Tiểu luận: Dự án tư vấn cung cấp dịch vụ phong thủy
lượt xem 24
download
Tiểu luận: Dự án tư vấn cung cấp dịch vụ phong thủy nhằm mục tiêu giúp khách hàng giải tỏa những mối lo trong cuộc sống, cung cấp vật phẩm phong thủy phục vụ nhu cầu trang trí và tâm lý của khách hàng, sự hài lòng của khách hàng, đạt uy tín với các đối tượng có liên quan : Nhà cung cấp. khách hàng…
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiểu luận: Dự án tư vấn cung cấp dịch vụ phong thủy
- Tiểu luận Dự án tư vấn cung cấp dịch vụ phong thủy
- A.PHẦN MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn đề tài. Về cơ bản Phong Thuỷ là một bộ môn khoa học về môi trường sống. là những lời diễn dịch của người xưa về thế giới tự nhiên với mục đích giúp họ xây dựng nên một hệ thống canh tác hiệu quả. Ngoài ra với ý nghĩa sâu xa hơn. Phong Thuỷ còn chứa dựng những kiến thức. hiểu biết về sự chuyển động của các thiên thể mà người xưa đã nghiên cứu để xác định đường đi của thời gian. Qua nhiều thế kỷ. những lý lẽ diễn dịch này càng phức tạp và được ghi chép lại bằng chữ viết và được lưu truyền đến ngày nay. Phong Thuỷ chi phối toàn bộ cuộc sống nhân sinh. Bằng cách thấu hiểu các khái niệm căn bản về Phong Thuỷ. chúng ta có thể chọn ra các mô hình về thiết kế. những hình ảnh và biểu tượng đầy ý nghĩa từ chính nền văn hoá của mỗi dân tộc để hỗ trợ cho đời sống tinh thần của dân tộc đó. Ngày nay Phong Thuỷ cho chúng ta các lời khuyên về cách kiến tạo ra một môi trường sống thoải mái và tích cực. Những yếu tố bất thường trong đời sống hiện đại đang ngày càng gia tăng sức huỷ hoại và vì vậy ngày càng có nhiều người tìm đén các cách sống khác. mong rằng có thể lấy lại thế quân bình cho đời sống cá nhân và những người thân của họ. Các kiến thức Phong Thuỷ chủ yếu mang đến cho chúng ta cơ hội được sống khoẻ mạnh. hạnh phúc và sung túc vì ý nghĩa căn bản của Phong Thuỷ là giữ gìn và duy trì một cuộc sống hài hoà với môi trường xung quanh ta. Hiểu biết về Phong Thuỷ có thể giúp chúng ta tự đặt mình vào những vị trí có lợi nhất trong môi trường sống của mình. Trong việc vận dụng lý thuyết của Phong Thuỷ vào thiết kế và bài trí nhà ở. văn phòng. cơ sở kinh doanh đặc biệt là bài trí nội thất. việc quan trọng nhất là hoá giải những cấm kỵ Phong Thuỷ phạm phải. tăng cường những nhân tố tốt theo đúng Phong Thuỷ để cải biến Trạch Vận nhà ở. đem lại điều may mắn. Sử dụng vật p hẩm Phong Thuỷ là phương pháp chủ yếu để bài trí. cải biến. hoá giải hung khí và tăng cường cát khí đem lại may mắn cho ngôi nhà. Nhưng quan trọng hơn cả là việc sử dụng vật phẩm Phong Thủy phải được thực hiện đúng theo lý luận của thuật Phong Thuỷ. không được sử dụng bừa bãi. phải tham khảo ý kiến các thầy chuyên môn. M ặt khác. về mặt Âm Dương. Ngũ Hành của các vật p hẩm Phong Thủy cần quán xét cẩn thận đúng theo học thuyết Âm Dương. Ngũ Hành thì vật p hẩm Phong Thủy mới phát huy tác dụng tối đa. Từ những điều trên qua khảo sát trên địa bàn Long Xuy ên. thị trường vật p hẩm phong thủy chưa được phong phú đa dạng. hoặc tự phát. bán rời rạc. chưa chuyên nghiệp. sơ khai. Vì vậy nhóm xin đưa ra ý tưởng kinh doanh: Dịch vụ tư vần và cung cấp sản phẩm phong thủy 2.Mục tiêu: - Giúp khách hàng giải tỏa những mối lo trong cuộc sống - Cung cấp vật p hẩm phong thủy phục vụ nhu cầu trang trí và tâm lý của khách hàng - Sự hài lòng của khách hàng. - Đạt uy tín với các đối tượng có liên quan : Nhà cung cấp. khách hàng…. Phương châm của chúng tôi là luôn luôn lắng nghe và thấu hiểu mong muốn của khách hàng và khách hàng là thượng đế.
