u au tại bất k th i đi n ột t i kh ản v n ột tỷ gi h i đ i đ nh v ột h nh h ti n t độ l g ại t khu v đ ng ti n hung hâu u hần lớn nướ h tti n t i kh ản v n i huy n t tỷ gi h i đ i thả nổi v h nh h ti n t độ l ại hâu Á v như H ng K ng ột tỷ gi h i đ i đ nh t i kh ản v n i huy n t v h nh h ti n t không độ l uy nhi n nhìn hung n n kinh tế hâu Á khuynh hướng thiếu đi ột khung h nh h ti n t ng hần lớn hỉ l ha t ộn gi a ki tv nv ơ hế tỷ gi thiếu linh h ạt i un yl ấy l n âu h i v tình t ạng kh hi n tại v t i n vọng ủa h nh h ti n t hâu Á t đ nhấn ạnh nhu ầu b thiết v xây ng ột khung h nh h ti n t h h ng nghi n u n y h ng t i t t ung v n n kinh tế h nh hâu Á g n ộ Cộng h a ân hủ nhân ân ung H a H ng K ng i L an inga alay ia h i Lan n n ia hili in i t a v H n u ây l ột nh kh ng đ ng nhất t nh ng u gia nh như ột th nh h như inga đến ộng lớn như ung u t nh ng n n kinh tế yếu k như n ộ đến gi u như i L an hay H n u Ch ng t i u n gọi tắt nh ng nướ t n đây l kh i Asia-11. ầu ti n h ng t i ki m tra kh i ia- đ ng v t n ủa mô hình bộ ba bất khả thi t ng i tương uan gi a kh a ạnh ki t v n ơ hế tỷ gi h i đ i v h nh h ti n t độ l Ch ng t i thu th li u th ng k ủa i th nh vi n t n v t t ung v nh ng gi t th ủa ba n n kinh tế lớn nhất l n ộ ung u v H n u ì u gia đ i khi kh ng th h nh động như nh ng gì họ đ tuy n b nghi n u n yt t ung v tình hình ki t ngu n v n hi h nh th hơn l ngu n v n h nh th ng với ơ hế tỷ gi h i đ i v khung h nh h ti n t C th hơn h ng t i ẽ Trang 2
  4. Châu Á đương đầu với Lý thuyết Bộ ba bất khả thi nghi n u v tình t ạng a t i kh ản v n hi h nh th v ơ hế tỷ gi h i đ i linh h ạt như v y ũng ng ý v h nh h ti n t đư đ lư ng b i l i uất th ngắn hạn. h ng t i h t hi n a ng kh i Asia-11 đ t ải ua ột v i ấ độ ủa vi t h a t i kh ản v n h nh th đa u gia vi ng n ản ng v n vẫn tiế i n uy nhi n đi u n y kh ng ản t vi gia t ng a t i kh ản v n kh ng h nh th đư t gi b i h tt i n h tạ ủa h th ng t i h nh u gia B n ạnh đ Châu Á đ th v tỷ gi h i đ i kh ng linh h ạt t nh linh h ạt ải thi n au n nhưng tỷ l t n n thấ với hu n thế giới gay ả ột nướ ơ hế tỷ gi linh h ạt a như H n u vẫn nh ng độ t t ng vi thả nổi tỷ gi . Ch nh h ti n t ngư hu k l ột t ng nh ng hiến lư nh h nh h ng đ đạt ti u ổn đ nh tỷ l lạ h tv ản lư ng u gia Ch ng t i t t ung v ti u n y t ng nội ung ủa nh ng ý kiến t i hi u v bộ ba bất khả thi g y nay hần lớn nướ hâu Á đư đ t ưng b i vi gia t ng ng y ột nhi u t i kh ản v n kh ng h nh th v thiếu linh h ạt trong tỷ gi h i đ i t n th tế ng h ng khi ng v n thu n hu k vi gia h ti n t gi a ngân h ng t ung ương ẽ huy n ng v n v h nh h ti n t thu n hu k ung u v n ộ l nh ng v th v ủa hi n tư ng n y ua đ thấy đư ư ảnh hư ng ủa ng v n kh ng h nh th ả hai u gia v h th ng t i h nh n n n yếu ủa họ uy nhi n ngay ả hai u gia n y h ng t i nh n thấy ng h nh h ti n t vẫn n kh thu n hu k . Ch ng t i h ng nh ng ủi ti t ng đ i với nh ng u gia hội nh v n th hướng hi h nh th t ng khi vẫn tiế t thiếu linh h ạt t ng ơ hế tỷ gi i un yl ột vấn đ đ ng uan tâ đ i với alay ia v i L an nh ng nướ i h th ng t i h nh h tạ l x i n đi t nh hi u uả ủa vi ki t v n ii lư ng lớn ngu n v n hi h nh th v iii ng nhắ t ng tỷ gi h i đ i B i vì th đuổi h nh h ti n t thu n hu k l h tình hình t n n kh kh n hơn khi n n kinh tế với ơ hế tỷ gi đ nh hải đương đầu với ng v n thu n hu k nghi n un y gắng tạ ra ột hướng đi h khung h nh h ti n t b n v ng Trang 3
