intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Hiện trạng đấu thầu quốc tế tại Việt Nam

Chia sẻ: Huynh Thanh Thao | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:44

349
lượt xem
71
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên mời thầu để thực hiện gói thầu trên cơ sở đảm bảo tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Hiện trạng đấu thầu quốc tế tại Việt Nam

  1. TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH CAO HOÏC KHOÙA 20 LÔÙP THÖÔNG MAÏI TIEÅU LUAÄN MOÂN HOÏC ÑAÀU TÖ QUOÁC TEÁ ÑEÀ TAØI : HIEÄN TRAÏNG ÑAÀU THAÀU QUOÁC TEÁ TAÏI VIEÄT NAM GVHD : TS. VOÕ THANH THU TP. HCM - 2012
  2. MỤC LỤC + Hàng loạt dự án điện của nhà thầu Trung Quốc chậm tiến độ........................................22 Hiệp hội năng lượng Việt Nam kiến nghị cần sửa đổi một số quy định về đấu thầu để cho phép chủ đầu tư lựa chọn những thiết bị chất lượng cao, các nhà thầu có kinh nghiệm từ các nước công nghiệp phát triển..........................................................................................22 Nhập siêu gói thầu EPC từ nhà thầu Trung Quốc. Đâu là sự thật.......................................24 Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu .........................................................................27
  3. CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐẤU THẦU QUỐC TẾ 1. Trình bày hiểu biết về đấu thầu Quốc tế Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu c ầu c ủa bên m ời th ầu đ ể thực hiện gói thầu trên cơ sở đảm bảo tính cạnh tranh, công bằng, minh b ạch và hi ệu quả kinh tế. 2. Vai trò đấu thầu Quốc Tế Việc thực hiện công tác tổ chức đấu thầu sẽ làm tăng tính cạnh tranh của các nhà thầu,góp phần kích thích sự phát triển bền vững của nền kinh tế đất n ước và phù h ợp với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Đồng thời, đấu thầu được coi là gi ải pháp quan trọng để nâng cao hiệu quả kinh tế trong đầu tư, mua sắm thi ết bị và xây d ựng công trình. 3. Các hình thức chọn thầu 3.1. Đấu thầu rộng rãi Đấu thầu rộng rãi là hình thức đấu thầu không hạn chế số lượng nhà th ầu tham gia. Trước khi phát hành hồ sơ mời thầu, bên mời thầu phải thông báo mời thầu theo quy định để các nhà thầu biết thông tin tham dự. Bên mời thầu phải cung c ấp h ồ s ơ m ời thầu cho các nhà thầu có nhu cầu tham gia đấu thầu. Trong h ồ sơ m ời thầu không đ ược nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia c ủa nhà th ầu ho ặc nh ằm t ạo l ợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng. Đấu thầu rộng rãi là hình thức chủ yếu được áp dụng trong đấu thầu. Hình th ức đ ấu thầu này có ưu điểm nổi bật là tính cạnh tranh trong đấu thầu cao, h ạn ch ế tiêu c ực trong đấu thầu, kích thích các nhà thầu phải thường xuyên nâng cao năng lực. 3.2. Đấu thầu hạn chế Đấu thầu hạn chế là hình thức đấu thầu mà bên m ời thầu m ời m ột số nhà thầu (t ối thiểu là 5) có đủ năng lực tham dự. Danh sách nhà thầu tham dự phải được người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền chấp thuận. Trường hợp thực tế có ít hơn năm nhà thầu, chủ đầu tư phải trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định cho phép ti ếp tục tổ chức đấu thầu hạn chế hoặc áp dụng hình thức lựa chọn khác. Đấu thầu hạn chế được áp dụng trong các trường hợp sau đây: - Theo yêu cầu của nhà tài trợ nước ngoài đối với nguồn vốn sử d ụng cho gói thầu; Trang 1
  4. - Gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù; gói th ầu có tính chất nghiên cứu, thử nghiệm mà chỉ có một số nhà th ầu có kh ả năng đáp ứng yêu cầu của gói thầu. Trang 2
  5. 3.3. Chỉ định thầu Chỉ định thầu là hình thức chọn trực tiếp một nhà thầu được xác định là có đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng các yêu cầu của gói thầu. Chỉ định thầu được áp dụng trong các trường hợp sau đây: - Sự cố bất khả kháng do thiên tai, địch họa, sự cố cần khắc phục ngay thì chủ đầu tư hoặc cơ quan chịu trách nhiệm quản lý công trình, tài sản đó được ch ỉ đ ịnh ngay nhà thầu để thực hiện; trong trường hợp này chủ đầu tư hoặc cơ quan chịu trách nhi ệm quản lý công trình, tài sản đó phải cùng với nhà thầu được chỉ đ ịnh ti ến hành th ủ t ục chỉ định thầu theo quy định trong thời hạn không quá mười lăm ngày kể từ ngày chỉ định thầu; - Gói thầu do yêu cầu của nhà tài trợ nước ngoài; - Gói thầu thuộc dự án bí mật quốc gia; dự án cấp bách vì lợi ích quốc gia, an ninh an toàn năng lượng do Thủ tướng Chính phủ quyết định khi thấy cần thiết; - Gói thầu mua sắm các loại vật