- B. NỘI DUNG CHƯƠNG I : MÔ TẢ TỔNG QUAN 1. Đầu tư. 1.1. Tên - Tên công ty : Công ty TNHH Tư Vấn và Trao đổi vật phẩm phong thủy Phong Thủy Thịnh Vượng - Địa điểm : Số 13 Lý Thái Tổ - TP.Long Xuy ên- An Giang - Ngành nghề kinh doanh: Cung cấp dịch vụ tư vấn và sản phẩm phong thủy. - Sản phẩm: Các vật dụng trang trí phong thủy trong gia đình. trường học . cơ quan… 1.2. Đại diện được ủy quyền: - Họ và tên: La Chánh Đức - Sinh ngày : 29-12-1993 - Chức vụ : Giám Đốc - Số CM ND : 352291625 Cấp ngày 23/3/2008 tại CA An Giang - Điện thoại : 0164xxxxxxx 1.3. Trụ sở: - Tổng diện tích: 600m2 (15x40) - Địa chỉ : Số 13 Lý Thái Tổ - TP.Long Xuy ên- An Giang. 1.4.Giấy phép kinh doanh - Ngày 21/4/2014 : Nộp hồ sơ cần thiết cho UBND Tỉnh Lâm Đồng 2.S ản phẩm 2.1. Các loại sản phẩm kinh doanh Các loại sản phẩm của quán có 4 nhóm: I. Tranh đá quý III. Trang sức IV. Vật p hẩm II. Các linh vật trang trí Chuỗi thạch anh Bát quái đổng Tranh bát mã Rồng vàng đế gỗ hồng âm dương Tranh Long Chuỗi mã não Cải xanh phát Rồng sinh quý tử Phụng xanh tài Long mã đá hắc Tỳ hưu ngọc phỷ Ngựa xanh kéo Tranh giỏ hoa ngà thúy cải to Rùa xanh ban Long mã vàng Tranh song hạc Chuỗi mắt mèo phước kim Long phụng sum Chuỗi hồng ngọc Thiềm thử cõng Tranh phật di lạc vầy lục bảo cải nhỏ Tranh phong cảnh Kì lân đứng trên Ve ngọc Gậy như ý thuyền tiền M yanmar Hoàng Long Tranh tứ quý bình … … Gậy như ý ngọc
- cổ phỷ thúy 2.2. Yếu tố cạnh tranh Những lời tư vấn nhiệt tình. những sản phẩm đẹp chất lượng cao là vũ khí chiến đấu của chúng tôi. Được bắt nguồn từ xa xưa. Phong Thuỷ là môn khoa học tổng hợp của các môn khoa học thực nghiệm và lý thuyết khác như vật lý địa cầu. thuỷ văn địa chất. vũ trụ tinh thể học. khí tượng học. môi trường học và kiến trúc. Tổng quát ta có thể ước lượng số mệnh con người qua hàm số: Số mệnh = Thiên Mệnh + Địa M ệnh + Nhân Mệnh Trong đó “Địa mệnh” là môi trường xã hội và Phong Thuỷ nơi sinh sống. “Nhân mệnh” là phần nỗ lực học tập. rèn luyện. lao động. tu tâm dưỡng tính của mỗi cá nhân trong cuộc sống. Phần “Thiên mệnh” là cố định nhưng phần “Địa mệnh” và “Nhân mệnh” hoàn toàn có thể cải biến. điều đó cho thấy Phong Thuỷ có vai trò vô cùng quan trọng. Chọn lựa được nhà cửa. văn phòng Phong Thuỷ tốt. nơi phòng ngủ. bàn làm việc phương hướng phù hợp sẽ có tác dụng cải tạo to lớn. Công thức lượng hoá vận mệnh : Thiên mệnh : 30% gồm : 1. Bản mệnh (Tử Vi. Tứ Trụ) 10% 2. Đại vận ảnh hưởng 12% 3. Lưu niên ảnh hưởng 8% Nhân mệnh – Địa mệnh 70 % gồm : 4. Phong Thuỷ Địa lý 30% 5. Ý chí bản thân 15% 6. Xã hội hoàn cảnh môi trường sống 10% 7. Giáo dục trình độ 15% Tp.Long Xuy ên hiện nay đang trên đà phát triển mạnh. nhu cầu của con người không chỉ ăn mặc ở mà còn có nhu cầu giải trí và giải tỏa tâm lí giúp cho cuộc sống thoải mái hơn. Sản phẩm phong thủy cũng có bán ở các cửa hàng trang trí nhưng nếu không có dịch vụ tư vấn thì khách hàng không biết lựa chọn sản phảm ra sao. sử dụng như thế nào cho phù hợp Với nhu cầu đó. công ty của chúng tôi ra đời với mục đích tư vấn và cung cấp sản phẩm phong thủy phục vụ nhu cầu mà từ trước đến nay chưa có ở Tp.Long Xuy ên. Đến với công ty chúng tôi. khách hàng sẽ được tư vấn nhiệt tình. cởi mỡ và được giải tỏa những mối lo âu tâm lý trong cuộc sống thường nhật. và đó cũng là xứ mạng của chúng tôi.
