intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng của NHTM. So sánh với xếp hạng bên ngoài

Chia sẻ: Gnfvgh Gnfvgh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:29

172
lượt xem
31
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiểu luận: Xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng của NHTM. So sánh với xếp hạng bên ngoài nhằm trình bày tổng quan về xếp hạng tín dụng, mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng của ngân hàng thương mại Vietcombank.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng của NHTM. So sánh với xếp hạng bên ngoài

  1. Môn: Ngân hàng thương mại Tiểu luận Xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng của NHTM. So sánh với xếp hạng bên ngoài. Nhóm thực hiện: Nhóm 1 1. Hoàng Lan Anh 2. Nguyễn Thanh Bình 3. Nguyễn Thị Kim Chi 4. Đoàn Mạnh C ường 1 Nhóm 1
  2. Môn: Ngân hàng thương mại 5. I. Tổng quan về xế p hạng tín dụng 1. Khái niệm xếp hạng tín dụng XHTD là việc đưa ra nhận định về mức độ tín nhiệm đối với trách nhiệm t ài chính, hoặc đánh giá mức độ rủi ro tín dụng phụ thuộc các y ếu tố bao gồm: năng lực đáp ứng các cam kết tài chính, khả năng dễ bị vỡ nợ khi các điều kiện kinh doanh thay đổi, ý thức và thiện trí trả nợ của người đi vay 2. Đối tư ợng xếp hạng tín dụng Hệ thống XHTD tiếp cận đến tất cả các yếu tố có liên quan đến RRTD. Các NHTM không sử dụng kết quả XH TD nhằm thể hiện giá trị của ngư ời đi vay m à đơn t huần là đưa ra ý kiến hiện tại trên các nhân tố rủi ro, từ đó có chính sách tín dụng và giới hạn cho vay phù hợp. M ột sự xếp hạng tín dụng cao của 1 KH đi vay chưa phải là chắc chắn trong việc thu hồi đầy đủ các khoản nợ và lãi vay, đây chỉ là cơ sở để đưa ra quyết định đúng đắn về tín dụng đã được điều chỉnh theo dự kiến mứ c độ rủi ro tín dụng có liên quan đến khách hàng là người đi vay và tất cả các khoản vay của KH đó. Xếp hạng người đi vay chủ yếu dự báo nguy cơ vỡ nợ theo ba cấp độ cơ bản là: nguy hiểm, cảnh báo và an toàn. 3. Vai trò của xếp hạng tín dụng Tín dụng NH là quan hệ tín dụng giữa NH, tổ chức tín dụng và các tổ chức kinh tế, cá nhân theo nguyên t ắc hoàn trả. Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra những tồn thất mà ngân hàng phải chịu do khách hàng vay không đúng hạn, không trả hoặc không trả đầy đủ vốn và lãi. Rủi ro tín dụng không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay, mà còn bao gồm nhiều hoạt động mang tính chất tín dụng khác của NH TM như bảo lãnh, cam kết, chấp thuận tài trợ t hương mại, cho vay ở thị trường liên NH, tín dụng thuê mua, cho vay động tài trợ. Thiệt hại từ rủi ro t ín dụng: khi RRTD ảnh hưởng nặng nề đến hđ kinh doanh của NHTM sẽ gây tâm lý hoang m ang lo sợ của người gử i tiền và có thể có nhữ ng người gử i tiền ồ ạt rút tiền làm cho toàn bộ hệ thống NH gặp khó khăn. Sự hoảng loạn này ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ nền kinh t ế, làm cho sứ c mua giảm, giá cả tăng, xã hội mất ổn định. Rủi ro TD của NHTM trong nước cũng ảnh hưởng đến nền kte các nước có liên 2 Nhóm 1