  5. Châu Á đương đầu với Lý thuyết Bộ ba bất khả thi 2. Tổng quan các kết quả nghiên cứu trước đây : * Thuyết bộ ba bất khả thi của GS. Robert Mundell Lý thuyết v bộ ba bất khả thi kh i ngu n t hình un ll-Fleming hình Mundell-Fl ing l ộng ủa n n tảng lý thuyết -L khi t nh đến t động ủa yếu t nướ ng i đư đại i n b ng n ân thanh t n Balan ay nt - BP). Mô hình Mundell-Fleming hỉ a t động ủa h nh h ti n t v h nh h t i kh ưới hế độ tỷ gi kh nhau v n u a ng hi u uả ủa h nh h ti n t v h nh h t i kh h thuộ v ơ hế tỷ gi h i đ i v độ ki tv n u gia n huy n h ng v n t v tỷ gi đ nh thì nh uản lý ti n t kh ng th th đuổi ột h nh h ti n t độ l ng ột u gia ơ hế tỷ gi đ nh thì kh ng ủi tỷ gi v l i uất t ng nướ biến động ng với l i uất nướ ng i ây l kết uả nghi n u ủa R b t un ll 96 96 v J Fl ing 96 t ng th i gian l vi tại uỹ ti n t u tế F R b t un ll - ngư i đ nh n giải b l kinh tế v n 999 - l ha đẻ ủa lý thuyết Bộ ba bất khả thi ng đ xây ng n n nh ng n n tảng ơ bản v lý thuyết n y v nh ng n 96 iế đ v nh ng n 98 khi vấn đ ki t v n b thất bại nhi u u gia ng với âu thuẫn gi a vi đ nh tỷ gi v độ l t ng h nh h ti n t ng y ng n t thì lý thuyết Bộ ba bất khả thi đ t th nh n n tảng h kinh tế họ v ủa n n kinh tế hi n đại Lý thuyết Bộ ba bất khả thi đư h t bi u như au ột u gia kh ng th đ ng th i đạt đư ả ba ti u tỷ gi h i đ i đ nh hội nh t i h nh v độ l ti n t l ột u gia hỉ th l a họn ng ột l đ ng th i hai t ng ba ti u k t n * Các kết quả nghiên cứu của các tác giả khác liên quan đến bộ ba bất khả thi : -R 996 đ xuất đ lư ng độ l ti n t b ng hx x t hản ng ủa tỷ gi h i đ i với nh ng thay đổi t ng ản lư ng l i uất v ung ti n - ếu i độ l ti n t đ ng ngh a với độ độ l ủa H W thì Cuki an v ộng 99 đ đưa a hỉ CB av t nh h lý độ l v t h lý ; au đ l hỉ v tỷ l t i bổ nhi h v th ng đ H W độ l t n th tế C hỉ Trang 4
  6. Châu Á đương đầu với Lý thuyết Bộ ba bất khả thi n y đư ột nghi n u ng hẳng hạn J v z u z 5 ikl 8 C w v a 7 D h v ộng 8 - Ob tf l ; ha baugh J ; v ayl 5 đ xuất đ lư ng độ l ti n t av độ thay đổi ủa l i uất anh ngh a ngắn hạn - đ nh gi độ ổn đ nh th tế ủa tỷ gi ột t giả ng hình h i uy tuyến t nh a th tỷ gi t a đổi ti n t h đư ng đầu ti n b i Hal an v Hall (1991), sau đ đư hổ biến b i F ank l v W i k t đ đư gọi l hình Frankel-W i Gần đây h đ lư ng n y ũng đư v n ng t ng nh ng nghi n u ủa t giả kh như B na y-Quéré, Coeuré, và Mignon (2006), Shah, Zeileis, và Patnaik (2005), Frankel và Wei (2007). - Lane và Milesi-F tti 6 đ xuất đ lư ng hội nh t i h nh t n th tế b ng tỷ l tổng n v t i ản nướ ng i t ng n ân thanh t n- Aizenman, J., M.D. Chinn, v H t 8 bi t nghi n uđ h thấy thướ đ n y tương uan tuyến t nh với nhau h tti n ột t h g nhi u hỉ ủa lý thuyết bộ ba bất khả thi đ đ lư ng độ ủa t ng l a họn h nh h đ đư th thi t ng n n kinh tế ng nh ng hỉ n y t giả đ ki tax h ng tương uan tuyến t nh với nhau hay kh ng v x đ nh ng ột thay đổi t ng ột biến ủa bộ ba ẽ gây a ột thay đổi đ i với bi u hi n đ i l t ng t ung bình t ọng ủa hai biến n lại i uđ ngh a l như lý thuyết đ đ n n n kinh tế hải đ i t với vi ân b ng l a họn h nh h đ đạt đư kết h t t nhất bi t nghi n u h thấy thướ đ n y tương uan tuyến t nh với nhau - Dorrucci, Meyer-Ci l v antaba ba a 9 đ đ nh gi độ hội nh tài h nh b ng vi h tti n ột ơ li u với bảng li u v h t t i n khu v t i h nh hư v y th thấy đ a đ i kh lâu nhưng h tới t n bây gi bộ ba bất khả thi vẫn l ột hủ đ thu h t uan tâ ủa nh nghi n u kh ng hỉ ng lại vi đ lư ng l a họn h nh h nghi n u n đi th nhi u hướng huy n âu kh hẳng hạn như t động ủa kết h h nh h đến biến kinh tế v hay nh ng thay đổi h nh h au khủng h ảng Trang 5