tư, thiết bị để phục hồi, duy tu, mở rộng công suất của thiết bị, dây chuyền công nghệ sản xuất mà trước đó đã đ ược mua t ừ m ột nhà thầu cung cấp và không thể mua từ các nhà thầu cung c ấp khác do ph ải b ảo đ ảm tính tương thích của thiết bị, công nghệ; - Gói thầu dịch vụ tư vấn có giá gói thầu dưới năm trăm tri ệu đ ồng, gói th ầu mua sắm hàng hóa, xây lắp có giá gói thầu dưới một tỷ đồng thuộc dự án đầu tư phát tri ển; gói thầu mua sắm hàng hóa có giá gói thầu dưới m ột trăm tri ệu đ ồng thu ộc d ự án ho ặc dự toán mua sắm thường xuyên; trường hợp thấy cần thiết thì tổ chức đấu thầu. Nhà thầu được đề nghị trúng chỉ định thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: - Có đủ năng lực và kinh nghiệm theo hồ sơ yêu cầu; - Có đề xuất về kỹ thuật được đánh giá là đáp ứng yêu cầu của hồ sơ yêu cầu căn cứ theo tiêu chuẩn đánh giá; - Có giá đề nghị chỉ định thầu không vượt dự toán được duyệt cho gói thầu. 3.4. Mua sắm trực tiếp Được áp dụng trong trường hợp bổ sung hợp đồng cũ đã th ực hi ện xong (d ưới m ột năm) hoặc hợp đồng đang thực hiện với điều kiện chủ đầu tư có nhu c ầu tăng thêm s ố lượng hàng hóa hoặc khối lượng công việc mà trước đó đã được ti ến hành đ ấu th ầu, nhưng phải đảm bảo không được vượt mức giá ho ặc đơn giá trong h ợp đ ồng đã ký trước đó. Trước khi ký hợp đồng, nhà thầu phải chứng minh có đủ năng l ực v ề k ỹ thuật và tài chính để thực hiện gói thầu 3.5. Chào hàng cạnh tranh trong mua sắm hàng hóa Chào hàng cạnh tranh được áp dụng trong trường hợp có đủ các điều kiện sau đây: Trang 3
  6. - Gói thầu có giá gói thầu dưới hai tỷ đồng; - Nội dung mua sắm là những hàng hoá thông dụng, sẵn có trên thị trường với đ ặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hoá và tương đương nhau về chất lượng. Khi thực hiện chào hàng cạnh tranh, phải gửi yêu cầu chào hàng cho các nhà th ầu. Nhà thầu gửi báo giá đến bên mời thầu một cách trực tiếp, bằng fax ho ặc qua đ ường b ưu điện. Đối với mỗi gói thầu phải có tối thiểu ba báo giá từ ba nhà thầu khác nhau. 3.6. Tự thực hiện Hình thức tự thực hiện được áp dụng trong trường hợp ch ủ đầu t ư là nhà th ầu có đủ năng lực và kinh nghiệm để thực hiện gói thầu thuộc d ự án do mình qu ản lý và sử dụng. Khi áp dụng hình thức tự thực hiện, dự toán cho gói thầu phải đ ược phê duy ệt theo quy định. Đơn vị giám sát việc thực hiện gói thầu phải độc lập với chủ đầu tư về t ổ ch ức và tài chính. 3.7. Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt Trường hợp gói thầu có đặc thù riêng biệt mà không thể áp dụng các hình th ức l ựa chọn nhà thầu khác kể trên thì chủ đầu tư phải lập phương án lựa chọn nhà thầu, bảo đảm mục tiêu cạnh tranh và hiệu quả kinh tế trình Thủ tướng Chính ph ủ xem xét, quyết định 4. Các loại Hợp đồng sử dụng trong đấu thầu 4.1. Hợp Đồng Trọn Gói: 4.1.1. Khái niệm Hợp đồng trọn gói là hợp đồng không thay đổi trong su ốt th ời gian th ực hi ện, mi ễn là Nhà thầu thi công theo đúng thiết kế thì Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho Nhà th ầu đúng theo giá trị hợp đồng đã ký. 4.1.2. Đối tượng áp dụng Giá hợp đồng trọn gói áp dụng cho các trường hợp sau : Công trình hoặc gói thầu đã xác định rõ về khối lượng, chất lượng, thời gian thực hi ện ho ặc trong m ột s ố tr ường h ợp không thể xác định được khối lượng và Bên nhận thầu có đủ năng lực, kinh nghi ệm, tài liệu để tính toán, xác định giá trọn gói và chấp nhận các r ủi ro liên quan đ ến vi ệc xác định giá trọn gói. 4.1.3. Nguyên tắc thanh toán Nguyên tắc thanh toán đối với hình thức hợp đồng trọn gói được quy đ ịnh t ại Đi ều 49 của Luật Đấu thầu, cụ thể như sau: a) Giá hợp đồng không được điều chỉnh trong quá trình thực hi ện h ợp đ ồng, tr ừ trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận trong hợp đồng (là những tình hu ống th ực Trang 4
  7. tiễn xảy ra nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường tr ước c ủa ch ủ đ ầu t ư, nhà thầu, không liên quan đến sai phạm hoặc sơ xuất của chủ đầu tư, nhà thầu, như: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, thiên tai, lũ lụt, d ịch b ệnh, cách ly do ki ểm d ịch, cấm vận). Việc thanh toán được thực hiện nhiều lần hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành hợp đồng. Tổng số tiền mà chủ đầu tư thanh toán cho nhà th ầu cho đ ến khi nhà thầu hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng bằng đúng giá ghi trong h ợp đ ồng. Tr ường hợp bất khả kháng thì thanh toán theo thỏa thuận trong hợp đồng (nếu có). Đối với hợp đồng theo hình thức trọn