Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của Công ty Cổ phần công nghệ xây dựng và tự động hóa Việt Nam
lượt xem 22
download
Mục tiêu của đề tài là đánh giá thực trạng qua đó tìm ra những ưu thế và những tồn tại xuất hiện trong công tác đấu thầu xây dựng của Công ty Cổ phần công nghệ xây dựng và tự động hóa Việt Nam; đề xuất các giải pháp thích hợp nhằm nâng cao sức cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của công ty Cổ phần công nghệ xây dựng và tự động hóa Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của Công ty Cổ phần công nghệ xây dựng và tự động hóa Việt Nam
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả cam đoan tác phẩm luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá nhân, sau quá trình học tập và hướng dẫn tận tình của các thầy cô giáo. Các thông tin và dẫn chứng trong luận văn hoàn toàn trung thực. Mọi trích dẫn đều được ghi nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn LÊ VĂN HẢI i
- LỜI CẢM ƠN - Sau những cố gắng của bản thân cùng sự giúp đỡ của bạn bè, đồng nghiệp, đặc biệt là sự chỉ bảo của thầy giáo PGS.TS Dương Đức Tiến và thầy cô trường Đại học Thủy Lợi, tôi đã hoàn thành luận văn thạc sĩ với đề tài “Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của Công ty Cổ phần công nghệ xây dựng và tự động hóa Việt Nam”. - Tác giả xin được bày tỏ sự biết ơn chân thành đến thầy giáo PGS.TS Dương Đức Tiến đã hướng dẫn tận tình và giúp đỡ để tác giả hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo thuộc khoa Công trình, khoa Kinh tế và Quản lý trường Đại học Thuỷ lợi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành khóa học. - Do năng lực bản thân và thời gian vẫn còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự trao đổi nhiệt tình và những ý kiến đóng góp từ các thầy cô giáo, các bạn học viên để hoàn thiện được tốt hơn luận văn của mình. - Xin chân thành cảm ơn! ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ........................................................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..................................................................................vii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ ĐẤU THẦU VÀ HỢP ĐỒNG TRONG XÂY DỰNG .................................................................................................................... 4 1.1. Khái quát chung về đấu thầu trong xây dựng ........................................................... 4 1.1.1. Tổng quan về đấu thầu trong xây dựng ................................................................. 4 1.1.2. Sự ra đời và phát triển của hoạt động đấu thầu ở Việt Nam ................................. 7 1.1.3. Quy định chung về đấu thầu .................................................................................. 9 1.1.4. Các nguyên tắc cơ bản trong đấu thầu ................................................................. 13 1.1.5. Trình tự thực hiện đấu thầu. ................................................................................ 14 1.1.6. Các hành vi bị cấm trong đấu thầu. ..................................................................... 16 1.1.7. Quyền và nghĩa vụ của Nhà thầu. ........................................................................ 18 1.1.8. Ý nghĩa và vai trò của đấu thầu. .......................................................................... 19 1.1.9. Các loại hình lựa chọn nhà thầu. ......................................................................... 20 1.1.10. Các phương thức và hình thức lựa chọn nhà thầu. ............................................ 21 1.1.11. Những tồn tại, hạn chế trong đấu thầu xây dựng .............................................. 25 1.2. Tổng quan chung về cạnh tranh trong xây dựng. ................................................... 26 1.2.1. Khái niệm về cạnh tranh. ..................................................................................... 26 1.2.2. Cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng. .................................................................. 28 1.2.3. Vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường. ........................................... 29 1.2.4. Cạnh tranh trong đấu thầu thời kỳ hội nhập Quốc tế .......................................... 30 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 32 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ KHOA HỌC LIÊN QUAN TỚI ...................... 33 ĐẤU THẦU VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU ...................... 33 iii