  3. Môn: Ngân hàng thương mại quan do sự hội nhập đã gắn chặt mối liên hệ về tiền tệ, đầu tư giữa các quốc gia. NHTM gặp RRTD sẽ khó thu đc vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay, như ng NH phải trả vốn và lãi cho khoản t iền huy động khi đến hạn, điều này làm cho NH mất cân đối thu chi, m ất khả năng thanh khoản, làm m ất lòng tin của người gử i tiền, ảnh hưởng đến uy tín của NH. Vai trò của NH TD: hệ t hống XHTD giúp NHTM quản trị RR bằng phư ơng pháp tiên tiến, giúp kiểm soát mức độ tín nhiệm k hách hàng, thiết lập mứ c lãi suất cho vay phù hợp với dụ báo khả năng thất bại của từng nhóm khách hàng. NHTM có thể đánh giá hiệu quả danh m ục cho vay thông qua sự giám sát sự thay đổi dư nợ và phân loại nợ trong từng nhóm KH đc xếp hạng, qua đó điều chỉnh danh m ục theo hư ớng ưu tiên nguồn lự c vào nhóm KH an toàn. 4. Nguyên tắc XHTD - XHTD chủ y ếu t ập trung vào các nguyên t ắc chủ yếu bao gồm phân tích t ín nhiệm trên cơ sở ý thứ c và thiện chí trả nợ của người đi vay và từng khoản vay, đánh giá rr dài hạn dự a trên ảnh hưởng của chu kì kinh doanh và xu hư ớng khả năng trả nợ trong tương lai, đánh giá rr toàn diện và t hống nhất dựa vào hệ thống kí hiệu xếp hạng. - Sử dụng phân t ích định tính đề bổ sung cho những phân t ích định lư ợng. Các dự liệu định lư ợng là những quan sát đo lư ờng bằng số, các quan sát không thể đo lường bằng số dc xếp vào dữ liệu định tính. Các chỉ tiêu phân tích có t hể thay đổi phù hợp với sự t hay đổi của trình độ công nghệ và yêu cầu quản trị rủi ro. 5. Mô hình xếp hạng tín dụng - M ô hình một biến số: tỷ suất tài chính được sử dụng trong mô hình 1 biến số gồm các chỉ tiêu thanh toán, chỉ tiêu hoạt động, chỉ tiêu cân nợ, chỉ tiêu lợi tứ c, chỉ tiêu vay nợ, chỉ tiêu trả lãi. Các chỉ tiêu phi tài chính được sử dụng gồm thời gian hoạt động của DN , số năm k inh nghiệm, tr ình độ các nhà quản trị, triển vọng ngành. Nhược điểm của mô hình này là kết quả dự báo khó chính xác nếu thực hiện phân t ích và cho điểm các chỉ tiêu đánh giá 1 cách riêng biệt, hơn nữ a, mỗi người có thể hiểu các chỉ tiêu đánh giá theo 1 cách khác nhau. - M ô hình nhiều biến số: những mô hình kết hợp nhiều biến s ố thành một giá trị để dự báo sự thất bại của DN như mô hình phân t ích hồi quy, phân tích logic, phân tích xác suất có điều kiện, phân tích phân biệt nhiều biến số. 6. Quy trình xếp hạng tín dụng Căn cứ vào chính sách tín dụng và các quy định có liên quan của từng NH nhằm xác lập quy trình XHTD. Một quy trình XHTD bao gồm các bước cơ bản sau: 3 Nhóm 1