gói thuộc gói th ầu gồm hai ho ặc nhi ều phần công việc như lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên c ứu khả thi, thiết kế kỹ thuật thì trong hợp đồng cần quy định phương thức thanh toán cho t ừng phần, trong đó quy định cụ thể: trong trường hợp báo cáo nghiên cứu ti ền khả thi không được phê duyệt thì nhà thầu chỉ được thanh toán cho phần công việc lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi; trong trường hợp báo cáo nghiên cứu khả thi không được phê duyệt thì nhà thầu chỉ được thanh toán cho công việc lập báo cáo nghiên c ứu tiền khả thi và báo cáo nghiên cứu khả thi. b) Đối với nhà thầu được lựa chọn thông qua các hình thức lựa chọn nhà th ầu khác ngoài hình thức chỉ định thầu, việc thanh toán ph ải căn c ứ vào giá h ợp đ ồng và các điều khoản thanh toán nêu trong hợp đồng, không căn cứ theo d ự toán cũng nh ư các quy định, hướng dẫn hiện hành của Nhà nước về định mức, đơn giá; không căn c ứ vào đ ơn giá trong hóa đơn tài chính đối với các yếu tố đầu vào c ủa nhà th ầu nh ư v ật t ư, máy móc, thiết bị và các yếu tố đầu vào khác Như vậy, đối với hình thức hợp đồng trọn gói, việc thanh toán chỉ căn cứ vào giá hợp đồng và các điều khoản quy định trong hợp đồng trọn gói mà không căn c ứ vào d ự toán của gói thầu. c) Đối với hợp đồng trọn gói thì thanh toán theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đ ồng ho ặc giá công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc tương ứng v ới các giai đo ạn thanh toán mà các bên thỏa thuận trong hợp đồng, khi thanh toán không đòi h ỏi có xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết do đó không bắt buộc lập đ ơn giá chi ti ết cho t ừng công việc. 4.2. Hợp Đồng Chìa Khóa Trao Tay 4.2.1. Khái niệm Hợp đông chia khoá trao tay là hinh thức nhà thâu đam trach toan bộ dự an đâu tư từ ̀ ̀ ̀ ̀ ̉ ́ ̀ ́ ̀ khâu lập dự án đến việc thiết kê, tư vân đâu tư xây dựng, cung câp thiêt bị cho đên khâu ́ ́ ̀ ́ ́ ́ xây lăp và vân hanh. ́ ̣ ̀ Quy trình thực hiện của Hợp đông “Chìa khóa trao tay” gồm 6 bước chính: ̀ Trang 5
  8. - Bước 1: Lập phương án thiết kế. - Bước 2: Khảo sát địa chất công trình. - Bước 3: Thiết kế kỹ thuật thi công. - Bước 4: Lập dự toán. - Bước 5: Giám sát kỹ thuật, nhân công và vật tư. - Bước 6: Hoàn tất và bảo hành thi công. 4.2.2. Phân loại Có 2 loại HĐ có thể xảy ra:  Hợp đồng chìa khoá trao tay từng phần  Hợp đồng chìa khoá trao tay hoàn chỉnh 4.2.3. Phân biệt hợp đồng EPC & hợp đồng chìa khóa trao tay Đối với gói thầu EPC, chỉ có một nhà thầu chịu trách nhiệm về các n ội dung: t ư vấn, mua sắm thiết bị, vật tư và xây lắp . Nhà thầu EPC kết thúc công việc khi đã đào tạo, chuyển giao công nghệ, vận hành chạy thử và công trình được chủ đầu tư nghi ệm thu. Đối với hình thức hợp đồng chìa khóa trao tay, ngoài các công vi ệc c ủa nhà th ầu EPC, tổng thầu chìa khóa trao tay còn phải thực hiện công việc lập d ự án đầu t ư, cùng chủ đầu tư tham gia bảo vệ dự án trước người quyết định đầu tư. Nh ư v ậy, theo các quy định trên thì khái niệm EPC và chìa khóa trao tay ở Vi ệt Nam không hoàn toàn trùng khớp như cách hiểu của một vài diễn giả từng tham gia tranh luận về vấn đề EPC. 4.3. Hợp đồng định giá điều chỉnh 4.3.1. Khái niệm Khi giá nhiên liệu, vật tư, thiết bị do Nhà nước áp dụng biện pháp bình ổn giá theo quy định của Pháp lệnh giá có biến động bất thường, hoặc khi Nhà n ước thay đổi chính sách về thuế, tiền lương ảnh hưởng trực tiếp đến giá hợp đồng thì đ ược đi ều ch ỉnh đơn giá hợp đồng. Đây là nội dung chính của Nghị định 48/2010/NĐ-CP mà Chính ph ủ ban hành, có hiệu lực từ 1/7/2010 Điều chỉnh hợp đồng bao gồm điều chỉnh khối lượng, điều chỉnh giá hợp đ ồng, điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng và các n ội dung khác (n ếu có) mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng. Khi điều chỉnh hợp đồng không làm thay đổi m ục tiêu đầu t ư ho ặc không v ượt t ổng mức đầu tư được phê duyệt thì chủ đầu tư được quyền quyết định; tr ường h ợp làm thay đổi mục tiêu đầu tư hoặc vượt tổng mức đầu tư được phê duyệt thì ph ải đ ược Người có thẩm quyền quyết địng đầu tư cho phép. 4.3.2. Đối tượng áp dụng Trang 6