- 2.1. Cơ sở pháp lý về đấu thầu ...................................................................................... 33 2.2. Cạnh tranh và năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng ................................. 36 2.2.1 Đặc điểm của cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng .............................................. 36 2.2.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. .............................................................. 39 2.3. Những tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng. ............... 39 2.3.1. Tỷ lệ và hệ số trúng thầu. Lợi nhuận mà nhà thầu đạt được. .............................. 39 2.3.2. Lợi nhuận mà nhà thầu đạt được. ........................................................................ 40 2.3.3. Chất lượng của sản phẩm. ................................................................................... 40 2.3.4. Cơ sở vật chất và kỹ thuật công nghệ. ................................................................ 41 2.3.5. Kinh nghiệm và năng lực thi công. ..................................................................... 42 2.3.6. Năng lực tài chính. .............................................................................................. 42 2.4. Những nhân tố tác động đến cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng ở Việt Nam. .... 45 2.4.1. Những nhân tố khách quan. ................................................................................. 45 2.4.2. Những nhân tố chủ quan. .................................................................................... 48 2.4.3. Những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến đấu thầu xây dựng của Công ty cổ phần công nghệ xây dựng và tự động hóa Việt Nam. ............................................................ 58 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 62 CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU XÂY LẮP CỦA CÔNG TY CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG VÀ TỰ ĐỘNG HÓA VIỆT NAM ............................................. 63 3.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần công nghệ xây dựng và tự động hóa Việt Nam. .............................................................................................................................. 63 3.1.1. Thông tin chung về doanh nghiệp. ...................................................................... 63 3.1.2. Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển. ..................................................... 63 3.1.3. Mô tả năng lực quản lý, kiểm soát chất lượng công việc của công ty ................ 65 3.1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty. ............................................................................... 68 3.2. Đánh giá hiện trạng năng lực của công ty .............................................................. 71 3.2.1. Năng lực nhân sự. ................................................................................................ 71 3.2.2. Năng lực máy móc, thiết bị. ................................................................................ 75 3.2.3. Năng lực tài chính. .............................................................................................. 77 3.2.4. Năng lực lập hồ sơ dự thầu.................................................................................. 79 iv
- 3.2.5. Kết quả đấu thầu xây lắp của công ty trong giai đoạn 2015-2017. ..................... 80 3.2.6. Đánh giá tổng hợp về năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của công ty. 84 3.3. Đánh giá các nguyên nhân và những tồn tại hạn chế của công ty trong giai đoạn 2015-2017. ..................................................................................................................... 84 3.3.1. Những tồn tại hạn chế. ......................................................................................... 84 3.3.2. Phân tích nguyên nhân......................................................................................... 88 3.4. Định hướng cho các giải pháp phát triển của công ty trong thời gian tới, phương hướng và nhiệm vụ của công ty. .................................................................................... 90 3.4.1. Mục tiêu phát triển trong hoạt động đấu thầu của công ty . ................................ 