- 3.Thị trường tổng quan. - Thông qua các cuộc tiếp xúc và khảo sát trên thị trường thành p hố Long Xuyên chúng tôi đư ợc biết đa số nhữ ng người ở đây có nhu cầu cao về tư vấn và mua sản p hẩm p hong thủy - Đối thủ cạnh tranh đa số vẫn chưa đáp ứng nhu cầu của khách hàng. 4.Thị trường trọng tâm. Những người có thu nhập cao. trung bình. các cơ quan. doanh nghiệp là khách hàng chủ y ếu của chúng tôi vì đây là tầng lớp có nhu cầu lớn về phong thủy 7.Nhà cung cấp - - Công ty TNHH chế biến lương thực thực phẩm quốc tế AROM A AMERICAN. CHƯƠNG II: HOẠCH ĐỊNH CHỨC NĂNG VÀ ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH 1.Tiếp thị 1.1.Chiến lược giá Quán chúng tôi sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về chủng loại với nhiều mức giá p hù hợp khác nhau. Bảng 1: Giá bán các sản phẩm tại thời điểm quán bắt đầu hoạt động (Nha) SẢN PHẨM GIÁ I. Tranh đá quý Café 10.000/ly Café đá 10.000/ly Café sữa nóng 12.000/ly Café sữa đá 12.000/ly Café sữa rum 15.000/ly Café rum 15.000/ly Bạc xiu 12.000/ly Bạc xiu đá 12.000/ly II. TRÀ Trà lipton 10.000/ly Trà lipton sữa 12.000/ly Trà lài 10.000/ly Trà đào 10.000/ly Trà dâu 10.000/ly -5 -
- Trà cam 10.000/ly Trà chanh dây 10.000/ly Trà gừng 10.000/ly Trà bí đao 10.000/ly III. CAFÉ KEM SỮA Macchiato 25.000/ly Latte 25.000/ly Capp uchino 25.000/ly Mocha 25.000/ly Americano 25.000/ly IV. K EM VÀ CÁ C LOẠI NƯỚC GIẢI KHÁT Kem bud’s 12.000/ly Kem Goody 12.000/ly Kem tomano 12.000/ly Kem trái cây 12.000/ly Kem thuyền tình 12.000/ly Kem p enquin 12.000/ly Yaourt trái cây 12.000/ly Các loại nước đóng chai 10.000/chai Các loại nước lon 15.000/lon Bảng 2: Giá trang thiết bị đầu tư ban đầu ( Dũng) Đvt: đồng STT HẠNG M ỤC ĐẦU TƯ SL ĐVT Giá Thành tiền 1 Bàn gỗ 35 cái x 200.000 = 7.000.000 2 Ghế gỗ 100 cái x 150.000 = 15.000.000 3 Xích đu 10 cái x 600.000 = 6.000.000 4 Ghế gỗ trệt có tựa + nệm ngồi 50 cái x 100.000 = 5.000.000 5 Đế lót ly bằng sứ 300 cái x 4.000 = 1.200.000 6 Gạt tàn thuốc bằng gốm 35 cái x 15.000 = 525.000 7 Mâm Inox bưng nước cho 10 cái x 80.000 = 800.000 nhân viên (30.4-36cm) 8 Ly nhỏ uống trà đá cho khách 300 cái x 5.500 = 1.650.000 9 Ly nhỏ uống café sữa nóng 100 cái x 7.600 = 760.000 10 Ly uống café đá 150 cái x 5.500 = 825.000 11 Fin p ha cafe 50 cái x 5.600 = 280.000 12 Ly pha chế 4 cái x 17.000 = 68.000 -6 -
- 13 Muỗng nhỏ 70 cái x 1.500 = 105.000 14 Muỗng café đá và café sữa 200 cái x 4.500 = 900.000 bằng Inox 15 Cây khuấy nước (cam vắt. 100 cái x 1.000 = 100.000 Lip ton.nước khác…) 16 Bình thủy tinh lớn châm t rà đá 5 cái x 60.000 = 300.000 (LUM INARC: 1.3 lít) 17 Fin lớn p ha café bằng Inox 2 cái x 60.000 = 120.000 18 Tấm lượt pha café 2 cái x 25.000 = 50.000 19 Bình thủy Rạng Đông 2 cái x 130.000 = 260.000 20 Nồi lớn nấu nước sôi 1 cái x 500.000 = 500.000 21 Bình chứa