  7. Châu Á đương đầu với Lý thuyết Bộ ba bất khả thi 3. Phương pháp nghiên cứu : 3.1 Phương pháp nghiên cứu đ i ới iệc ki m oát n ch nh thức : - giả bắt đầu với vi tả ủa h ạt động ki t ngu n v n h nh th h h t ng n n kinh tế ia- với hần n lại ủa thế giới B ng h ng hân t h nhân t h nh ủa Chinn v t 8 đ xây ng ột ơ li u v h ạt động ki t ngu n v n h nh th a t n th ng tin đư ung ấ b i n n kinh tế đến ơ li u RE R uỹ i n t u tế F Cơ li u n y h a ột h đi h ng n h i n n kinh tế với gi t kh nhau t - 8 h n n kinh tế với t i kh ản v n h n t n đ ng đến 5 h nh ng nướ t h ah nt nv t i kh ản v n li u thư ng đư ng đ hân t h vi ki t t i kh ản v n h nh th ơ li u đư ng n nh ng hạn hế nhất đ nh ầu ti n n kh ng hản nh đư đầy đủ u t ình nới l ng ần ần h ạt động ki t v n vì gi t đư h như nhau t hi tất ả ki t đư b h hai hỉ t ng đ ng k h nướ ng nghi t ng nh ng n gần đây khi họ giới thi u bi n h bả đả an t n li n uan đến h ng h ng a ti n t i t h ng khủng b v h ạt động tương t - Chỉ gi t t ung bình ủa hương h t độ Chinn- t ng t nh t n h n n kinh tế in Cơ li u Chinn- t th ng tin h tất ả n n kinh tế Châu Á- ng ại t i Bắ vì t i kh ản v n ủa i Bắ hần lớn l huy n đổi n n nếu i Bắ th ng tin v kh i ia- t li u n y ẽ xu hướng giả xu ng 3.2 Phương pháp nghiên cứu đ i ới iệc ki m oát n phi ch nh thức : - giả ng tỷ l C n ân thương ại GD đư đ nh ngh a l tổng ủa nh kh u v xuất kh u th hi n ưới ạng tỷ l hần t ủa tổng ản h u nội GD đ đ lư ng độ ki t v n hi h nh th hay đ lư ng độ hội nh t i h nh ột hần ộng đơn giản ủa hương h n y l tỷ l ủa ng t i v n t t i hiếu Ch nh hủ xuy n u gia t ng tổng n ân thanh t n BO với GD Khả n ng ủa ngân h ng t ung ương t ng vi ảnh hư ng đến tỷ gi h i đ i h thuộ Trang 6
  8. Châu Á đương đầu với Lý thuyết Bộ ba bất khả thi v kh i lư ng ng ại t av t ng th t ư ng ng ại h i gay ả khi gia h ân b ng trong n thanh t n nh kh u ki ngạ h xuất kh u v ng t i h nh ảnh hư ng đến tỷ gi h i đ i h ng ng y g i a t ng khi ng hảy tổng ba g ả t i kh ản v ng lai v gia h t i kh ản v n gia h t i kh ản v ng lai th ng ý ho ột độ a ủa t i kh ản v n lớn hơn vi huy n gia ng v n ua bi n giới th t gia h hi h atnaik ngu ta v hah 9 đ hỉ a ng gia h hi h thương t ng l n khi t i kh ản v ng lai lớn v th h v ki tv n atnaik v hah đ ột kh h ng khi t i kh ản v n th tế ẽ t ng l n ột khi t đ n đa u gia đ ng ột vai t uan t ọng t ng n n kinh tế i li u li n uan kh đ nhấn ạnh v li n kết hai hi u gi a độ a ủa t i kh ản v ng lai v t i kh ản v n iz n an ; iz n an v y 4 D đ h ng ta nhìn v ng v n gộ ủa ả t i kh ản thương ại v t i kh ản v n như l ột hương h đ lư ng h độ t n ầu h a ủa ột n n kinh tế ngh a l h ng ta ẽ t nh ả thương ại v t i h nh - giả ng li u ủa D u i y -Ci l v antaba ba a 9 ngư i đ h tti n ột ơ li u với li u an l ng v l nh v t i h nh ủa 6 n n kinh tế ới nổi g tất ả n n kinh tế Châu Á- ng ại t i t a C gi t ủa