  4. Môn: Ngân hàng thương mại - Thu thập thông tin liên quan đến các chỉ tiêu s ử dụng trong phân tích đánh giá, thông tin xếp hạng của tổ chứ c t ín nhiệm khác liên quan đến đối tư ợng xếp hạng. - Phân tích bằng mô hình đề kết luận về mức xếp hạng. Mức xếp hạng cuối cùng đc quyết định sau khi tham khảo ý kiến của hội đồng xếp hạng. Trong XHTD của các NHTM thì kết quả xếp hạng không được công bố rộng rãi - Theo dõi tình trạng tín dụng của đối tượng được xếp hạng để điều chỉnh mức xếp hạng, các thông tin điều chỉnh đư ợc lưu giữ. T ổng hợp kết quả xếp hạng so sánh với thực t ế rr xảy ra và dự a trên tần suất phải điều chỉnh mứ c xếp hạng đã thự c hiện đối với KH để xem xét điều chỉnh mô hình xếp hạng. II. Mô hình XHTD khách hàng của Ngân hàng Vietcombank. Hiện tại, NHNN đang yêu cầu các NHTM phải thường xuyên rà soát điều chỉnh hệ thống XHTD nội bộ để có thể áp dụng phân loại nợ theo Điều 7 của Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, một trong số các y êu cầu đối với hệ thống XHTD của NHTM bao gồm : a) Hệ thống XH TD nội bộ phù hợp với hoạt động kinh doanh, đối tư ợng khách hàng, tính chất rủi ro của khoản nợ của tổ chứ c tín dụng. b) Chính sách quản lý rủi ro tín dụng, mô hình giám sát rủi ro tín dụng, phư ơng pháp xác định và đo lường rủi ro tín dụng có hiệu quả, trong đó bao gồm cách thức đánh giá về khả năng trả nợ của khách hàng, hợp đồng tín dụng, các tài sản bảo đảm, khả năng thu hồi nợ và quản lý nợ của tổ chức tín dụng. c) Hàng năm, tổ chứ c tín dụng phải đánh giá lại hệ thống XHTD nội bộ và chính sách dự phòng rủi ro cho phù hợp với t ình hình thực tế và các quy định của pháp luật. Ngân hàng TMCP Ngoại thư ơng Việt nam (Viet com bank) đã xây dự ng và triển khai ứ ng dụng XH TD khách hàng từ năm 2003 theo hướng dẫn của NHNN và tư vấn của các chuyên gia t ài chính thuộc Ngân hàng T hế giới (W orldBank), đến nay, hệ thống xếp hạng nội bộ này đã được chỉnh sửa nhiều lần nhằm phù hợp hơn với điều kiện kinh t ế xã hội đã thay đổi và các hiệp ước quốc tế mà Việt nam cam kết. Vietcombank xây dựng chính sách tín dụng theo hướng đảm bảo t ính chủ động và linh hoạt trong hoạt động thực tế nhằm nắm bắt tốt nhất các cơ hội phát triển đầu tư tín dụng t heo mục tiêu định hướng kinh doanh từng thời kỳ, đảm bảo mục tiêu quản trị rủi ro theo hướng không tập trung quá cao c ho một nhóm khách hàng, 4 Nhóm 1