café p ha sẵn 1 cái x 120.000 = 120.000 22 Kệ lớn đựng ly bằng Inox 2 cái x 600.000 = 1.200.000 23 Các loại chai lọ khác đựng 1 bộ x 500.000 = 500.000 một số thứ khác 24 Dù gỗ lớn che nắng thời trang 5 cái x 1.490.000 = 7.450.000 25 Dàn Amp ly (Pioneer VSX- 1 cái x 8.390.000 = 8.390.000 817-S. công suất 360W) 26 Đầu đĩa đa năng 1 cái x 1.900.000 = 1.900.000 28 Tivi 32 inch (hiệu TCL) 2 cái x 5.990.000 = 11.980.000 29 Máy quay sinh tố(Sanyo) 2 cái x 950.000 = 1.900.000 30 Tủ đông đá 1 cái x 4.500.000 = 4.500.000 31 Máy điều hòa LG 1 cái x 7.300.000 = 7.300.000 32 Dàn loa (M ỹ . 500W/cặp ) 1 cặp x 3.500.000 = 3.500.000 33 Cáp t ruyền quốc tế 1 bộ x 600.000 = 600.000 34 Tiền lắp đặt internet + bộ phát 1 bộ x 1.500.000 = 1.500.000 sóng wifi 35 Đàn Piano 1 cái x 4.500.000 = 4.500.000 36 Điện.đèn.nước.tiền công 1 bộ x 15.000.000 = 15.000.000 37 Đồng phục nhân viên 12 bộ x 300.000 = 3.600.000 38 Máy tính tiền điện tử CASIO 1 cái x 6.900.000 = 6.900.000 TK- T200 (có két tiền) 39 Máy vi tính 1 cái x 10.000.000 = 10.000.000 40 1 tủ quầy ba tính tiền và để 1 bộ x 4.000.000 = 4.000.000 dàn nhac 41 Trang trí nội thất. sửa chữ a 1 lần x 150.000.000 = 700.000.000 quán. trang trí cây cảnh 42 Chi p hí bảng hiệu. hộp đèn 1 bộ x 8.000.000 = 8.000.000 -7 -
- 43 Chi p hí PANO vải quảng cáo 3 tấm x 1.500.000 = 4.500.000 44 Chi p hí đặt cọc 2 tháng thuê 2 tháng x 15.000.000 = 30.000.000 mặt bằng 45 Chi p hí hỗ trợ bồi t hường xây 1 lần x 20.000.000 = 20.000.000 dựng cho chủ đất TỔNG 882.786.000 2.Nhân sự và trụ sở 2.1.Bảng 3: Nhu cầu lao động Công việc Số lượng Tiền lương Thành tiền (đồng) (đồng) Quản lý Quản lý 1 7.000.000 7.000.000 Kế toán 2 4.000.000 8.000.000 Thu ngân 2 4.000.000 8.000.000 Bảo vệ 2 2.000.000 4.000.000 Nhân viên Tư vấn dịch vụ 2 7.000.000 14.000.000 Tư vấn bán 3 3.000.000 9.000.000 hàng Lao công 2 1.800.000 3.600.000 Tổng 12 53.600.000 2.2.Mặt bằng địa điểm -Địa chỉ : số 13 Đinh Tiên Hoàng- TP.Đà Lạt-Lâm Đồng. -Hiện trạng: mặt tiền. đất trống. bằng p hẳng. gần trường ĐH và các nhà trọ sinh viên -Thuê mặt bằng : 15tr/tháng 2.3.Nghĩa vụ -Chủ quán : Là người quản lý và điều hành mọi hoạt động quán. chịu trách nhiệm trước p háp luật -Quản lý : Là người thay mặt chủ quán điều hành hoạt động của nhân viên -Kế toán: Theo dõi và ghi chép lại tất cả mọi hoạt động của quán và tổng hợp chi phí và xác định doanh thu. lợi nhuận của quán báo cáo thuế -Pha chế: Là người p ha chế các loại thức uống -Thu ngân: Là người trực tiếp t ính chi p hí. thu tiền -Phục vụ: giới thiệu menu và p hục vụ khách hàng -8 -