hỉ n y hạy t h th ng t i h nh t ng nướ kh ng h t t i n đến h th ng t i h nh t ng nướ h tti n a giả t t ung v hương th đ lư ng hẹ ủa h t t i n h th ng t i h nh b i vì hương th đ lư ng n y đươ nh t thư ng xuyên. - hương h đ lư ng kh v hội nh ngu n v n th tế h nh th v n n kinh tế thế giới ng th ng tin t ơ li u ủa Lan v il i-Ferretti (Lane và Milesi- F tti 7 hương h n y đ lư ng kh i lư ng ủa kh i t i ản nướ ng i v n t ng nướ b ng h tổng h ng v n t n n ân thanh t n BO ây l ột ơ li u gi t h n đ lư ng kết uả ủa ki t v n như đư hản nh t ng cán cân thanh t n uy nhi n n kh ng đ đư ng v n i n a th ng ua ơ hế như gia h hi h gia h li n uan đến vi t nh ki t lu ng v n v đư ghi nh n t ng n ân thanh t n Hai t giả đ thu th li u t ng v ng bảy Trang 7
  9. Châu Á đương đầu với Lý thuyết Bộ ba bất khả thi n hương h đ lư ng uả Lan v il i-F ti đ i với i u gia t ng kh i Asia-11. 3.3 Phương pháp nghiên cứu đ i ới cơ chế t giá h i đoái: ng th kỉ v a ua t i li u đ hỉ a ng nhi u n n kinh tế hế độ tỷ gi h i đ ih h đư th ng b b i gân h ng t ung ương thì kh bi t đ ng k với tỷ gi th tế khi đi v v n h nh i u n y đ th đ y ột b i nghi n u v nh ng hương h hạy li u nh x đ nh nh ng hế độ tỉ gi h i đ i kh nhau (Reinhart and Rogoff 2004; Levy-Yeyati and Sturzenegger 2003; Calvo and Reinhart i li u n y đ gắng tạ a nh ng bộ li u nh nh n biết nh ng hế độ tỷ gi h i đ i th tế ủa tất ả u gia t ng nh ng th kỉ gần đây v ng nhi u l ại thu t t n kh nhau uy ơ li u n y ất h u h h nhi u ng ng h ng ũng nh ng hạn hế t ng vi đ lư ng đ t nh v ấu t ủa nh ng hế độ tỷ gi t ung gian R ihan t v R g ff x đ nh ng đ ng Ru ủa n ộ tuân th hế độ tỷ gi h i đ i đơn t n 99 t đi nhưng nghi n u n y ẽ h thấy ng n ộđ ột hế độ tỷ gi h i đ i t ung gian t n 99 v n ũng ung ấ nh ng i nhìn n tv v n h nh ũng như nh ng kết uả ủa hế độ tỷ gi h i đ i v khu n khổ h nh h ti n t ột ng h u ng đ hi u v hế độ tỷ gi h i đ i th tế l hình h i uy tuyến t nh a t n tỷ gi h ủa đ ng ti n với ột đ ng ti n đ nh gi th h h hình n y đ đư ng t ng nghi n u ủa Hal an v Hall 99 au đ đư hổ biến ộng i hơn b i F ank l v W i đ hình n đư gọi t n l hình Frankel – W i Ứng ng hi n tại ủa hương h đ lư ng n y th hi n t ng nh ng nghi n u ủa B na y – Quéré, Coeuré và Mignon (2006), Shah, Zeileis, và Patmaik 5 v F ank l an W i 7 ng hương h n y ột đ ng ti n độ l như đ ng wi F an CHF đư l a họn l đ ng ti n đ nh gi giả đ nh ếu như đ lư ng n y ng h đ ng Ru ủa n ộ R thì th ướ lư ng kết uả ủa hình như au Trang 8
  10. Châu Á đương đầu với Lý thuyết Bộ ba bất khả thi H h i uy h thấy độ ộng biến thi n ủa tỷ gi R CHF ột i uan h với biến động ủa tỷ gi U D CHF ếu đây đ ng U D đư đ nh v a động ủa đ ng Y n h t J Y v đ ng ak DE thì kh ng biến động t ng tỷ gi R CHF C n nếu kh ng đ nh n thì ả h b ta ẽ kh R hương ai ủa h h i uy ẽ đư uan tâ ; nh ng gi t gần ẽ h thấy linh h ạt ủa tỷ gi h i đ i b uy giả hi u đư hế độ tỷ gi h i đ i th tế ủa ột u gia t ng ột kh ảng th i gian nhất đ nh nh nghi n uv nh th nghi th ng đưa v hình h i uy n y ột a ổ ơ li u nhất đ nh h ng nhi u a ổ li u lling uy nhi n hương h n y thì kh ng đưa a ột khu n khổ lý lu n h nh th đ x đ nh nh ng thay đổi t ng hế độ tỷ gi i u n y đ th đ y vi nghi n u nh ng thu t t n kinh tế nh hân t h nh ng thay đổi t ng ấu t ủa hình F ank l – Wei (Zeileis, Shah an atnaik 8 