  5. Môn: Ngân hàng thương mại những lĩnh vực ngành nghề có liên quan với nhau hay đối với một loại tiền tệ. Chính sách tín dụng chú trọng t uân thủ các quy định của luật pháp có liên quan, quan điểm bình đẳng hướng t ới khách hàng, không phân biệt thành phần kinh tế hay hình thứ c s ở hữ u, các ưu đãi tín dụng chỉ áp dụng căn cứ vào năng lự c tài chính và mức độ rủi ro cũng như thiện chí trả nợ của t ừn g k há c h hàng. Chính sách tín dụng cũng chú trọng đề cao trách nhiệm cá nhân nhằm nâng cao t ính minh bạch và chất lư ợng trong hoạt động tín dụng. 1. Nguyên tắc chấm điểm tín dụng. Nguyên tắc trong chấm điểm XHTD của Vietcombank là tính điểm ban đầu của mỗi chỉ tiêu đánh giá t heo điểm ứng với mức chỉ tiêu gần nhất mà thự c tế khách hàng đạt được. Nếu mứ c chỉ t iêu đạt đư ợc của khách hàng nằm ở giữ a hai mức chỉ tiêu hướng dẫn thì điểm ban đầu là mứ c chỉ tiêu cao hơn. Điểm dùng để tổng hợp XH TD là tích số giữ a điểm ban đầu và trọng s ố của từng chỉ tiêu, trọng số của từng nhóm chỉ tiêu. 2. Sử dụng k ết quả tính điểm xếp hạng tín dụng. Kết quả XH TD được sử dụng cho các mục đích xác định giới hạn t ín dụng; quyết định từ chố i ha y đồng ý cấp tín dụng, mứ c lãi suất vay và xác định yêu cầu về tài sản đảm bảo; Đánh giá hiện t rạ n g k h ác h hàng trong quá trình theo dõi vốn vay; Quản lý danh mục tín dụng và trích dự phòng rủi ro. Mụ c ti êu của Vietcombank là xây dự ng một hệ thống XHTD linh hoạt nhằm đảm bảo tính thự c t ế cao. Do đ ó, việc đánh giá và hiệu chỉnh hệ thống sẽ được tiến hành định kỳ. Các kết quả chấm điểm XH TD được lưu giữ đầy đủ cùng hồ sơ t ín dụng của khách hàng. 5 Nhóm 1
  6. Môn: Ngân hàng thương mại 3. Mô hình tính điểm xếp hạng tín dụng của Vietcombank. 3.1. Xếp hạng tín dụng cá nhân. Việc chấm điểm XH TD cá nhân được thực hiện theo hai nhóm chỉ tiêu về nhân thân và quan hệ với ngân hàng. Những khách hàng có tổng điểm 60 tuổi 5 15 20 10 2 Trình độ học vấn Trên đại học Đại học/Cao Trung học Dưới trung đẳng học 20 15 5 -5 3 Nghề nghiệp Chuyên môn Thư ký Kinh doanh Nghỉ hưu 25 15 5 0 4 Thời gian công t ác 5 năm 5 10 15 20 5 Thời gian làm 5 năm công việc hiện tại 5 10 15 20 6 Tình trạng cư trú Chủ/Tự mua Thuê Với gia đình Khác 30 12 5 0 7 Cơ cấu gia đình Hạt nhân Sống với cha mẹ Sống với 1 gia Sống với >1 gia đình khác đình khác 20 5 0 -5 8 Số ngư ời ăn theo Độc thân 5 ngư ời Theo 0 10 5 -5 9 Thu nhập cá >120 triệu đồng 36–120 triệu 12–36 triệu
  7. Môn: Ngân hàng thương mại 10 Thu nhập gia >240 triệu đồng 72–240 triệu 24–72 triệu 500 triệu 100-500 triệu 20-100 triệu < 20 triệu tiết kiệm năm Đồng đồng đồng đồng trước 40 25 10 0 (Nguồn : N gân hàng TM CP Ngoại thư ơng Việt nam) 7 Nhóm 1
  8. Môn: Ngân hàng thương mại Bảng : Hệ thống ký hiệu XHTD cá nh ân của Vietcombank Điểm Xế p loại Mức độ rủi ro >=400 A+ Thấp Cấp tín dụng ở mức tối đa 351-400 A Thấp Cấp tín dụng ở mức tối đa 301-350 A- Thấp Cấp tín dụng ở mức tối đa 251-300 B+ Thấp Cấp t ín dụng theo phương án 201-250 B Trung bình Có thể cấp tín dụng với việc xem xét hiệu quả phương án vay vốn và đảm bảo t iền vay 151-200 B- Trung bình Tập trung thu hồi nợ 101-150 C+ Trung bình Từ chối cấp tín dụng 51-100 C Cao Từ chối cấp tín dụng 01-50 C- Cao Từ chối cấp tín dụng