  9. Đối tượng áp dụng các hình thức hợp đồng thuộc lo ại này đó là các công vi ệc, gói thầu khó khăn trong việc xác định chính xác khối lượng trong bước thi ết k ế làm căn c ứ lập hồ sơ mời thầu như các gói thầu lầm đất, đá trong giao thông, thu ỷ l ợi ho ặc các công việc đóng cọc, ép cọc, khoan cọc nhồi . . . trong xây dựng dân dụng, công nghi ệp. Thực tế các dự án vay vốn ODA thuộc các ngành giao thông, thu ỷ l ợi các nhà tài tr ợ cũng có quy chế cho việc áp dụng hình thức hợp đồng theo đ ơn giá c ố đ ịnh ho ặc theo giá điều chỉnh (tương đương với đơn giá trúng thầu hoặc đơn giá trúng th ầu đ ược đi ều chỉnh) còn khối lượng được thanh toán là khối lượng thực tế được nghi ệm thu, kh ối lượng trong hồ sơ mời thầu hoặc trong hợp đồng chỉ là tạm tính. Nếu gói thầu được xác định theo những nguyên tắc, phương pháp đổi mới được quy định trong Ngh ị đ ịnh 99/2007 của Chính phủ và Thông tư 05/2007 của Bộ Xây dựng thì vi ệc áp d ụng h ợp đồng theo đơn giá hoặc giá điều chỉnh là hoàn toàn kh ả thi v ới đi ều ki ện th ực t ế hi ện nay của Việt Nam. Cần mở rộng việc áp dụng hình thức hợp đồng theo đơn giá ho ặc h ợp đ ồng giá điều chỉnh đặc biệt là các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Việc áp dụng rộng rãi nhiều hình thức hợp đồng (giá tr ọn gói, đ ơn giá c ố đ ịnh, giá điều chỉnh) trong một gói thầu hoặc trong một công trình là điều cần thi ết phù hợp v ới pháp luật hiện hành (Luật Đấu thầu, Luật Xây dựng và các văn b ản h ướng d ẫn). Ví d ụ các dự án cao ốc chung cư hoặc văn phòng, khách sạn. . . phần m ềm móng c ần đ ược áp dụng hợp đồng theo đơn giá cố định như đã từng được áp dụng cho công tác khoan c ọc nhồi của toà nhà Diamond Plaza - TP Hồ Chí Minh và nhi ều công trình dân d ụng t ương tự khác; áp dụng hợp đồng theo giá trọn gói cho các phần bê tông, xây, trát, lát, ốp, đi ện nước, cơ khí, thông hơi, thông gió thuộc các toà nhà cao ốc văn phòng ho ặc chung c ư cao tầng. . . 4.3.3. Nguyên tắc áp dụng Việc điều chỉnh đơn giá trong hợp đồng phải ghi trong hợp đồng và được điều chỉnh trong các trường hợp sau đây: - Khi ký kết hợp đồng có sử dụng các đơn giá tạm tính đối với những công việc (hoặc khối lượng công việc) mà ở thời điểm ký hợp đồng Bên giao thầu và Bên nhận thầu chưa đủ điều kiện xác định chính xác đ ơn giá và đ ồng ý đi ều chỉnh khi có đủ điều kiện; - Khi khối lượng phát sinh lớn hơn 20% khối lượng công vi ệc t ương ứng mà nhà thầu phải thực hiện theo hợp đồng thì xem xét điều chỉnh đơn giá c ủa khối lượng phát sinh đó; Trang 7
  10. - Các đơn giá mà chủ đầu tư và nhà thầu đồng ý xem xét, đi ều ch ỉnh l ại sau khoảng thời gian nhất định kể từ khi thực hiện hợp đồng và đã đ ược ghi rõ trong hợp đồng; - Trường hợp giá nhiên liệu, vật tư, thiết bị nêu trong hợp đồng có bi ến động lớn ảnh hưởng trực tiếp tới việc thực hiện hợp đồng ho ặc khi nhà n ước thay đổi các chính sách có liên quan thì phải báo cáo người có th ẩm quy ền xem xét, quyết định; - Do các trường hợp bất khả kháng được quy định trong hợp đồng. Trang 8
  11. CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH ĐẤU THẦU QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM 1. Điều kiện đấu thầu quốc tế tại Việt Nam Theo Điều 13- Luật Đấu Thầu QT số 61/2005/QH11 thì: - Gói thầu sử dụng vốn ODA mà nhà tài trợ chỉ định thầu QT. - Gói thầu mua sắm hàng hóa (hàng hóa này trong nước chưa thể sản xuất được) - Gói thầu mà các nhà thầu trong nước không thể đáp ứng hồ sơ m ời th ầu ho ặc đáp ứng yêu cầu của gói thầu hoặc đã tổ chức đấu thầu nhưng không ch ọn đ ược nhà thầu trúng thầu. 2. Những yếu tố ảnh hưởng tới sức cạnh tranh trong đấu thầu quốc tế 2.1. Kinh nghiệm nhà thầu Đây là yếu tố quyết định loại bỏ Hồ sơ sơ sơ tuyển với các d ự án đ ấu th ầu xây l ắp có đòi hỏi Hồ sơ sơ tuyển. Mục đích của việc sơ tuyển là ch ọn ra các nhà th ầu có đ ủ kinh nghiệm và giá thầu thấp hơn trong số các nhà thầu tham gia sơ tuyển. Chính vì thế, kinh nghiệm là một trong số nhiều yếu tố quan trọng đối v ới nhà th ầu xây d ựng. Đây cũng là một đòi hỏi chính đáng của chủ đầu tư vì công trình xây d ựng là nh ững s ản phẩm quan trọng và là thứ “hàng hoá” đặc biệt không thể thường xuyên thay đ ổi, hay xây dựng mới. Một nhà thầu mới bước chân vào thị trường, vốn liếng dù nhiều, nhưng kinh nghiệm non nớt thì cũng không thể giành thắng l ợi trong cu ộc c ạnh tranh v ới các doanh nghiệp khác vừa có lơị thế hơn hẳn về kinh nghiệm mà tài chính cũng không h ề thua kém. Kinh nghiệm thực tế của nhà thầu thường được quan tâm trên số năm kinh nghi ệm và lĩnh vực kinh doanh cùng các dự án có liên quan cũng nh ư các d ự án khác đã t ừng thực hiện. Rõ ràng một nhà thầu với kinh nghi ệm và chuyên môn v ững vàng s ẽ có r ất nhiều ưu thế trong buổi đầu cạnh tranh với các doanh nghi ệp khác. Chính vì l ẽ đó mà hiện nay muốn nâng cao khả năng cạnh tranh với các doanh nghi ệp xây dựng trong lĩnh vực đấu thầu xây láưp thì trước tiên nhà thầu xây dựng phải tạo cho mình m ột h ồ s ơ kinh nghiệm vững chắc, đủ sức thuyết phục các nhà đầu tư ngay từ bu ổi ban đầu, có như vậy mới có thể đường hoàng tiến vào “vòng trong” tiếp tục cuộc chi ến cùng các doanh nghiệp khác. 2.2. Số liệu tài chính Qua được “vòng loại” tức là đánh giá hồ sơ sơ tuyển, các nhà thầu bây giờ mới thực sự bước vào cuộc cạnh tranh khốc liệt khi bên mời thầu tiến hành đánh giá chi ti ết h ồ sơ dự thầu, mà trong đó năng lực tài chính là yếu tố được xem xét hàng đầu và cũng là Trang 9
  12. yếu tố chủ đạo tạo ra sự khác biệt giữa các nhà thầu, còn năng l ực kĩ thu ật, th ật ra đã vào đến vòng này thì hầu hết các nhà thầu đều đảm bảo rất tốt về mặt kĩ thu ật, do v ậy “tài chính “ chính là yếu tố trực tiếp ảnh hưởng tới cuộc cạnh tranh trong lúc này. Phần lớn các công trình xây dựng đều được ti ến hành với số v ốn không nh ỏ, mà chủ thầu lại phải chi phần nhiều số vốn đó cho việc tiến hành thi công công trình, thường là chỉ đến khi hoàn thành được 80% công việc nhận thầu thì chủ đầu tư m ới thanh toán cho nhà thầu theo đợt hoặc theo thoả thuận từ trước. Chính vì thế mà ch ủ thầu xây dựng phải đảm bảo các điều kiện về năng lực tài chính :v ốn t ự có, v ốn vay, lợi nhuận ba năm liên tiếp, thu nhập bình quân của lao động trong doanh nghi ệp. . theo đúng các yêu cầu mà bên mời thầu đưa ra. Đảm bảo được những điều này nhà th ầu có thể tạo niềm tin trong lòng đối tác là các nhà đầu tư, đồng thời bên mời thầu cũng đ ược đảm bảo về mạt tiến độ, chất lượng, cũng như chi phí để hoàn thành công trình. Nhược bằng nhà thầu không thể đáp ứng những đi ều ki ện mà bên m ời th ầu đã nêu ra trong hồ sơ mời thầu thì sẽ không có tư cách đẻ tham gia goi th ầu này. Đó là đi ều hi ển nhiên không thể chối cãi, vì tất cả những yêu cầu về năng lực tài chính là những tiêu chí cơ bản cho thấy khả năng tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, nhà đầu t ư c ần h ợp tác với một doanh nghiệp “đang sống” chứ không cần làm ăn với m ột doanh nghi ệp đứng trước nguy cơ phá sản, nợ nần chồng chất, đời sống công nhân viên không đ ược đảm bảo thì họ làm sao có thể yên tâm tận tâm tận lực với công việc được giao. Bản chất của đầu tư là bỏ vốn và sinh lợi nhuận, v ốn ít mà l ợi nhu ận caovà đ ồng vốn bỏ ra luôn an toàn luôn là mong muốn lớn nhất và là m ối quan tâm hàng đầu c ủa nhà đầu tư. “Chọn mặt gửi vàng” nên nhà đầu tư đương nhiên phải quan tâm tới yếu tố tài chính của nhà thầu. Và đó cung là lí do khiến cho năng l ực tài chính tr ở thành y ếu t ố cạnh tranh giữa các nhà thầu xây dựng. 2.3. Giá dự thầu Với bản chất là quan hệ giữa người mua – người bán, nên chủ đầu tư – người mua thì luôn muốn mua hàng với giá thấp nhất, còn người bán- nhà thầu xây dựng thì mu ốn bán được hàng và bán với giá cao nhất cố thể. Chính vì thế mà giá d ự th ầu tr ở thành nhân tố quan trọng bậc nhất trong cạnh tranh về đấu thầu gi ữa các doanh nghi ệp xây dựng. Có rất nhiều nhà thầu trong cuộc cạnh tranh đó có những đi ều ki ện t ương đ ồng về kinh nghiệm, tài chính và năng lực kĩ thuật, tuy nhiên nhà th ầu giành ph ần th ắng chính là nhà thầu bỏ thầu với mức giá thấp nhất trong số đó và đó là m ức giá h ợp lí. Nói hợp lí bởi vì, để tránh tình trạng móc ngoặc giữa nhà thầu và bên m ời th ầu trong một số trường hợp(như các công trình của nhà nước) thì pháp luật về đấu thầu đã quy định mức giá bỏ thầu thấp nhất cũng không chênh lệch quá 15% so v ới m ức giá mà ch ủ Trang 10
  13. đầu tư đưa ra, nêu vượt quá con số đó sẽ bị loại trực tiếp hồ sơ dự thầu. Điều này đòi hỏi các nhà thầu phải tính toán chi tiết và cặn kẽ các loại chi phí phát sinh, đ ể có th ể có được mức giá dự thầu tốt nhất và chúng ta thì sẽ được chứng kiến một cu ộc ch ơi công bằng hơn. 2.4. Mức độ đáp ứng các mục tiêu của chủ đầu tư Các yêu cầu mà chủ đầu tư đưa ra trong hồ sơ mời thầu đòi hỏi các nhà th ầu khi tham gia đấu thầu phải tuân thủ nghiêm ngặt các n ội dung cũng nh ư th ứ t ự s ắp x ếp các nội dung trong đó, đặc biệt bên mời thầu quan tâm nhiều đến mục tiêu quan trọng, đó là : hiệu quả. Với mục tiêu này yêu cầu chủ đầu tư phải đảm bảo cả về m ặt chi phí h ợp lí lẫn thời gian hoàn thành công việc. Bên cạnh đó nhà thầu cũng c ần phải tham d ự đ ấu thầu một cách trong sáng, cạnh tranh lành mạnh và đảm bảo không có gì thiên v ị hay khuất tất. Nói tóm lại bốn mục tiêu mà cả bên mời thầu lẫn nhà thầu đ ều quan tâm đó là làm sao đảm bảo tính hiệu quả, cạnh tranh, công bằng và minh bạch. Ngoài ra vì là khách hàng nên bên mời thầu có quyền bỏ tiền ra mua sản phẩm h ợp ý mình, cho nên nhà thầu vì thế phải đảm bảo những yêu cầu mà bên m ời th ầu đ ưa ra, nhược bằng không thể làm được hoặc làm đúng theo những yêu cầu đó nhà th ầu có th ể không tham gia dự thầu hoặc sẽ bị loại khỏi cuộc chơi đó. Nh ư v ậy bên c ạnh vi ệc xem xét những yếu tố về giá, kinh nghiệm và tài chính, việc đưa ra những m ục tiêu t ối c ần thiết và bắt buộc đối với các nhà thầu nhằm tạo ra một sân ch ơi lành m ạnh cho các nhà thầu khi tham dự vào cuộc đấu thầu cũng là một trong số những tiêu chí có tầm quan trọng ảnh hưởng lớn tới sức cạnh tranh trong đấu thầu của các nhà thầu. 2.5. Các hình thức, quy trình đầu thầu chủ yếu tại Việt Nam Đấu thầu tuyển chọn Đấu thầu xây dựng Đấu thầu mua sắm tư vấn Các B1: Sơ tuyển nhà thầu B1: lập hồ sơ mời thầu B1: Sơ tuyển nhà thầu bướ B2: Thông báo đăng ký B2: Lập hồ sơ mời thầu B2: Lập hồ sơ mời thầu c dự thầu. thủ B3: Xác định danh sách tục B3: Gởi thư mời thầu B3: Gởi thư mời thầu ngắn. B4: Nhận và quản lý hồ B4: Nhận và quản lý hồ B4: Mời thầu sơ dự thầu xấy lắp sơ dự thầu mua sắm B5 : Nhận và quản lý B5: Mở thầu B5: Mở thầu hồ sơ mời thầu + Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu(năng lực về kỹ B6: Đánh giá kỹ thuật B6: Đánh giá và xếp thuật, kinh nghiệm, tài hồ sơ dự thầu. hạng nhà thầu chính..) + Tiêu chuẩn để xác định B7: Mở túi hồ sơ đề B7: Trình duyệt kế quả giá gốc (theo mặt bằng) xuất tài chính. và công bố trúng thầu. Trang 11
  14. + Đánh giá hồ sơ dự thầu (Đánh giá về mặt tài B8: Đánh giá tổng hợp chính, kỹ thuật, thương mại…) B7: Công bố kết quả đấu B9: Trình duyệt dách thầu và ký hợp đồng, thực sách và xếp hạng hiện hợp đồng xây lắp. B10: Thương thảo hợp đồng B11: Trình duyệt kết quả đấu thầu. B12: Công bố kết quả trúng thầu và ký hợp đồng thầu. Bảng 2.1: So sánh các hình thức & các bước đấu thầu tại Việt Nam. 2.6. Một số văn bản pháp luật thực thi về quy ch ế, chế độ quản lý của d ự án đấu thầu tại Việt Nam. Số văn bản và ngày Cơ quan ban hành Nội dung văn bản phát hành Thành lập hội đồng xét thầu Quốc gia để tư vấn cho Thủ tướng Chính Phủ Quyết định số 183/TTg Thủ tường Chínhh quyết định kết quả đấu thầu các dự án ngày 16/04/1994 Phủ đầu tư có giá trị 100 tỷ đồng trở lên. (tương đương 10triệu usd) Nghị định 43/CP ngày Chính Phủ Quy Chế đấu thầu 16/07/1996 Thông tư liên Bộ số Bộ KH&DT- Bộ Hướng dẫn thực hiện Quy chế Đấu 02/TTLB này XD - Bộ TM thầu 25/02/1997 Hướng dẫn bổ sung một số nội dung Thông tư số 07 thực hiện Quy chế đấu thầu đối với các BKH/VPXT ngày Bộ KH&ĐT doanh nghiệp có vốn đầu tư nước 29/04/1997 ngoài. Sửa đổi Bổ sung một số Điều của Quy Nghị định 93/CP ngày Chính Phủ chế Đấu thầu ban hành kèm theo Nghị 23/08/1997 định 43/CP ngày 16/07/1996. Nghị định 88/1999/NĐ- Chính phủ Quy Chế đấu thầu CP ngày 01/09/1999 Sửa đổi bổ sung môt số Điều của Quy Nghị định 14/2000/NĐ- Chính phủ chế Đấu thầu ban hành kèm theo Nghị CP ngày 05/05/2000 định 88/1999/NĐ-CP ngày 01/09/1999 Thông tư số Hướng dẫn thực hiện Quy chế Đấu 04/2000/TT-BKH ngày Bộ KH&ĐT thầu 26/05/2000 Trang 12
  15. Quyết định số Quy định tiền lương của chuyên gia và 1037/2000/QĐ- lao động Việt Nam làm việc theo hợp Bộ LĐTB&XH BLĐTBXH ngày đồng với các nhà thầu nước ngoài trúng 09/10/2000 thầu tại VN. Hướng dẫn thực hiện Đầu thầu mua Thông tu số 121/TT- sắm đồ dùng, vật tư trang thiết bị, BTC ngày 29/12/2000 phương tiện làm việc đối với các cơ và Thông tư số BTC quan Nhà nước, lực lượng vũ trang, 94/2001/TT-BTC ngày đoàn thể và doanh nghiệp Nhà Nước sử 22/11/2001(bổ sung). dụng nguồn Ngân sách Nhà Nước. Thông tư số Hướng dẫn chế độ quản lý và sử dụng 17/2001/BTC ngày BTC lệ phí thẩm định kết quả đấu thầu. 21/03/2001. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy Nghị định số chế Đấu thầu ban hành kèm theo Nghị 66/2003/NĐ-CP ngày Chính Phủ định số 88/1999/NĐ ngày 01/09/1999 và 12/06/2003 số 14/2000/NĐ-CP ngày 05/05/2000. Sửa đổi, bổ sung Nghị định số Luật Đấu Thầu số 51/2001/QH10 ngày 25/12/2001 của 61/2005/QH11 Quốc hội nước Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10. (Khóa XI, kỳ họ thứ 8 Cộng Hòa Xã Hội Luật quy định về đấu thầu từ ngày 18 tháng 10 đến Chủ Nghĩa VN (Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Văn An đã 29 tháng 11 năm 2005) ký) Ngoài ra, trong năm 2010, Bộ KH&ĐT đã phát hành thêm 16 Thông t ư, Văn bản hướng dẫn về Xây Dựng chính sách Đầu Thầu tại VN, như sau: (1) Thông tư số 01/2010/TT-BKH ngày 06/1/2010 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây lắp (gồm 84 trang). (2) Thông tư số 02/2010/TT-BKH ngày 19/01/2010 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu gói thầu xây lắp quy mô nhỏ (gồm 65 trang). (3) Thông tư số 03/2010/TT-BKH ngày 27/01/2010 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời sơ tuyển xây lắp (gồm 29 trang). (4) Thông tư 04/2010/TT-BKH ngày 01/02/2010 quy định chi tiết lập Hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu xây lắp (gồm 53 trang). (5) Thông tư số 05/2010/TT-BKH ngày 10/02/2010 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hoá (gồm 79 trang). (6) Thông tư số 06/2010/TT-BKH ngày 09/3/2010 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn (gồm 76 trang). (7) Thông tư số 08/2010/TT-BKH ngày 21/4/2010 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định kết quả đấu thầu (gồm 11 trang). (8) Thông tư số 09/2010/TT-BKH ngày 21/4/2010 quy định chi tiết lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp (gồm 36 trang). Trang 13
  16. (9) Thông tư số 10/2010/TT-BKH ngày 13/5/2010 quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về đấu thầu (gồm 22 trang). (10) Thông tư số 11/2010/TT-BKH ngày 27/5/2010 quy định chi tiết về chào hàng cạnh tranh (gồm 35 trang). (11) Thông tư số 15/2010/TT-BKH ngày 29/6/2010 quy định chi tiết lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu đối với các gói thầu dịch vụ tư vấn (gồm 25 trang). (12) Thông tư số 17/2010/TT-BKH ngày 22/7/2010 quy định về quy định chi tiết thí điểm đấu thầu qua mạng (gồm 20 trang). (13) Thông tư số 20/2010/TT-BKH-BTC ngày 21/9/2010 liên tịch Bộ Kế hoạch&Đầu tư và Bộ Tài chính quy định về quy định chi tiết việc cung cấp thông tin về đấu thầu đăng tải trên Báo Đấu thầu (gồm 30 trang). (14) Thông tư số 21/2010/TT-BKH ngày 28/10/2010 quy định chi tiết về thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu (gồm 12 trang). (15) Thông tư số 01/2011/TT-BKHĐT ngày 4/01/2011 quy định chi tiết kiểm tra về công tác đấu thầu (gồm 28 trang). (16) Văn bản số 606/BKH-QLĐT ngày 01/12/2010 về hướng dẫn cung cấp thông tin trên Hệ thống đấu thầu qua mạng và Báo Đấu thầu. 2.7. Hệ thống cơ quan quản lý Nhà nước về đấu thầu tại Việt Nam Thủ Tướng Chính Phủ Bộ Kế Hoạch và Đầu tư (Vụ quản lý ĐT) Các Bô, Cơ Quan Ngang Bộ. Cơ UBND Tỉnh, Thành Phố trực Quan Thuôc Chính Phủ (Cơ quan Thuộc Trung Ương giúp việc Đấu Thầu) (Sờ Kế Hoạch và Đầu Thầu) Các Ban Các UBND Quản, Chủ Đầu Các Ban Quản Lý Chủ Huyện, Thị Tư là Quản Lý Dự Án Đầu Xã(Các Phòng DNN Dự An Tư Là Quản Lý Đầu DNN Thầu) UBND Phường, Xã, Thị Trấn (Bộ Phận Quản Lý Đầu Thầu) Trang 14
  17. 2.8. Một số dự án đấu thầu cụ thể Số Ngày xuất Tên kế hoạch đấu thầu Chủ đầu tư QĐ phê duyệt báo bản đăng DỰ ÁN "NHIỆM VỤ NHẬP SÁCH, TẠP CHÍ, Cục Thông tin (Được phê duyệt tại văn CƠ SỞ DỮ LIỆU Khoa học và bản số 3790/QĐ-BKHCN 14/12/2011 248 KHOA HỌC VÀ CÔNG Công nghệ Quốc ngày 09/12/2011 của Bộ NGHỆ NĂM 2012 - GIAI gia KH&CN) ĐOẠN 1" (Được phê duyệt tại văn DỰ ÁN "ĐẦU TƯ CẢI Trung tâm phát bản số 5928/QĐ-UBND TẠO AO THÔNG THỦY triển quỹ đất ngày 31/11/2010 của 14/12/2011 248 PHƯỜNG PHÚC LỢI, Long Biên UBND quận Long Biên, QUẬN LONG BIÊN" TP. Hà Nội); DỰ ÁN "TƯỚI PHAN (Được phê duyệt tại văn RÍ - PHAN THIẾT, GIAI Sở NN&PTNT bản số 2466/QĐ-BNN- 14/12/2011 248 ĐOẠN 1, TỈNH BÌNH tỉnh Bình Thuận XD ngày 20/10/2011 của THUẬN" Bộ NN&PTNT) DỰ ÁN "XÂY DỰNG (Được phê duyệt tại văn KÈ ĐÁ VÀ CẢI TẠO bản số 2010/QĐ-UBND UBND xã Đông MÔI TRƯỜNG HỒ ngày 02/12/2011 của 14/12/2011 248 Ngạc QUAN VIÊN, XÃ ĐÔNG UBND Xã Đông Ngạc, NGẠC" TP. Hà Nội); DỰ ÁN "CUNG CẤP (Được phê duyệt tại văn MÁY CHIẾU PHIM bản số 3477/QĐ- VIDEO KỸ THUẬT SỐ Cục Điện ảnh BVHTTDL ngày 14/12/2011 248 CHO ĐỊA PHƯƠNG 27/10/2011 của Bộ Văn NĂM 2011" hóa Thể thao và Du lịch); DỰ ÁN "HẠ TẦNG KỸ (Được phê duyệt tại văn Công ty QL và THUẬT KHU DÂN CƯ bản số 10214/QĐ-UBND Khai thác đất Đà 14/12/2011 248 AN HÒA - KHUÊ ngày 29/11/2011 của Nẵng TRUNG" UBND TP. Đà Nẵng) DỰ ÁN "BỆNH VIỆN CHUYÊN KHOA SẢN (Được phê duyệt tại văn NHI TỈNH TRÀ VINH Trung tâm phát bản số 1995/QĐ-UBND (MỞ RỘNG QUY MÔ triển quỹ đất tỉnh 14/12/2011 248 ngày 30/11/2011 của TỪ 200 GIƯỜNG Trà Vinh UBND tỉnh Trà Vinh) BỆNH TĂNG LÊN 300 GIƯỜNG BỆNH)" (Được phê duyệt tại văn DỰ ÁN "XÂY DỰNG Ban Quản lý các bản số 99/QĐ-BQLCDA- ĐƯỜNG GIAO THÔNG dự án Đầu tư - PDA1 ngày 30/11/2011 D1 TRONG KHU CÔNG Xây dựng Khu của Ban Quản lý các dự 14/12/2011 248 NGHỆ CAO, PHƯỜNG Công nghệ cao, án Đầu tư - Xây dựng TÂN PHÚ, QUẬN 9, TP. TP. HCM Khu Công nghệ cao TP. HCM" HCM) DỰ ÁN "XÂY DỰNG UBND quận (Được phê duyệt tại văn 14/12/2011 248 Trang 15
  18. CÁC ĐIỂM CHÂN RÁC bản số 5925/QĐ-UBND TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN Long Biên ngày 31/10/2011 của LONG BIÊN, HÀ NỘI" UBND quận Long Biên) DỰ ÁN "XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT (Được phê duyệt tại văn PHỤC VỤ ĐẤU GIÁ bản số 926/UB-UBND QSD ĐẤT TẠI Ô QUY UBND quận ngày 31/10/2011 của 14/12/2011 248 HOẠCH A2-1/NO1 Long Biên UBND quận Long Biên, PHƯỜNG THƯỢNG TP. Hà Nội) THANH, QUẬN LONG BIÊN, HÀ NỘI" Bảng 2.2: Một số dự án trong kế hoạch đầu thầu của VN hiện nay Số Mã Ngày báo Dự án Tên gói thầu Bên mời thầu thông xuất bản đăn tin g Công ty Cổ Đầu tư xây phần Nhiên dựng Nhà máy 248- Mua sắm xe tải ben liệu Sinh học 211121 14/12/201 NLSH Bio- 249- 4,75 tấn Dầu khí miền 312615 1 Ethanol Dung 250 Trung (BSR- Quất BF) MUA SẮM HỆ Đầu tư bổ sung Văn phòng THỐNG LƯU TRỮ hệ thống storage Tổng công ty 248- 130TB 211121 14/12/201 cho datacenter Bưu chính 249- (http://muasamcong.m 312515 1 của cơ quan Viễn thông 250 pi.gov.vn. TBMT: Tập đoàn Việt Nam 20111201036) Sửa chữa lớn năm 2012 của Công ty Điện CUNG CẤP PHỤ lực Hai Bà KIỆN CÁP NGẦM Công ty Điện 248- Trưng và Kế 211121 14/12/201 (http://muasamcong.m lực Hai Bà 249- hoạch VTTB 312415 1 pi.gov.vn. TBMT: Trưng 250 năm 2012 của 20111201227) Công ty Điện lực Hai Bà Trưng CUNG CẤP Kế hoạch vật tư ATÔMÁT (GÓI thiết bị năm THẦU SỐ Công ty Điện 248- 211121 14/12/201 2012 của Công 07.VTTBTX 2012) lực Hai Bà 249- 312315 1 ty Điện lực Hai (http://muasamcong.m Trưng 250 Bà Trưng pi.gov.vn. TBMT: 20111201231) Trang 16
  19. APPLICATION SWITCH CHO HỆ THỐNG MAIL VNN Công ty Điện Các thiết bị lẻ VÀ CARD CHO CÁC toán và 211121 Chưa hợp nhóm truy cập POP TẠI VDC3 Truyền số 312215 lệ (http://muasamcong.m liệu pi.gov.vn. TBMT: 20111201241) Sửa chữa lớn năm 2012 của Công ty Điện CUNG CẤP HÒM lực Hai Bà CÔNG TƠ Công ty Điện 248- Trưng và Kế 211121 14/12/201 (http://muasamcong.m lực Hai Bà 249- hoạch VTTB 312115 1 pi.gov.vn. TBMT: Trưng 250 năm 2012 của 20111201389) Công ty Điện lực Hai Bà Trưng Sửa chữa lớn năm 2012 của Công ty Điện CUNG CẤP PHỤ lực Hai Bà KIỆN CÁP VẶN Công ty Điện 248- Trưng và Kế XOẮN 211121 14/12/201 lực Hai Bà 249- hoạch VTTB (http://muasamcong.m 312015 1 Trưng 250 năm 2012 của pi.gov.vn. TBMT: Công ty Điện 20111201390) lực Hai Bà Trưng Mua sắm phôi in hóa đơn tiền PHÔI IN HÓA ĐƠN điện GTGT TIỀN ĐIỆN GTGT Công ty Điện 248- phục vụ công (GÓI THẦU SỐ 01) 211121 14/12/201 lực Bình 249- tác sản xuất (http://muasamcong.m 311915 1 Phước 250 kinh doanh của pi.gov.vn. TBMT: Công ty Điện 20111201391) lực Bình Phước Nhà lớp học bộ Nhà lớp học bộ môn môn và lý thuyết 248- và lý thuyết - Trường UBND xã 111121 14/12/201 - Trường tiểu 249- tiểu học xã Trưng Trưng Trắc 311815 1 học xã Trưng 250 Trắc Trắc Trang 17
  20. SỬA CHỮA TỦ Sửa chữa tủ ĐIỀU KHIỂN điều khiển RECLOSER COOPER Công ty Điện 248- Recloser Cooper 211121 14/12/201 (GÓI THẦU SỐ 62) lực Bình 249- của Công ty 311715 1 (http://muasamcong.m Phước 250 Điện lực Bình pi.gov.vn. TBMT: Phước 20111201392) Bảng 2.3: Một số dự án mời thầu Ngày Số báo Tên dự án Tên gói thầu Bên mời thầu xuất đăng bản Mua sắm thiết bị, linh kiện, phụ kiện dự Công ty TNHH phòng phục vụ sản xuất MTV Thông tin Mua sắm thiết bị, 15/12/2 cho Công ty TNHH Điện tử Hàng 249 phụ kiện tin học 011 MTV Thông tin Điện tử hải Việt Nam Hàng hải Việt Nam năm (VISHIPEL) 2011 Mua sắm thiết bị, linh kiện, phụ kiện dự Công ty TNHH phòng phục vụ sản xuất Mua sắm phụ MTV Thông tin 15/12/2 cho Công ty TNHH kiện cho hệ Điện tử Hàng 249 011 MTV Thông tin Điện tử thống nguồn điện hải Việt Nam Hàng hải Việt Nam năm (VISHIPEL) 2011 Mua sắm thiết bị, linh kiện, phụ kiện dự Công ty TNHH Mua sắm thiết bị, phòng phục vụ sản xuất MTV Thông tin phụ kiện cho hệ 15/12/2 cho Công ty TNHH Điện tử Hàng 249 thống các Đài 011 MTV Thông tin Điện tử hải Việt Nam TTDH Việt Nam Hàng hải Việt Nam năm (VISHIPEL) 2011 Gói thầu số 15: Đường 3 tháng 4 - thị xã Thi công xây Ban QLDA các 15/12/2 Cam Ranh (nay là TP. 249 dựng hạng mục CTXD Cam Ranh 011 Cam Ranh) vỉa hè Thi công xây dựng hạng mục điện chiếu sáng Ban QLDA các 15/12/2 Đường Lê Lợi 249 (kể cả cung cấp CTXD Cam Ranh 011 thiết bị máy biến áp) Nhựa hóa đường trung Xây lắp toàn bộ Ban QLDA 15/12/2 249 tâm thị trấn Đức Tài, các tuyến số 4, huyện Đức Linh 011 huyện Đức Linh 11, 13, 24, 25, 26, 31, 32, 41, 50 (Km0- Trang 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1