li n uan đến vi ộng hương h lu n hổ biến ủa n-Bai Bai an n t ng vi x đ nh nh ng kì hạn thay đổi ấu t ủa hình h i uy OL ua đ x đ nh nh ng kì hạn thay đổi t ng hế độ tỷ gi h i đ i Ch ng ta ẽ hủ yếu t t ung v giai đ ạn au n 976 kì hạn thay đổi th tuần ủa hế độ tỷ gi h i đ i thì đư ng h nh ng đ lư ng n y C gi t đư h t ng ng l h th ng k t ới i u gia ột giai đ ạn lớn đư hia nh th nh nh ng th i kì h kh nhau t ng i th i kì đ hương ai ủa hình h i uy đư x như l ột li u th ng k tổng th đ đ lư ng độ linh h ạt ủa tỷ gi h i đ i h ng gi t hương ai ng gần th hi n ột ng nhắ t ng tỷ gi C n nh ng hế độ tỷ gi thả nổi thì gi t hương ai t ng kh ảng 4 – 0.5. ng h th ng hân l ại n y h ng ta th l nh ng vi ưới đây  lư ng v đ nh lư ng ấu t ủa nh ng hế độ tỷ gi t ung gian b ng h ng hương h đ lư ng gi t th ủa độ ng nhắ tỷ gi ng hương Trang 9
  11. Châu Á đương đầu với Lý thuyết Bộ ba bất khả thi h h i uy bội R hương h n y th đ xuất đư h đ lư ng gi t th ủa t nh linh h ạt tỷ gi  X đ nh nh ng kì hạn tại đ hế độ tỷ gi h i đ i ẽ thay đổi Ch ng ta tiến h nh nh ng hương h n y th ng ua vi ng hần t thay đổi h ng tuần ủa tỷ gi h i đ i t đ x đ nh nh ng kì hạn thay đổi h ng ua đ linh h ạt t ng tỷ gi h i đ i ủa ột hu i th i gian đư x đ nh h i u gia h nh l gi t ủa hương ai R tại t ng th i đi  X đ nh lư ng v v t ủa nh ng đi gi n đ ạn th ng ua nh ng hương h uy lu n h l 4. Nội dung à kết quả nghiên cứu : 4.1 Ki m oát n: 4.1.1 Ki m oát n ch nh thức : Bộ dữ liệu Chinn – Ito Bắt đầu với vi tả h ạt động ki t v n h nh th t ng kh i ia - với hần n lại ủa thế giới B ng h ng hân t h nhân t h nh Chinn và Ito (2008) đ xây ng ột ơ li u v h ạt động ki t v n h nh th a t n th ng tin đư ung ấ b i n n kinh tế đến ơ li u RE R ủa uỹ i n t u tế F Cơ li u n y h a ột h đi h ng n h i n n kinh tế với gi t kh nhau t - 8 h n n kinh tế với t i kh ản v n h n t n đ ng đến 5 h nh ng nướ t h a h n t n v t i kh ản v n bộ li u n y thư ng đư ng đ hân t h vi ki t t i kh ản v n h nh th tuy nhi n n n nh ng hạn hế nhất đ nh ầu ti n n kh ng hản nh đư đầy đủ u t ình nới l ng ần ần h ạt động ki t v n vì gi t đư h như nhau t hi tất ả ki t đư b h hai hỉ t ng đ ng k h nướ ng nghi t ng nh ng n gần đây khi họ giới thi u bi n h bả đả an t n li n uan đến h ng h ng a ti n t i t h ng khủng b v h ạt động tương t . Trang 10
  12. Châu Á đương đầu với Lý thuyết Bộ ba bất khả thi Bi u đ : M t độ của phương pháp đo lư ng Chinn-Ito tại tất cả các nền kinh tế: năm 970 à năm 2007 Bi u đ n y h thấy h t độ trung tâm ủa hương h đ lư ng Chinn- t v h ạt động ki t độ a ủa ng v n h nh th C đư ng u xanh v uđ h thấy nh ng tình t ạng t ng n 97 v 7 Cả hai đ u l hân h i hai đỉnh với ột n n kinh tế av ột n n kinh tế đ ng a ột huy n h đ ng k t ng h kh i x uất t hần đ th b n t i hần lớn đ ng a ang đ th b n hải hần lớn a Bi u đ n y h h ng ta ột khung ơ tha khả đ giải th h th ng tin t ơ li u Chinn-Ito. D li u Chinn- t hỉ a ng t ng nh ng n ua vi b ib ki t ngu n v n t ọng yếu đ i n a t n thế giới Bi u đ h thấy ng hân b h t độ trung tâm th hương h đ lư ng Chinn – t th hi n hướng h t t i n ủa t n n n kinh tế t ng n 97 v 7 ng n n y h nghi n u t độ hân b th nh đỉnh với ột nh n n kinh tế t i kh ản v n hủ yếu l v ột nh n n kinh tế với t i kh ản v n hủ yếu l đ ng i un y ngh a l đ ột hân t h t ạng đ ng a h n t n ang a hoàn toàn hân h i t độ đi n 97 a động xung uanh tâ đi - ỉnh h t độ n y giả ạnh v n 7 ại th i đi n y hân h i t n n đ ng đ u hơn tương uan v lư ng gi a nh ng nướ a v đ ng a Trang 11