  9. Môn: Ngân hàng thương mại nghiệp khác là nhữ ng doanh nghiệp không thuộc hai hình thứ c sở hữ u trên. Sau khi phân loại theo hình thứ c sở hữu sẽ tiến hành xác định ngành nghề của doanh nghiệp dựa trên cơ sở đối chiếu ngành kinh doanh chính của doanh nghiệp có tỷ trọng lớn nhất hoặc chiếm từ 40% doanh thu trở lên s o với bảng phân ngành được trình bày trong Bảng I. Theo bốn nhóm ngành nông - lâm - thủy sản,thư ơng mại dịch vụ, sản xuất công nghiệp và xây dự ng. Các doanh nghiệp còn được xác định quy mô theo ba nhóm là doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và doanh nghiệp nhỏ bằng cách cho điểm ở các chỉ tiêu vốn, lao động, doanh thu thuần, tổng tài sản như trình bày trong Bảng I.01 Bảng I.01 : Chấm điểm quy mô doanh nghiệ p của Vietcombank Tiêu chí Nội dung Điểm Vốn Hơn 100 tỉ đồng 30 Từ 80 đến 100 t ỉ đồng 25 Từ 50 đến 80 tỉ đồng 20 Từ 30 đến 50 tỉ đồng 15 Từ 10 đến 30 tỉ đồng 10 Dưới 10 tỉ đồng 5 Lao động Hơn 1.500 ngư ời 15 Từ 1000 đến 1500 ngư ời 12 Từ 500 đến 1000 người 9 Từ 100 đến 500 người 6 Từ 50 đến 100 người 3 ít hơn 50 người 1 Doanh thu thuần Hơn 400 tỉ đồng 40 Từ 200 đến 400 tỉ đồng 30 Từ 100 đến 200 tỉ đồng 20 Từ 50 đến 100 t ỉ đồng 10 Từ 20 đến 50 tỉ đồng 5 Dưới 20 tỉ đồng 2 Tổng tài s ản Hơn 400 tỉ đồng 15 Từ 200 đến 400 tỉ đồng 12 Từ 100 đến 200 tỉ đồng 9 Từ 50 đến 100 t ỉ đồng 6 Từ 20 đến 50 tỉ đồng 3 Dưới 20 tỉ đồng 1 Q uy mô Tổng điểm Lớn 70-100 Vừ a 30-69 Nhỏ
  10. Môn: Ngân hàng thương mại Bước 2 : Trên cơ sở ngành nghề và quy mô, sử dụng các Bảng I.03, I.04, I.05, I.06 của tương ứ ng với ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp để chấm điểm t ài chính. Cách tính các chỉ tiêu tài chính đ ư ợc t rì nh bày trong Bảng 2.03. Các chỉ tiêu tài chính được đánh giá dựa theo khung hư ớng dẫn của NHNN và có điều chỉnh các hệ số t hống kê ngành cho phù hợp với thông tin tín dụng của Vietcombank, mỗi chỉ tiêu đánh giá có năm khoảng giá trị chuẩn tương ứ ng là năm mức điểm 20, 40, 60, 80, 100 (Điểm ban đầu). Điểm theo trọng số là tích số giữ a điểm ban đầu và trọng s ố tương ứ ng. N g uy ên t ắc cho điểm từ ng chỉ tiêu là chỉ số thự c tế gần với trị số nào nhất thì cho điểm theo trị số đó; nếu chỉ số thực tế nằm giữa hai trị số thì lấy loại thấp hơn (Thang điểm thấp hơn). Bảng I.03 Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệ p ngành nông, lâm, ngư nghiệ p theo Vietcombank Tỷ Quy mô lớn Quy mô trung bình Q uy mô nhỏ Chỉ tiêu trọng10080 60 40 20 0 10080 60 40 20 0 100 80 60 40 20 0 Chỉ tiêu thanh khoản 1. Khả năng 8% 2, 1,5 1 0, 0,