90 3.4.2. Đầu tư, xây dựng và triển khai các dự án. ........................................................... 91 3.4.3. Phát triển nguồn vốn. ........................................................................................... 92 3.5. Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực đấu thầu của công ty cổ phần Công nghệ xây dựng và tự động hóa Việt Nam ............................................................................... 92 3.5.1. Các giải pháp về nâng cao năng lực của nhà thầu ............................................... 92 3.5.2. Các giải pháp cho công tác lập hồ sơ thầu ........................................................ 100 3.5.3. Nâng cao chất lượng Marketing. ....................................................................... 102 3.5.4. Tăng cường công tác quản lý chất lượng công trình ......................................... 103 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 105 KÊT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 106 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 108 v
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1:Sơ đồ tóm tắt hoạt động đấu thầu xây lắp ........................................................ 6 Hình 3.1: Biểu đồ cơ cấu lao động của công ty ............................................................ 75 Hình 3.2: Biểu đồ tổng tài sản và doanh thu của công ty trong năm 2015-2017 .......... 77 Hình 3.3: Biểu đồ xác suất trúng thầu của công ty trong năm 2015-2017.................... 84 vi
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Xác định khối lượng vật liệu......................................................................... 54 Bảng 2.2: Nhân công cho gói thầu ................................................................................55 Bảng 2.3: Tính ca máy thi công cho gói thầu ................................................................ 55 Bảng 2.4: Tính toán chiphí vật liệu cho gói thầu .......................................................... 56 Bảng 2.5: Tính toán chi phí nhân công cho gói thầu ..................................................... 56 Bảng 2.6: Tính toán chi phí máy thi công cho gói thầu ................................................57 Bảng 3.1: Bảng kê nhân lực của công ty .......................................................................72 Bảng 3.2: Bảng kê thiết bị, máy móc của công ty ......................................................... 76 Bảng 3.3: Kết quả sản xuất kinh doanh trong giai đoạn 2015-2017 ............................. 77 Bảng 3.4: Bảng cân đối kế toán của công ty giai đoạn 2015-2017 ............................... 78 Bảng 3.5. Một số gói thầu công ty đã trúng thầu trong giai đoạn năm 2015- 2017 ......80 Bảng 3.6. Một số gói thầu công ty đã trượt thầu trong giai đoạn năm 2015- 2017 ......83 Bảng 3.7: Tỷ lệ thắng thầu của công ty giai đoạn 2015-2017 .......................................83 vii
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài - Công ty Cổ phần công nghệ xây dựng và tự động hóa Việt Nam là một doanh nghiệp mới thành lập năm 2011 trên địa bàn Hà Nội. Trong những năm qua, công ty luôn có nhiều cố gắng để phát huy khả năng, phát huy tính tự chủ để đáp ứng được nhu cầu phát triển của khoa học công nghệ. Tuy nhiên, công ty vẫn còn những hạn chế nhất định như về hệ thống tài chính, về khoa học, về nguồn nhân lực chất lượng cao và đặc biệt là trong lĩnh vực cạnh tranh đấu thầu xây dựng. Do mới thành lập, hệ thống đấu thầu chưa được khoa học và hoàn thiện để áp dụng khi đấu thầu về lâu dài sẽ là một trở ngại lớn, vì vậy việc tìm giải pháp sẽ là vấn đề cấp thiết. - Trong những năm gần đây khoa học công nghệ ngày càng phát triển, ngày càng xuất hiện nhiều các công ty, các doanh nghiệp xây dựng, sự lớn mạnh đó dẫn tới việc cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng ngày càng diễn ra gay gắt. Các doanh nghiệp muốn phát triển được phải không ngừng nâng cao chất lượng quản lý và trình độ chuyên môn để cạnh tranh hiệu quả hơn trước các doanh nghiệp khác. Hoạt động đấu thầu cần có sự phát triển sâu rộng và chuyên nghiệp để đáp ứng kịp thời nhu cầu từ các hợp đồng xây dựng. Trước tình hình đó, công tác nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng đặc biệt có vai trò quan trọng, có ảnh hưởng không nhỏ tới sự phát triển của các công ty xây dựng nói chung cũng như của công ty Cổ phần công nghệ xây dựng và tự động hóa Việt Nam nói riêng. - Xuất phát từ quan điểm trên, tác giả đã chọn đề tài “Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của Công ty Cổ phần công nghệ xây dựng và tự động hóa Việt Nam”. 2. Mục đích nghiên cứu - Đánh giá thực trạng qua đó tìm ra những ưu thế và những tồn tại xuất hiện trong công tác đấu thầu xây dựng của Công ty Cổ phần công nghệ xây dựng và tự động hóa Việt Nam 1