- -Bảo vệ: Là người giữ xe và bảo vệ tài sản của quán 3.Nhu cầu nhân viên.đào tạo và khen thưởng a. Nhu cầu nhân viên - Quản lý : cũng chính là chủ quán Nguy ễn Thị Thu Thảo. - Kế toán: cũng chính là chủ quán Nguy ễn Thị Thu Thảo. - Thu ngân: cũng chính là chủ quán Nguyễn Thị T hu Thảo. - Pha chế : 2 người có bằng nghề chuy ên ngành. - Phục vụ : 6 người có kinh nghiệm phục vụ là nữ tuổi từ 18-25. có ngoại hình tốt . - Bảo vệ : 2 người. nam tuổi từ 18 đến 35. có sức khỏe tốt . - Lao công 2 người. b.Đào tạo và khen thưởng - Đào tạo : Chủ quán chịu trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viên của mình quen với công việc. đặc biệt là nhân viên p hục vụ hư ớng dẫn p hục vụ và ứng xử với khách hàng.Ngoài ra chính bản thân người chủ cũng cần phải học về kiến thức chuy ên nghành để phục vụ tốt hơn. - Khen thưởng: Ngoại trừ nhữ ng đợt thưởng thêm lương vào dịp lễ tết. tặng lịch. áo. nón. cửa hàng còn trích lợi nhuận thưởng nếu vượt chỉ tiêu doanh thu.Biện pháp này nhằm kích thích sự phấn khởi nhiệt tình của nhân viên trong công việc để họ làm tốt công việc. 4.Mô hình xây dựng Thầu công trình xây dựng. trang trí nội t hất : 150tr Quán café rộng 600m2(15x40) được chia thành 3 khu chính: - Khu A: gồm 10 xích đu.10 bộ bàn ghế gỗ sơn trắng. ngoài trời (có dù). dư ới bong cây. - Khu B: gồm 15 bàn gỗ được bố trí trong gian nhà kính trang nhã. có máy lạnh.chủ yếu phục vụ truy cập wifi. - Khu C: khu pha chế.thu ngân.nhà vệ sinh Tiến độ xây dựng - 1/7 : sang bằng mặt bằng - 2/7 : khởi công xây dựng - Dự kiến 31/7 hoàn thành - Chuẩn bị. trang trí. lắp ráp trang thiết bị. điện: 10 ngày - Dự kiến khai trương ngày 12/08/2011 Với vị trí trên đường Đinh Tiên Hoàng. đư ờng rộng. không gian thoáng đãng. chung quanh quán có ít tòa nhà cao tầng nên khi quý khách ngồi trong quán sẽ cảm nhận được sự thoải mái. hòa mình cùng bầu không khí trong lành. -9 -
- 3. Hoạch định tài chính 3.1. Các khoản đầu tư và nguồn vốn dự kiến ban đầu TỔNG CỘNG CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN Đ ẦU 882.786.000 VAY NGÂN HÀNG 100.000.000 VỐN TỰ CÓ 1.300.000.000 STT Số cổ phần hùng vốn Thành tiền 1 La Chánh Đức 650.000.000 2 Dương Quốc Dũng 650.000.000 Tổng cộng 1.300.000.000 Vốn linh động: 117.214.000 (đồng). Bảng kế hoạch trả nợ ngân hàng ( lãi suất 1.25% tháng . 15% năm ) Năm Dư nợ đầu kì Hoàn trả trong kỳ Dư nợ cuối kì Nợ gốc Lãi Tổng 1 33.333.000 15.000.000 48.333.000 66.667.000 100.000.000 2 33.333.000 10.000.000 43.333.000 33.334.000 66.667.000 3 33.333.000 5.000.100 38.333.000 0.001 33.334.000 3.2 Dư trù doanh thu chi phí a. Doanh thu Số lượng bán bình quân Doanh thu ngày Doanh thu năm (đồng/ngày ) Năm thứ 1 730 10.800.000 3.888.000.000 Năm thứ 2 1095 16.200.000 5.832.000.000 Năm thứ 3 1315 19.440.000 6.998.400.000 b. chi phí Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 2 Lương nhân viên 643.200.000 643.200.000 643.200.000 Điện 3.600.000 3.600.000 3.600.000 Nước 2.400.000 3.200.000 4.000.000 - 10 -