  11. Môn: Ngân hàng thương mại 6. Nợ p hải trả/T ổng 15% 39 48 59 70 85 >95 30 4 52 60 80 >90 30 35 45 55 75 >85 7. Nợ p hải trả/Vốn 15% 64 92 14 23 38 >68 42 6 10 18 30 >61 42 53 81 12 24 >50 Chỉ tiêu thu nhập 8. T hu nhập trước thuế 9. 8% 3 2,5 2 1, 0, 5. Doanh 1 3 2 2 1 0 < 3 3 2 2 1 < 4 3 3 2 1 < Chỉ tiêu cân nợ 6. Nợ phải 1 3 4 5 6 8 > 3 4 5 6 7 > 2 3 4 5 7 > 11 Nhóm 1
  12. Môn: Ngân hàng thương mại 7. Nợ phải 1 5 6 1 1 2 > 4 6 1 1 2 > 3 5 8 1 2 > Chỉ tiêu thu nhập 8. Thu nhập trước 8 7 6 6 5 4 < 7 7 6 6 5 < 8 7 7 6 5 < 9. Th u 8 6 6 5 5 4 < 7 6 6 5 4 < 7 7 6 6 5 < 10. T hu nhập trước 8 1 1 1 9 8 < 1 1 1 9 8 < 1 1 1 1 8 < (Nguồn : Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam) Bảng I.05 Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệ p ngành xây dựng theo Vietcombank Tỷ Quy mô lớn Q uy mô trung bình Q uy mô nhỏ 10080 60 40 20 0 100 80 60 40 20 0 100 80 60 40 20 0 Chỉ tiêu thanh khoản 1. Khả năng 2. Khả năng Chỉ tiêu hoạt động 3. Luân chuyển hàng thu 4. Kỳ tiền 15 60 90 12 15 23 >35 45 55 60 65 12 >28 40 5 55 60 100 >22 Chỉ tiêu cân nợ 5. Nợ phải 15 55 60 65 70 80 >9 50 55 60 65 75 >9 45 5 55 60 70 >85 6. Nợ phải trả/Vố 12 Nhóm 1
  13. Môn: Ngân hàng thương mại Chỉ tiêu thu nhập 7. T hu nhập trước thuế 8. T hu nhập trước 9. T hu nhập trước (Nguồn : Ngân hàng TMCP Ngoại thư ơng Việt nam) Bảng I.06 Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp ngành công nghiệp theo Vietcombank Tỷ Q uy mô lớn Quy mô trung bình Quy mô nhỏ 100 80 60 40 20 0 100 80 60 40 20 0 100 80 60 40 20 0 Chỉ tiêu thanh khoản 1. Khả năng 2. Khả năng 8% 1,1 0,8 0,4 0,3 0,2 18 5. Doanh thu/Tổng 10% 2,3 2 1,7 1,5 0,8 85 7. Nợ p hải trả/Vốn 15% 12 15 18 23 32 >73 10 12 15 18 26 >62 82 10 12 15 21 >50 chủ 2 0 5 3 0 0 0 2 0 5 0 0 0 2 0 0 0 13 Nhóm 1
  14. Môn: Ngân hàng thương mại Chỉ tiêu thu nhập 8. T hu nhập 8% 5,5 5 4 3 2
  15. Môn: Ngân hàng thương mại Tổng thu nhập Tổng thu nhập trước trước thuế/doanh thu 8 % thuế/doanh thu Tổng thu nhập Tổng thu nhập trư ớc trước thuế/tổng tài 9 % thuế/tổng tài sản bình quân sản Tổng thu nhập Tổng thu nhập trước trước thuế/nguồn 10 % thuế/nguồn vốn chủ s ở hữu vốn chủ s ở hữu bình quân V Dòng tiền 11 Hệ số khả năng trả lần Lợi nhuận thuần hoạt động lãi kinh doanh/lãi vay đã t rả Hệ số khả năng trả lần (Lợi nhuận thuần từ hoạt Lấy giá nợ gốc động kinh doanh + Khấu trị nợ dài 12 hao)/(Lãi vay đã trả + Nợ hạn dài hạn đến hạn trả) đến hạn trả cuối năm trước hoặc Tiền và các Tiền và các khoản tương Tiềnkỳ đầu khoảntương đương đương t iền/Vốn chủ sở hữu và 13 % tiền/Vốn chủ s ở hữu các khoản tgđg t iền = Tiền + Đầu tư tài chính (Nguồn : Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam) Bước 3 : Chấm điểm các chỉ tiêu phi t ài chính bao gồm năm nhóm với hai mư ơi lăm 15 Nhóm 1