- - Đề xuất các giải pháp thích hợp nhằm nâng cao sức cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của công ty Cổ phần công nghệ xây dựng và tự động hóa Việt Nam 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn hướng tới nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng, chi phối thực trạng của công ty hiện nay và tìm kiếm các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của doanh nghiệp, áp dụng cho công ty Cổ phần công nghệ xây dựng và tự động hóa Việt Nam 3.2. Phạm vi nghiên cứu Luận văn nghiên cứu các hoạt động sản xuất, kinh doanh gần đây của công ty Cổ phần công nghệ xây dựng và tự động hóa Việt Nam trong giai đoạn 2015-2017 và tìm kiếm các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của công ty trong thời gian tới. 4. Nội dung và phương pháp nghiên cứu 4.1. Nội dung nghiên cứu Luận văn gồm 3 chương: - Chương 1: Tổng quan về đấu thầu và cạnh tranh trong xây dựng. - Chương 2: Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng. - Chương 3: Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của công ty Cổ phần công nghệ xây dựng và tự động hóa Việt Nam. 4.2. Phương pháp nghiên cứu - Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu, luận văn phối hợp sử dụng các phương pháp cơ bản của khoa học kinh tế, trong đó chủ yếu là phân tích đánh giá tổng hợp, phương pháp thu thập và xử lý số liệu, phương pháp thống kê số liệu. 2
- 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu 5.1. Ý nghĩa khoa học Đề tài nghiên cứu nhằm hệ thống các cơ sở lý luận về đấu thầu và năng lực cạnh tranh trong đấu thầu, những biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu về đấu thầu và cạnh tranh trong đấu thầu của các doanh nghiệp xây lắp. 5.2. Ý nghĩa thực tiễn Những giải pháp được đề xuất sẽ góp phần giải quyết những hạn chế còn tồn tại và là những gợi ý thiết thực, hữu ích có thể vận dụng trong công tác đấu thầu xây lắp tại công ty Cổ phần công nghệ xây dựng và tự động hóa Việt Nam nói riêng và các doanh nghiệp xây lắp nói chung. 6. Kết quả dự kiến đạt được - Hệ thống hóa một cách ngắn gọn nội dung các vấn đề cơ bản của đấu thầu và cạnh tranh trong đấu thầu. - Phân tích những ưu điểm, những hạn chế và những vấn đề đang đặt ra trong công tác đấu thầu xây dựng đối với công ty Cổ phần công nghệ xây dựng và tự động hóa Việt Nam. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của công ty Cổ phần công nghệ xây dựng và tự động hóa Việt Nam. 3
- CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ ĐẤU THẦU VÀ HỢP ĐỒNG TRONG XÂY DỰNG 1.1. Khái quát chung về đấu thầu trong xây dựng 1.1.1. Tổng quan về đấu thầu trong xây dựng - Trong Luật đấu thầu số 43/2013 [1] (có hiệu lực từ ngày 01/07/2014) được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2013 đã định nghĩa: Đấu thầu là quá trình lựa chọn các nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. - Như vậy, đấu thầu là việc một tổ chức có nhu cầu thì sẽ công bố thông tin về những yêu cầu của mình một cách công khai đến các bên có khả năng đáp ứng. Bản chất của thuật ngữ “đấu thầu” được hiểu là việc xác định hiệu quả kinh tế từ các phương án đề xuất thực hiện. Công việc đấu thầu được thực hiện trong khuôn khổ Luật đấu thầu và các văn bản liên quan. Chủ đầu tư đưa ra các yêu cầu nhằm tìm ra nhà thầu có tiềm năng thực sự và mang lại hiệu quả cao so với các nhà thầu còn lại. - Đấu thầu là một phương thức kinh doanh dựa vào tính chất cạnh tranh trên thị trường. Kinh nghiệm cho thấy đấu thầu nếu dược thực hiện đúng, có thể tiết kiệm hay lảm lợi đáng kể kinh phí so với các phương phảp đã thực hiện trước đây. Đấu thầu có nhiều hình thức khác nhau nhung trong đó được chọn lựa nhiều nhất là đấu thầu rộng rãi vì nó mang lại nhiều hiệu quả cho các công trình xây dựng. Hình thức này đang rất phổ biến và tại Việt Nam đang áp dụng trong hầu hết các công trình xây dựng thường gặp. Tuy nhiên việc thực hiện công tác đấu thầu ở hầu hết các công ty là quá trình vừa làm vừa rút kinh nghiệm đê hoàn thiện, nên còn bộc lộ nhiều hạn chế, vướng mắc và những khó khăn nhất định. 4