  13. Châu Á đương đầu với Lý thuyết Bộ ba bất khả thi Bi u đ 2: S biến động của những ch trung b nh trong hàm m t độ Chinn-Ito đ i ới ia-11 Chỉ gi t t ung bình ủa hương h t độ Chinn- t ng t nh t n h n n kinh tế in ư ng u xanh bi u th gi t t ung bình t n ầu t ng khi đư ng u đ bi u th gi t t ung bình ủa kh i nướ hâu Á Kết uả nghi n u hỉ a ng t ng nh ng n gần đây hỉ t ung bình ủa h ạt động ki t v nh h kh i nướ hâu Á đ h huy n lại gần với hỉ t ung bình ủa thế giới Xu hướng h huy n n y ngư lại với xu hướng hiế ưu thế t ng th kỉ t ướ khi kh i ia- xu hướng a hơn với t ung bình ủa thế giới Cơ li u Chinn- t th ng tin h tất ả n n kinh tế Châu Á- ng ại t i L an ì t i kh ản v n ủa i L an hần lớn l huy n đổi n n đưa i L an v mô hình, thông tin v kh i ia- t li u n y ẽ xu hướng giả xu ng Bi u đ hỉ a xu hướng ủa gi t t ung bình th hương h Chinn - t ủa kh i ia-11 kh ng ba g i L an v thế giới Ở ả hai đi bắt đầu v kết th ki th pháp trong kh i ia- ũng tương t như t ung bình ủa thế giới uy nhi n ột giai đ ạn t ung gian khi gia t ng t ng vi b ib ki t ủa kh i ia-11 so với t ung bình ủa thế giới ng giai đ ạn đ kh i Asia - 11 khuyến kh h ng v n i hạn như đầu tư t tiế nướ ng i hạn hế ng v n ngắn hạn ột v l n ộ t ng đ đ t hạn hế v n ngắn hạn Trang 12
  14. Châu Á đương đầu với Lý thuyết Bộ ba bất khả thi Bảng : S tăng trư ng trong giá tr theo phương pháp đo lư ng Chinn-Ito Bảng li u ưới đây h thấy đ ột uộ t ng t ư ng t ng gi t th hương h đ lư ng h t độ Chinn – t đ i với nướ n độ ung u v H n u nh với hỉ t ung bình ủa kh i ia-11. Chỉ ủa n ộv ung u đ uy t ì li n t tại - tương ng với hế độ "gần như l đ ng a - gi t l lại nhi u lần t ng hình h t độ Trong t ư ng h ủa H n u h ạt động ki tv nh h đ thay đổi nhi u lần D h u uả ủa uộ khủng h ảng t i h nh hâu Á H n u ũng n tại đi - h đến n K t đ H n u đ tha gia đ ng k v t h at i kh ản v n h h v đến n 7 hỉ ủa n đ t ng l n +0.18. Bảng h thấy gi t li u ủa hỉ Chinn- t h n ộ ung u v H n u v t ung bình kh i ia- ng khi hỉ tại ung u v n ộ uy t ì tại - xu hướng H n u biến động bất thư ng hơn t h a t i kh ản v n ngắn hạn đến th i đi uộ khủng h ảng t i h nh hâu Á n 997 đ ẫn tới gia t ng Trang 13
  15. Châu Á đương đầu với Lý thuyết Bộ ba bất khả thi t ng hỉ t - đến - 9 t ng n 995 ng n 996 hỉ giả t lại -1.13, v kh ng thay đổi n h đến n khi n n kinh tế đ t lại với t h at i kh ản v n ến n 7 H n u đ đạt đư gi t 8 uy nhi n với th nh t h này, nó vẫn xế au n n kinh tế thuộ kh i OECD ổ h h t h t t i n t ng vi t h a t i kh ản v n ộ a t ung bình ủa kh i ia- t ng ạnh t -0.07 trong n 1970 lên đến +0.96 trong n 1985 au uộ khủng h ảng t i h nh hâu Á h ạt đ ng ki tv n h nh th đư t il gi t t ung bình giả xu ng n 4 t ng n 998 Gi t t ướ khủng h ảng (+0.96) đ kh ng đạt lại đư k t đ uy nhi n huy n biến kinh tế gần đây đư tạ ra b i a ủa n n kinh tế hâu Á t ng vi thu h t ng v n h h th kh ng đư hản nh trong hương h đ lư ng Chinn – t thay đổi đ nh ngh a v thang đ ũng như kh ng hân bi t đư nh ng nới l ng t ng ki soát. 4.1.2 Độ m tài khoản n phi ch nh thức : 4.1.2.1 Bằng chứng từ t lệ những dòng n ròng trên tổng ản phẩm qu c nội (GDP) : ỷ l C n ân thương ại GD đư đ nh ngh a l tổng ủa nh kh u v xuất kh u th hi n ưới ạng tỷ l hần t ủa tổng ản h u nội GD ỷ l n y đ lư ng độ a trong thương ại ủa ột u gia ột hần ộng đơn giản ủa tỷ l n y l tỷ l ủa ng v n xuy n u gia t ng tổng n ân thanh t n BO với GD ỷ này gi đ lư ng độ hội nh t i h nh ủa u gia đ Khả n ng ủa ngân h ng t ung ương t ng vi ảnh hư ng đến tỷ gi h i đ i h thuộ v kh i lư ng ng ại t a và v t ng th t ư ng ng ại h i gay ả khi gia h ân b ng t ng n thanh t n nh kh u ki ngạ h xuất kh u v ng t i h nh vẫn ảnh hư ng đến tỷ gi h i đ i h ng ng y g i a t ng khi ng hảy tổng ba g ả t i kh ản v ng lai v gia h t i kh ản v n gia h t i kh ản v ng lai th ng ý h ột độ a ủa t i kh ản v n lớn hơn vi huy n gia ng v n Trang 14
  16. Châu Á đương đầu với Lý thuyết Bộ ba bất khả thi ua bi n giới th t gia h hi h atnaik ngu ta v hah 9 đ hỉ a r ng gia h hi h thư ng t ng l n khi t i kh ản v ng lai lớn v th h v ki tv n atnaik v hah ắ xuất bản đ ột kh h ng t i kh ản v n th tế ẽ t ng l n ột khi t đ n đa u gia đ ng ột vai t uan t ọng t ng n n kinh tế Các t i li u li n uan kh đ nhấn ạnh v li n kết hai hi u gi a độ a ủa t i kh ản v ng lai v t i kh ản v n iz n an ; iz n an v y 4 D đ h ng ta nhìn v ng v n gộ ủa ả t i kh ản thương ại v t i kh ản v n như l ột hương h đ lư ng h độ t n ầu h a ủa ột n n kinh tế ngh a l h ng ta ẽ t nh ả thương ại v t i h nh Bi u đ hỉ a hương h đ lư ng u t ình t n ầu h a n y i n biến như thế n tại khu v ia- t ng th i gian ua kh ng ba g i t a vì kh ng li u ộ a t ung bình gi t t ung tâ – ian t ng t kh ảng % GD t ng n 998 l n kh ảng 6 % GD t ng n 8 Gi t t ung bình t ng a b i hi n i n ủa n n kinh tế nh v a ộng như inga v H ng K ng. Bi u đ : Giá tr trung b nh của dòng n đến G P của kh i ia-11 Bi u đ n y ng tỷ l ủa ng v n với GD h ng n như ột tỷ l đ đ lư ng độ t n ầu h a Gi t ủa tương đương với gi t % GD t ng n đư nghi n u Hai hương th ướ lư ng gi t t ung bình- mean và trung v- ian ủa gi t h kh i kinh tế hâu Á h thấy ột t độ t ng đ ng k ủa hội nh n n kinh tế thế giới Trang 15
  17. Châu Á đương đầu với Lý thuyết Bộ ba bất khả thi Bảng h h ng ta thấy ột i nhìn th hơn v kh i ia- độ hội nh ủa ung u v n ộ l tương đ i h h đến n au đ gia t ng đ ng k ng t ư ng h ủa n ộ đ ột gia t ng 56% GD đi t n đến 8 Xu hướng tương t ũng đư uan t thấy ung u % GD H n u 69% GD v khu v ia-11 trung bình (45% GDP). h ng kết uả n y h thấy ng t ng khi hâu Á th l hưa ẵn ng h u t ình t h a khi th hi n ki tv nh h nhưng trên th tế đ i với ng v n hi h nh th hâu Á đ nhanh h ng h a nh v n n kinh tế thế giới. Bảng 2: u ng n ào G P của n độ Trung qu c à àn qu c Bảng n y h thấy tỷ l ủa ng v n v v GD ột tỷ l đ lư ng độ hội nh t n ầu đ i với n ộ ung u H n u v khu v nướ hâu Á. Gi t ủa tương ng với tổng ng v n l % GD t ng ột n nhất đ nh n đến n 8 tỷ l n y đ t ng 56 đi hần t n ộ đi hần t t ng ung u 69 đi hần t H n u v 45 đi hần t t ung bình n n kinh tế t ng kh i ia-11. Trang 16