  16. Môn: Ngân hàng thương mại chỉ tiêu, mỗi chỉ tiêu đánh giá có năm khoảng giá trị chuẩn tương ứng là năm mức điểm 4, 8 , 1 2 , 16, 20 (Điểm ban đầu) như trình bày trong các Bảng I.07, I.08, I.09, I.10 và I.11. Tổng điểm phi tài chính được tổng hợp theo Bảng 2.04. Bảng 2.04 : Điểm trọng số các chỉ tiêu phi tài chính chấm điểm XHTD doanh nghiệp của Vietcom bank DNNN Doanh ĐTNN Các yếu tố phi tài chính nghiệ p Tỷ Tỷ trọng Tỷ 1 Lưu chuyển t iền tệ 25% 24% 30% 2 Trình độ quản lý 27% 30% 27% 3 Quan hệ t ín dụng 20% 20% 18% 4 Các yếu tố bên ngoài 13% 13% 15% 5 Các đặc điểm hoạt động 15% 13% 10% khác (Nguồn : Ngân hàng TMCP Ngoại thư ơng Việt nam) Các bảng chấm điểm chỉ tiêu phi tài chính. Bảng đánh giá dòng tiền doanh nghiệ p Bảng I.07 : Tiêu chuẩn đánh giá dòng tiền của doanh nghiệp theo Vietcombank Điểm Chỉ 20 16 12 8 4 tiêu 1 Hệ số khả năng trả lãi (từ ≥4 lần ≥3 lần ≥2 lần ≥1 lần
  17. Môn: Ngân hàng thương mại Bảng đánh giá trình độ quản lý Bảng I.08 : Tiêu chuẩn đánh giá năng lực quản lý của doanh nghiệp the o Điểm 20 16 12 8 4 Chỉ tiêu 1 Kinh nghiệm trong 15-25 năm 10-15 năm 5-10 năm 1-5 năm M ới thành ngành/lĩnh vực kinh hoặc > lập 2 Thời gian làm lãnh 5-10 năm 3-5 năm 2-3 năm 1-2 năm M ới được đạo hoặc >10 bổ nhiệm 3 Được xây Được xây Xây dựng Kiểm s oát Kiểm soát dựng, dựng không nội bộ nội bộ ghi chép, chính hạn chế đã thất kiểm tra thức, bại 4 Đánh giá năng lực Rất tốt Tương đối Khá Trung Kém điều 5 Rất khả Tương đối Khả thi Không Không thi. Phù khả thi. kém. khả thi. khả thi. hợp xu Phù hợp Phù hợp Không Không thế t hị xu t hế xu t hế phù hợp phù hợp Đánh giá tầm nhìn, trường và thị thị xu t hế xu t hế chiến lư ợc kinh định trường trường thị thị (Nguồn : Ngân hàng TMCP Ngoại thư ơng Việt nam) Bảng đánh giá uy tín giao dị ch của doanh nghiệ p Bảng I.09 : Tiêu chuẩn đánh giá uy tín giao dịch của doanh nghiệp theo Điểm chu ẩn Chỉ tiêu 20 16 12 8 4 1 Trả nợ đúng hạn Luôn trả Luôn trả Luôn trả Khách Không trả nợ đúng đúng hạn nợ đúng hàng m ới nợ đúng hạn trong hạn trong hạn trong hơn khoảng khoảng 17 Nhóm 1
  18. Môn: Ngân hàng thương mại 2 Số lần giãn nợ hoặc gia Không có 1 lần trong 1 lần trong 2 lần trong 3 lần trở hạn nợ 36 tháng 12 tháng 12 tháng lên trong 3 Nợ quá hạn trong quá Không có vừa qua 1x30 ngày vừa qua 1x30 ngày vừa qua 2x30 ngày 3x30 ngày khứ quá hạn quá hạn quá hạn quá hạn trong trong trong trong vòng 36 vòng 12 vòng 12 vòng 12 tháng qua tháng tháng tháng qua, qua, qua 4 Số lần các cam kết Chư a từ ng Không Không Đã từng bị Đã từng bị mất có mất khả mất khả mất khả mất khả khả năng thanh toán năng năng năng năng (Thư tín dung, bảo lãnh, các cam kết thanh thanh thanh thanh 5 Cung cấp thông tin Có, Có, trong Có, trong Khách Không đầy trong thời gian thời gian hàng m ới đủ và đúng hẹn theo thời gian từ 12 đến dưới 12 yêu (Nguồn : Ngân hàng TMCP Ngoại thư ơng Việt nam) Bảng đánh giá các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp Bảng I.10 : Tiêu chuẩn đánh giá các yếu tố bên ngoài của doanh nghiệp theo Điểm Chỉ tiêu 20 16 12 chuẩn 8 4 1 Triển vọng Thuận lợi Ổn định Phát triển Bão hoà Suy thoái kém. 2 Uy tín/Danh Có, trên Có, trong Có, địa phương Ít được Không tiếng doanh toàn cầu nước biết đến được biết 3 Vị thế cạnh Cao, Bình Bình thường, Thấp, Rất thấp thường, tranh chiếm ưu đang sụt giảm đang sụt 4 Số lư ợng Không có, ít ít, số lượng Nhiều Nhiều, số đối độc quyền đang tăng lượng 18 Nhóm 1
  19. Môn: Ngân hàng thương mại 5 Chính sách Thuận lợi Tương đối Bình thường Không Đang có Nhà nước thuận lợi thuận lợi chính sách liên (Nguồn : Ngân hàng TMCP Ngoại thư ơng Việt nam) Bảng đánh giá các yếu tố khác Bảng I.11 : Tiêu chuẩn đánh giá các yếu tố khác của doanh nghiệ p theo Điểm 20 16 12 8 4 1 Đa dạng Đa dạng Chỉ 2 trong 3 Chỉ 1 trong Không, Không hoá hoá 3 đang phát đa dạng 2 Thu nhập từ Có, chiếm Có, chiếm Có, chiếm Có, chiếm Không hoạt động >70% thu >50% thu nhập >20% thu
  20. Môn: Ngân hàng thương mại Bảng 2.05 : Điểm trọng số các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính chấm điểm XHTD doanh nghiệp của Vietcombank DNN Doanh nghiệ p ĐTNN N khác Chỉ Tỷ Tỷ trọng Tỷ tiêu trọng trọng 1 Chấm điểm tài chính 50% 40% 60% 2 Chấm điểm phi t ài chính 50% 60% 40% 3 Điểm thư ởng báo cáo +6 + 6 điểm + 6 điểm tài điểm chính đư ợc kiểm toán. (Nguồn : Ngân hàng TMCP Ngoại thư ơng Việt nam) Căn cứ tổng điểm đạt được cuối cùng đã nhân với trọng số, các doanh nghiệp được XHTD theo mười loại tư ơng ứng mức độ rủi ro tăng dần từ AAA (Có mức độ rủi ro thấp nhất) đến D (Có mức độ rủi ro cao nhất) như trình bày trong Bảng 2.06. Bảng 2.06 : Hệ thống ký hiệu XHTD doanh nghiệp của Vietcombank Điểm Xế p loại Đánh giá xế p hạng doanh nghiệp Tiềm lự c mạnh, năng lự c quản trị tốt, hoạt động > 92,3 AAA hiệu quả, triển vọng phát triển, thiện chí tốt. Rủi ro thấp nhất. Ưu tiên đáp ứng t ối đa nhu cầu tín dụng với mứ c ư u đãi về lãi suất, có thể áp Hoạt động hiệu quả, triển vọng t ốt, thiện chí tốt. 84,8 - AA Rủi ro thấp. Ưu t iên đáp ứng tối đa nhu cầu tín 92,3 dụng với mức A Hoạt động hiệu quả, tình hình t ài chính tương 77,2 - đối tốt,khả năng trả nợ đảm bảo, có thiện chí. Rủi 84,7 ro thấp. Ưu t iê n đáphiệu quả, có t riển dụng. phát triển. Có Hoạt động ứng nhu cầu tín vọng Không yêu 69,6 - BBB một số hạn chế về t ài chính và quản lý. Rủi ro 77,1 trung bình. Có thể mở rộng tín dụng. Hạn chế áp dụng các điều kiện ưu đãi. Đánh giá kỹ về 20 Nhóm 1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2