- 1.1.1.1. Một số khái niệm trong đấu thầu + Đấu thầu xây lắp là đấu thầu có liên quan đến hạng mục công việc xây dựng lắp đặt thiết bị hay các hạng mục công trình trên cơ sở đáp ứng nhu cầu kĩ thuật và giá cả hợp lí. Các nhà thầu cạnh tranh công bằng trên các tiêu chí đó để có thể giảnh quyền thực hiện dự án - Dự án là một tập hợp các hoạt động có liên quan tới nhau có thời gian bắt đầu và kết thúc, với những nguồn lực nhất định, sự ràng buộc về thời gian, tài chính. - Chủ đầu tư là người nắm giữ vốn đầu tư và trực tiếp quản lý toàn bộ quá trình thực hiện dự án - Bên mời thầu đơn vị có chuyên môn và năng lực thực thi các hoạt động đấu thầu mà bên chủ đầu tư đưa ra - Nhà thầu là tổ chức hoặc cá nhân có đủ tư cách hợp lệ theo quy định tại Luật Đấu thầu - Nhà thầu chính là đơn vị chịu trách nhiệm chính khi thực hiện đấu thầu, đứng tên dự thầu, ký kết và thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn. Nhà thầu cùng với một hoặc nhiều nhà thầu khác cùng thực hiện đấu thầu trong một đơn dự thầu thì gọi là nhà thầu liên danh. + Nhà thầu xây lắp là đơn vị thực hiện các công việc như xây dựng, lắp đặt thiết bị hoặc các hạng mục công việc,các công trình sửa chữa, nâng cấp . + Nhà thầu trong nước là đơn vị được thành lập và hoạt động theo phápluật Việt Nam. + Nhà thầu nước ngoài là đơn vị được thành lập và hoạt động theo phápluật của nước mà đơn vị mang quốc tịch. + Hồ sơ mời thầu là toàn bộ các tài liệu được sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế,bao gồm các yêu cầu cho một dự án làm căn cứ để nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhà thầu trúng thầu.Là căn cứ cho việc xem xét thương thảo và ký kết hợp đồng. 5
- + Hồ sơ dự thầu là hồ sơ do nhà thầu thực hiện nhằm cung cấp thông tin theo các yêu cầu của bên mời thầu đã cung cấp trong hồ sơ mời + Giá dự thầu nằm trong hồ sơ dự thầu và được nêu trong đơn dự thầu.Nếu có thư giảm giá của nhàthầu thì giá dự thầu là giá sau giảm giá. + Giá trúng thầu là giá được nhà thầu chọn lựa và phê duyệt trong kết quả lựa chọn nhà thầu, làcơ sở để thương thảo và ký kết hợp đồng. + Hợp đồng là văn bản được ký kết giữa hai bên là chủ đầu tư và nhà thầu được trên cơ sở thỏa thuận giữa các bên nhưng phải phù hợp với quyết định phê duyệt trong kết quả lựa chọn nhà thầu. + Căn cứ vào những yêu cầu được cung cấp trong hồ sơ mời thầu, các nhà thầu sẽ liệt kê khả năng đáp ứng công việc và trình bày các giải pháp thi công xây lắp cho chủ đầu tư đánh giá. + Chủ đầu tư sẽ đánh giá các giải pháp và năng lực để chọn ra các nhà thầu thích hợp nhất. Hình 1.1:Sơ đồ tóm tắt hoạt động đấu thầu xây lắp 6
- 1.1.1.2. Phân loại đấu thầu - Đấu thầu cạnh tranh trong nước: Đấu thầu trong nước là hình thức đấu thầu chỉ có sự tham gia của các nhà thầu trong nước tham dự. Khác với những hình thức mua bán bình thường khác chỉ có bên mua, bên bán thương lượng riêng với nhau, hình thức đấu thầu cạnh tranh mở ra công khai cho nhiều nhà kinh doanh cạnh tranh với nhau dưới các dạng khác nhau. - Đấu thầu cạnh tranh quốc tế Đấu thầu quốc tế là cuộc đấu thầu có các nhà thầu trongvà ngoài nước tham dự. Trong một cuộc đấu thầu cạnh tranh quốc tế, bên mời thầu thường là một nước đang phát triển do một cơ quan chính phủ hay một công ty quốc gia đại diện đứng ra tổ chức đấu thầu. Còn các công ty nước ngoài dự thầu thường là các công ty lớn có tiềm năng và có kinh nghiệm kinh doanh quốc tế. 1.1.2. Sự ra đời và phát triển của hoạt động đấu thầu ở Việt Nam Đấu thầu là một trong những phương thức mua sắm hàng hoá, dịch vụ ra đời và phát triển cùng với phương thức sản xuất phát triển dựa trên chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất. Nhà nước tư bản vừa là người đại diện, người bảo vệ cho giai cấp tư sản và vừa là người điều tiết quá trình, sản xuất, vừa lá người cung cấp vốn để nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu Khoa học - thuật. Nhà nước điều tiết các chuơng trình, các mục tiêu phát triền kinh te thông qua hệ thống luật pháp, các chính sách kinh tế. Ngoài ra, nhà nước còn bỏ vốn xây dựng cơ sở hạ tầng, các cống trình công cộng, phát triển các ngành kinh tế cần thiết cho xầ hội, nhưng lại có hiệu quả kinh tế thấp, lâu hoàn vốn, những mua sắm chi tiêu của Chính phủ đã trở thành mục tiêu cạnh tranh gay gắt giữa các tổ chức kinh tế tài chính. Sự hình thành quy chế đấu thầu ở Việt Nam như sau: - Thông tư số 03 BXD_VKT ngày 10/1/1989 hướng dẫn về đấu thầu trong xây dựng của bộ xây dựng về việc xây dựng đơn giá xây dựng cơ bản và dự toán các công trình xây dựng cơ bản 7