- Tiền ăn nhân viên 93.600.000 93.600.000 93.600.000 Chi p hí mặt bằng 730.000.000 730.000.000 730.000.000 Chi p hí lãi vay NH 48.333.000 43.333.000 38.333.000 Chi p hí khấu hao TSCĐ 176.560.000 176.560.000 176.560.000 2.626.493.000 3.241.493.000 4.011.293.000 (khấu hao tài sản cố định : giá trị đầu tư ban đầu là 882.786.000. dự tính giá trị còn lại sau 3 năm là 40%) c. lợi nhuận Thuế TNDN 22% Doanh thu Lợi nhuận Chi phí Lợi nhuận sau thuế thuần trước thuế Năm 3.888.000.000 2.626.493.000 1.261.507.000 983.975.460 thứ 1 Năm 5.832.000.000 3.041.493.000 2.790.507.000 2.176.595.460 thứ 2 Năm 6.998.400.000 4.011.293.000 2.987.107.000 2.329.943.460 thứ 3 Báo cáo ngân l ưu lập theo phương pháp trực tiếp Năm 0 1 2 3 Dòng ngân lưu vào 3.888.000.000 5.832.000.000 7.351.514.400 Doanh thu 3.888.000.000 5.832.000.000 6.998.400.000 Giá trị thanh lý 353.114.400 Dòng ngân lưu ra 1.000.000.000 2.727.464.540 3.678.844.540 4.491.896.540 Chi p hí đầu tư 1.000.000.000 Tổng giá vốn sản 2.449.933.000 3.064.933.000 3.834.733.000 phâm Thuế T NDN 277.531.540 613.911.540 657.163.540 Dòng ngân lưu ròng -1.000.000.000 1.160.535.460 2.153.155.460 2.859.617.860 - 11 -
- CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH 1. Hiện giá thuần B i :Lợi ích của dự án.bao gồm tất cả những gì dự án thu được r : lãi suất chiết khấu i: thời gian (n=0.1.2.3..) C i: Chi phí của dự án .bao gồm tất cả những gì dự án đã bỏ ra Lấy lãi suất chiết khấu là 15% 1 năm n n Bi Ci NPV = (1 r )^ i - (1 r )^ i = PB - P C i 0 i 0 3.888.000.000 5.832.000.000 7.351.514. 400 P B= + + =12.624.439.4805 (1 0,15)^1 (1 0,15)^ 2 (1 0 ,15 )^3 882.786.000 3.538.573.000 4.697.893. 000 5.794.285.000 PC = + + + =11.321.924.480 (1 0 ,15)^0 (1 0 ,15 )^1 (1 0,15)^ 2 (1 0 ,15 )^3 NPV=PB – PC = 12.624.439.480 – 11.321.924.480 = 1.302.515.000 Ta thấy NPV >0. dự án khả thi. i 3 NFV = NPV.(1+r) = 1.302.515.000.(1+0.15) = 1.980.962.501 Ta thấy NFV > 0 dự án đáng giá về mặt tài chính. Tỷ suất thu hồi nội bộ (IRR) Dùng Excel tính IRR ta có : =IRR({-1000000000.908285040.1865165040.2150717040}.15%)= 120% Ta thấy. suất sinh lời thực tế của dự án IRR >> 15% nên dự án khả thi về mặt tài chính. 2. Tỷ số lợi ích/chi phí. n Bi (1 r )^ i B = i 0 C b Ci (1 r )^ i i 0 3.888.000.000 5.832.000.000 7.351.514. 400 P B= + + =12.624.439.4805 (1 0,15)^1 (1 0,15)^ 2 (1 0 ,15 )^3 882.786.000 3.538.573.000 4.697.893. 000 5.794.285.000 PC = + + + =11.321.924.480 (1 0 ,15)^0 (1 0 ,15 )^1 (1 0,15)^ 2 (1 0 ,15 )^3 C B = 12.6 24.4 39 .4 80 11.3 21.9 24 .4 80 =1.115 Nghĩa l à bình quân cứ 1 đồng chi phí tạo ra được 1.115 đồng thu nhập trong suốt vòng đời dự án. - 12 -