  18. Châu Á đương đầu với Lý thuyết Bộ ba bất khả thi 4.1.2.2 S phát tri n trong khu c tài ch nh : Ở đây ta ần nghi n uv độ ảnh hư ng ủa ki t v n đến h t t i n khu v t i h nh t ng nướ h tạ ng y ột t ng ủa h th ng t i h nh xu hướng l x i n đi t nh hi u uả ủa ki t v n th th i gian ì thế khi đ nh gi v hi u uả ủa vi ki tv nh h ta hải đ nh gi đ ng khả n ng ủa h th ng t i h nh t ng nướ . l đi u n y h ng ta huy n ang nghi n u ủa D u i y -Circel, và Santabarbara (2009), nh ng ngư i đ h tti n ột ơ li u với li u an l ng v l nh v t i h nh ủa 6 n n kinh tế ới nổi g tất ả n n kinh tế ia-11, ng ại t i t a C gi t ủa hỉ n y hạy t h th ng t i h nh t ng nướ kh ng h t t i n đến h th ng t i h nh t ng nướ h tti n a Ch ng ta t trung v hương th đ lư ng hẹ ủa h t t i n h th ng t i h nh b i vì hương th đ lư ng đươ nh t thư ng xuy n Bi u đ : Giá tr trung b nh của orrucci Meyer-Circel à Santabarbara. Đo lư ng phát tri n ngành tài ch nh kh i ia-11 Dorrucci, Meyer-Circel, và Santaba ba a 9 b ột hương th đ lư ng h t t i n l nh v t i h nh ủa nhi u n n kinh tế t ng nhi u n C n n y b hai ướ lư ng gi t t ung bình- an v t ung v - ian h kh i ia- giai đ ạn 99 - 5 C ột uy giả đ ng k t ng khả n ng ủa ng nh t i h nh au khủng h ảng t i h nh hâu Á n t đi đ ột ải thi n rõ nét. Trang 17
  19. Châu Á đương đầu với Lý thuyết Bộ ba bất khả thi Bi u đ 4 th hi n xu hướng ủa gi t t ung bình v t ung v ủa kh i ia-11 mà Dorrucci, Meyer-Ci l v antaba ba a 9 th ng tin ng ả hai t ư ng h h ng ta thấy ột t ng t ư ng v h tạ ủa h th ng t i h nh t ướ khi xảy a uộ khủng h ảng t i h nh hâu Á tiế th l ột th i k uy t n n t đi cả hai ướ lư ng đ nh gi xu hướng t ng Bảng n u a gi t li u ủa hương h đ lư ng n y n ộ ung u H n u v t ung bình n n kinh tế Châu Á Khu v ia- l n đến đỉnh đi 55 t ng n 995 D h u uả ủa uộ khủng h ảng đ giả ạnh xu ng 45 t ng n uy thế v n khu v ia- đ t lại đ ng hướng v đạt gi t t ung bình 0.5 t ng n 6 i u n y h thấy ng ki t ng v n h h th ang lại hi u uả t t hơn giai đ ạn 998-2 4 khi thang t ung v ủa n ng l h th ng t i h nh n thấ Bảng : Đo lư ng khả năng tài ch nh Dorrucci, Meyer-Ci l v antaba ba a 9 đưa a ột hương h đ lư ng h t t i n l nh v t i h nh ủa nhi u n n kinh tế t ng nhi u n Bảng n y th hi n gi t ủa n ộ ung u H n u v t ung bình ủa khu v kinh tế hâu Á ng t ư ng h ải thi n t h nhưng kh khi t n gi a nh ng n - 6 uy nhi n n ộv ung u đạt gi t thấ hơn với t ung bình n n kinh tế Châu Á- v n n kinh tế th h n kh ti n tiến như H n u vẫn t t h u với n n kinh tế OECD như vương u nh Trang 18
  20. Châu Á đương đầu với Lý thuyết Bộ ba bất khả thi 4.1.2.3 Bằng chứng từ cơ dữ liệu của ane and Mile i-Ferretti. hương h đ lư ng th hai v hội nh ngu n v n th tế h nh th v n n kinh tế thế giới ng th ng tin t ơ li u ủa Lan v il i-Ferretti (Lane và Milesi-F tti 7 hương h n y đ lư ng kh i lư ng ủa kh i t i ản nướ ng i v n t ng nướ b ng h tổng h ng v n t n n ân thanh t n BO ây l ột ơ li u gi t h n đ lư ng kết uả ủa ki t v n như đư hản nh t ng n ân thanh t n uy nhi n n kh ng đ đư ng v n i n a th ng ua ơ hế như gia h hi h gia h li n uan đến vi t nh ki t lu ng v n v đư ghi nh n t ng n ân thanh t n. Bi u đ 5: àm m t độ của ane à Mile i-Ferreti đo trên tất cả các nền kinh tế: năm 970 o ới năm 2007 Bi u đ n y h thấy hân b t độ ạng k n l th tế t i kh ản v n ủa hương h Lan v il i-F ti h tất ả n n kinh tế C đư ng u xanh v u đ tương ng tả đi u ki n t ng n 97 v 7 Kh ng gi ng như kết uả b t ng hình ủa h t độ Chinn- t hân h i ần đ u hướng kh ng đỉnh hầu hết n n kinh tế đ đ ng av n 97 nhưng đến n 7 xu hướng n y đ b đả ngư Bi u đ n y h h ng ta ột khung Trang 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2