- - Quy chế đấu thầu trong xây dựng số: 24-BXD/VKT ngày 12/02/1990 quy định nội dung và thể thức đấu thầu trong xây dựng áp dụng cho tất cả các công trình thuộc các nguồn vốn ngân sách và ngoài ngânsách Nhà nước (vốn phát triển sản xuất của đơn vị cơ sở, vốn vay...) của các tổ chức Nhà nước, (xí nghiệp quốc doanh, cơ quan hành chính sự nghiệp, đoàn thể quần chúng...). Đối với các xí nghiệp tư doanh (bao gồm những tổ chức sản xuất kinh doanh cùng tính chất như công ty hợp doanh, công ty cổ phần, tổ hợp tư doanh...) và các hợp tác xã kh tổ chức đấu thầu xây dựng cũng vận dụng Quy chế này. - 03/1994 Bộ Xây dựng đã ban hành “ Quy chế đấu thầu xây lắp” số 60-BXD/VKT thay thế cho “ Quy chế đấu thầu trong xây dựng” trước đây ban hành quy chế xây lắp đối với tất cả các công trình xây dựng thuộc sở hữu Nhà nước (bao gồm các nguồn vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng, vốn tự bổ sung của các doanh nghiệp Nhà nước). Các công trình có vốn trực tiếp đầu tư cuả nước ngoài, các công trình không thuộc sở hữu Nhà nước (bao gồm công trình của doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp thành lập theo Luật Công ty, các hợp tác xã...) , nếu tổ chức đấu thầu xây lắp cũng vận dụng Qui chế này. - Ngày 16/04/1994 ra quyết định về việc thành lập hội đồng quốc gia xét chọn đơn vị trúng thầu các dự án đầu tư lớn (gọi tắt là hội đấu thầu quốc gia). Quy định về đấu thầu mới bao quát mọi lĩnh vực mua sắm. Đây có thể coi là quy chế đáu thầu đầu tiên của Việt Nam. Từ đó quy chế đấu thầu tiếp tục được bố sung để phù hợp hơn với tình hình đất nước. - 01/09/1999: Nghị định số: 88/1999/NĐ-CP ban hành quy chế đấu thầu nhằm thống nhất quản lý các hoạt động đấu thầu tuyển chọn tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và lựa chọn đối tác để thực hiện dự án hoặc từng phần dự án trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - 29/11/2005: Ban hành luật đấu thầu số 61/2015/QH11. Luật này quy định về các hoạt động đấu thầu để lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, mua sắm hàng hoá, xây lắp. 8
- - 26/11/2013: Ban hành luật đấu thầu số 43/2013/QH13.Luật này quy định quản lý nhà nước về đấu thầu; trách nhiệm của các bên có liên quan và các hoạt động đấu thầu. 1.1.3. Quy định chung về đấu thầu Cũng như bất kỳ hình thức kinh doanh nào, đấu thầu cũngcó những quy định chung cần được tuân thủ để đảm bảo tính khách quan, công bằng và hiệu quả. Các quy định này áp dụng đối với cả bên mời thầu và bêndự thầu. Theo Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 thì đấu thầu có một số quy định chungsau: - Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu: Hồ sơ mời thầu đượcphát hành khi có đủ các điều kiện sau đây: - Kế hoạch đấu thầu đượcduyệt; - Hồ sơ mời thầu đượcduyệt; - Thông báo mời thầu hoặc danh sách nhà thầu được mời tham gia đấu thầu đã được đăng tải theo quy định của phápluật. - Nguồn vốn cho gói thầu được thu xếp theo tiến độ thực hiện góithầu; - Nội dung, danh mục hàng hóa, dịch vụ và dự toán được người có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp mua sắm thường xuyên, mua sắm tậptrung; - Bảođảm bàn giao mặt bằng thi công theo tiến độ thực hiện gói thầu. - Tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầutư: - Có đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩmquyền của nhà nước cấp; - Hạch toán tài chính độclập; - Không đang trong quá trình giải thể, không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của phápluật; - Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốcgia; - Bảo đảm cạnhtranh trong đấu thầu: 9
- - Nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu phải độc lập về pháplý, độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dựthầu, thẩm định kết quả đấu thầu; - Nhà thầu tham gia dự thầu phải độc lập về pháp lý và tàichính với các bên sau: + Chủ đầu tư, bên mời thầu; + Các nhà thầu tưvấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu đó; + Các nhà thầu khác cùng tham dựthầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế; - Nhà thầu tưvấn giám sát thực hiện hợp đồng phải độc lập về pháp lý và tài chính với nhà thầu thực hiện hợp đồng, nhà thầu tư vấn kiểm định gói thầu đó; - Nhà đầu tư tham dự thầu phải độclập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây. + Nhà thầu tưvấn đấu thầu đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án