- 3. Thời gian hoàn vốn T: Thời gian hoàn vốn K: Tổng vốn đầu tư của phương án P: Lợi nhuận và khấu hao hàng năm K 1 .000.000.000 T= = =1.37 P (908.285.04 176.560.00 ) 0 0 Vậy trong vòng 1 năm 4 tháng sau khi quán bắt đầu hoạt động chúng tôi đã có thể hoàn lại sốn vốn đã bỏ ra. 4. Những rủi ro có thể gặp và biện pháp khắc phục 4.1. Những rủi ro có thể gặp -Đối thủ cạnh tranh -Bị thiếu sót trong p hân tích đánh giá - Chịu ảnh hưởng gián tiếp từ những thay đổi của điều kiện tự nhiên(mưa. bão…) - Nguyên vật liệu bị hư hại trong vận chuyển.lưu trữ - Giá cả thị trường biến động giá nguyên vật liệu tăng 4.2. Một số biện pháp khắc phục rủi ro - Bám sát các nguồn thông tin có liên quan - Quan tâm đến hướng phát triển của đối thủ cạnh tranh cũng như nhu cầu khách hàng. - Kiểm soát hạn chế tổn thât nếu có xảy ra. III. Kết thúc dự án Rút ra kinh nghiệm để góp p hần làm tốt hơn trong dự án sắp tới. - 13 -
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận: " Thực trạng và một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh du lịch quốc tế tại công ty du lịch và tư vấn đầu tư quốc tế "
97 p | 1015 | 368
-
DỰ ÁN : QUÁN CAFE VOI NGÔNG
49 p | 481 | 199
-
Tiểu luận: Nghiên cứu khả thi dự án cửa hàng hoa tươi tự chọn LX
14 p | 472 | 122
-
Tiểu luận:Dự án cà phê 4D
41 p | 228 | 80
-
Bài tiểu luận số 3: Mô tả dự án, quá trình nghiên cứu phát triển sản xuất và kinh doanh một loại thực phẩm chức năng
24 p | 363 | 71
-
Tiểu luận: Dự án Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian
39 p | 376 | 69
-
Tiểu luận: Dự án Quy hoạch “nhà trẻ” cho người già
26 p | 158 | 39
-
Tiểu luận: Dự án thành lập công ty VAMC
35 p | 167 | 29
-
Tiểu luận môn Quản trị dự án: Lập dự án đầu tư cơ sở sản xuất giấy viết, văn phòng phẩm của Công ty CP Giấy Bãi Bằng
56 p | 159 | 25
-
Thuyết trình: Dự án tư vấn ISO 9001 cho công ty dược liệu
17 p | 65 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Cải thiện tiến độ hoàn thành dự án xây dựng thuộc ngân sách tỉnh Khánh Hòa
0 p | 102 | 11
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động kiểm soát chi chi phí quản lý dự án đầu tư qua Kho bạc Nhà nước Đắk Nông
26 p | 43 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Đánh giá tính khả thi của phương án sử dụng khí so với sử dụng than cho dự án nhà máy nhiệt điện Dung Quất
138 p | 38 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thẩm định kinh tế, tài chính dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải tại khu công nghệ cao
110 p | 25 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngữ văn: Kiểu nhân vật trong tiểu thuyết Dư Hoa
27 p | 34 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Bước đầu đánh giá tác động về mặt kinh tế, xã hội và môi trường của dự án trồng rừng phòng hộ JBIC tại huyện Hương Thủy- tỉnh Thừa Thiên Huế
88 p | 26 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản lý dự án từ nguồn viện trợ phi chính phủ tại Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng trung ương
107 p | 27 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn