1
Tiu lun
LUẬT ĐẦU TƯ QUỐC T
Umbrella clause
2
1. Các vấn đề lý thuyết
1.1 Khái nim
Việc phân đnh các hiệp định đầu kng chỉ liên quan đến bn thân
hiệp đnh còn liên quan đến hợp đồng giữa nhà đu nước nhận đầu
tư.
Gii hn quyn ch thkhông được quy định ging nhau trong các
hiệp định đầu tư song phương (BIT) một s hiệp đnh ch bao gm các tranh
chấp liên quan đến nghĩa vụ qui đnh trong hợp đồng, mt skhác qui đnh
thm quyn cho bt c tranh chấp nào liên quan đến đầu tư, một s khác qui
định nghĩa vụ theo lut quc tế rng nước ch nhà sđảm bo bt c nghĩa
v nào mình đã kí kết, luôn luôn bảo đảm vic tuân thc cam kết mình
đã kết. những điều khon này thường được gi Umbrella clause”; các
thut ng khác cũng được s dụng như mirror effect”, elevator”, parallel
effect”, sanctity of contract”, respect clause”, pacta suntservanda”.
Những điều khon dng này được thêm vào đề tăng cường vic bo h cho
các nhà đầu được đưa vào trong các hiệp định đầu khung nước
chủ nhà thường kí kết với nhà đầu tư nước ngoài.
Mc thut ng umbrella clause” đã được biết đến t những m
1950 hiu lc của đã được bàn đến trong các i nghiên cu hc
thuyết, nhưng mãi đến tn hai v SGS mi bắt đầu được đưa ra phân tích.
Việc thường xuyên đưa ra các umbrella clause trong các hiệp định đầu tư
hin nay các ngôn ngkhác nhau được s dng trong c hiệp định y,
nó hết sc hu dng cho vic hiu mt cách thu đáo ý nghĩa ca điều khon
này đặc bit trong gii thích các ngôn ng khác nhau trong mt s BIT.
Mục đích ca việc xem t này để hoàn thin cách hiu trong vic gii
thích điều khon này, h trcho người tham gia đàm phán cũng như các
bên trong việc đưa ra các quyết đnh.
3
1.2 CÁCH DIỄN ĐT UMBRELLA CLAUSE TRONG CÁC HIỆP ĐỊNH
a) Các đặc điểm chung
- Th nht, c điều khon này s dng nhng t ng tính cht bt
buc
- Th hai, đa số c BIT đều qui đnh các nghĩa vụ cho các quc gia, ko
qui đnh nghĩa vụ gia các nhân riêng l.
b) B cc ca mt BIT
V trí ca các umbrella clause trong BIT một điều trong phn gii
quyết mâu thun trong qtrình thc thi hiệp đnh. Ví dnhư Netherlands
Model BIT đặt umbrella clause trong một điều khon trình y v bo h
độc lp theo hiệp đnh. B cc này cũng được thy trong BIT ca UK, New
Zealand, Japan, Sweden và M. Tuy nhiên v trí này cũng không cố định.
Trong v SGS kin Pakistan, toà cho rng v trí của điều khon nm gn
cui của BIT đã m ý rng mục đích ca các n tham gia kí kết không
phi là to thêm mt nghĩa vụ độc lp (substantive obligation)
c) Phm vi và hiu lc
Vấn đ ch đạo v umbrella clause phm vi tính cht ca vic
thưc thi nghĩa vụ. Các cách diễn đạt khác nhau trong c umbrella clause đề
cp ti commitmént”, any obligation”, any other obligation”. Đc bit,
cm t any obligation” hàm nghĩa rất rng, ý nghĩa không chỉ
nghĩa vụ trong mt vấn đề nào đó, mà là tất c các nghĩa vụ (all obgilation)
Trong khi mt s umbrella clause đề cp đến nghĩa vụ gia nhp (entered
into) ca mt quc gia, mt s umbrella clause khác đề cậo đến nghĩa v
tha nhn assumed” ca quốc gia. Finish Model BIT đề cp ti nghĩa v
quc gia co th (have) vi nhng trường hợp đầu khác nhau.
Những điểm khác biệt này đặt ra câu hi nghĩa vụ được đề cp nghĩa vụ
bt buc( contractual obligation) gia quốc gia nhà đầu tư hay là nghĩa
4
được m rng cho c nhng nghĩa vụ đơn phương được thc hin bi quc
gia, inter alia,các cam kết, hoạt đng pp (legislative acts) hay các th
tc hành chính.
2. Phân tích v vic c th
2.1 V kin SGS v. Pakistan
a) Tóm tt v vic
SGS mt công ty ca Thu Sĩ chuyên v thẩm định, giám đnh
thanh kiểm. SGS đã hợp đồng vi Cng hoà hồi giáo Pakistan vào m
1994 để cung ng dch v theo Hiệp đnh thanh kim PSI” liên quan ti
hàng hoá trên đường vn chuyn ti Pakistan, Hiệp đnh hiu lc vào
ngày 1/1/1995. Theo Hiệp đnh (hiệp đnh PSI”), SGS bảo đm kim tra
hàng hoá được nhp khu vào Pakistan vi mục đích ng lượng thuế quan
bng s đảm bo rng hàng hoá được phân loại đúng với mục đích thuế
quan.. kết hợp đồng đã nhiều m, tuy nhiên, Pakistan không thoả n
s thc hin của SGS, và đã chm dt hợp đồng vào ngày 11/5/1997. Do đó,
Pakisstan đã bắt đầu qtrình xét x trng i Pakistan php vi điều
11 ca Hiệp định PSI qui đnh bt c tranh chp nào phát sinh trong Hip
định PSI sđược gii quyết bng trng i php vi hoạt động xét x c
ủa Pakisstan. Sau khi Pakistan đưa ra thông báo cho SGS về vic chm dt
Hiệp đnh, s tho thun ca hai bên cũng như Chính ph Liên bang Thu Sĩ
Chính phPakistan đã không gii quyết được tranh chp 12/1/1992,
SGS đã đưa đơn khiếu ni ti toà Thu Sĩ để u cu chng li s vi phm
Hiệp đnh PSI. SGS cũng đã đưa đơn khiếu ni ra nhiu toà khác nhau, ti
đó SGS cho rằng mt s chm dt không hp pháp không có hiu lc
Hiệp đnh PSI, có s vi phm Hiệp đnh PSI ging như s vi phm Hip
định BIT hành động ca Pakistan đã vi phm nhng điều khon ca các BIT
5
mà đã đưa ra những tiêu chun riêng cho vic đối xử đầu tư. Thêm nữa, SGS
yêu cu rng Pakistan có trách nhim cho nhng vi phm Hiệp đnh PSI theo
BIT bi virtue ca Umbrella clause trong BIT (điều 11), qui đnh: Mi n
trong hợp đồng phải luôn đm bo tuân theo các điều khon đã được kết
liên quan đến đầu của các nhà đầu của bên kia trong hợp đồng. Mt
toà ICSID được thiết lập chính đáng đ xem xét s phn đối ca Pakistan ti
thm quyn ca Toà. T khi Hiệp định PSI đặc bit liên quan ti bt c
tranh chp php vi trng i Pakistan, Pakistan kết lun rng trng tài
ICSID kng thm quyn xem xét u cu của SGS nhưng, SGS đã
khẳng đnh rng Toà ICSID có thm quyn vi tranh chp trong hợp đồng.
b) Phán quyết ca toà
Toà căn cứ vào các vn đề pháp lí được gii quyết để đưa ra các phán quyết.
Bên nguyên thc hin một “đầu tư” trên “lãnh thca bđơn
không?
Điu 125 ICSID convention qui đnh rng mt tranh chấp đầu tư”
tranh chp pháp phát sinh trc tiếp t một đầu tư” giữa mt n hp
đồng mt bên quc gia kí hợp đồng khác. Trong trường hp này BIT gia
Liên bang Thu Sĩ và Cng hoà hi giáo Pakistan đã bao gm một định
nghĩa đầu tư”. Trong hợp đồng ngày 29 tháng 12 1994, chính quyn
Pakistan giao cho SGS quyn s dng các hoạt động kim soát ca trong
lĩnh vực hi quan. Do đó u trả li đây Liên Bang Thuỵ Sđã thc
hin mt “đầu tư” trên lãnh th ca Cng hoà hi giáo Pakistan.
Ảnh hưởng nào có th xy ra vi s mô t tính cách ca bên
nguyên ca những đòi hi ca nó, mục đích của nhng v kin
này vi quyn hn xét x?
B đơn yêu cầu toà đưa ra những ý kiến vvấn v mc độ giám sát để
phân x hđã được xác định vi phm hip định thođáng hay không.