đầu tư có sử dụng đất cho đến ngày ký kết hợp đồng dự án; + Nhà thầu tưvấn thẩm định dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án đầu tư có sử dụng đất cho đến ngày ký kết hợp đồng dự án; + Cơ quan nhànước có thẩm quyền, bên mời thầu. - Bảo đảm dự thầu: - Bảo đảm dự thầu áp dụng trong các trường hợp sauđây: + Đấuthầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp; + Đấu thầu rộng rãi và chỉđịnh thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư. - Nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu đối với hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; trường hợp áp dụng phương thức đấu thầu hai giai đoạn, nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trong giai đoạn hai. 10
- - Giá trị bảođảm dự thầu được quy định như sau: + Đối với lựa chọn nhàthầu, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo một mức xác định từ 1% đến 3% giá gói thầu căn cứ quy mô và tính chất của từng gói thầu cụ thể; + Đối với lựa chọn nhà đầutư, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo một mức xác định từ 0,5% đến 1,5% tổng mức đầu tư căn cứ vào quy mô và tính chất của từng dự án cụ thể. - Thời gian có hiệulực của bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồsơ đề xuất cộng thêm 30 ngày. - Trường hợp gia hạn thời gian có hiệu lực của hồsơ dự thầu, hồsơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu, bên mời thầu phải yêu cầu nhà thầu, nhà đầu tư gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Trong trườnghợp này, nhà thầu, nhà đầu tư phải gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu và không được thay đổi nội dung trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đã nộp. Trường hợp nhà thầu, nhà đầutư từ chối gia hạn thì hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sẽ không còn giá trị và bị loại; bên mời thầu phải hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu, nhà đầu tư trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày bên mời thầu nhận được văn bản từ chối gia hạn. - Trườnghợp liên danh tham dự thầu, từng thành viên trong liên danh có thể thực hiện bảo đảm dự thầu riêng rẽ hoặc thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện bảo đảm dự thầu cho thành viên đó và cho thành viên khác trong liên danh. Tổng giátrị của bảo đảm dự thầu không thấp hơn giá trị yêu cầu trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu - Bên mờithầu có trách nhiệm hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu, nhà đầu tư không được lựa chọn theo thời hạn quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng không quá 20 ngày, kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được phê duyệt. - Bảođảm dự thầu không được hoàn trả trong các trường hợp sau đây: 11
- + Nhà thầu, nhà đầutư rút hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; + Nhà thầu, nhà đầutư vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu + Nhà thầu, nhà đầutư không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng + Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoànthiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng; + Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoànthiện hợp đồng trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng. - Nguyên tắc đánhgiá hồ sơ dự thầu: - Việc đánh giá hồsơ dự thầu phải căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu để bảo đảm lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu. - Việc đánhgiá hồ sơ dự thầu còn phải căn cứ vào hồ sơ dự thầu đã nộp và các tài liệu giải thích làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu. - Việc đánhgiá hồ sơ dự thầu phải tuân theo trình tự quy định của Pháp luật. - Đấu thầu qua mạng: - Đấu thầu quamạng được thực hiện trực tuyến thông qua hệ thống mạng. Việc đăng tải thông báo mời thầu, phát hành hồ sơ mời thầu, nộp hồ sơ dự thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu và thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu được thực hiện trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia do cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu xây dựng và thống nhất quản lý. - Chính phủ quy định chitiết về việc áp dụng hình thức đấu thầu qua mạng. - Quy định về thờigian trong trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư: 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 225 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 97 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn