intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tình hình bệnh lý võng mạc đái tháo đường và các yếu tố liên quan tại tỉnh Tiền Giang năm 2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

21
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát tình hình bệnh lý võng mạc ĐTĐ và các yếu tố liên quan tại tỉnh Tiền Giang năm 2020. Phương pháp nghiên cứu: Đề tài này được thực hiện trên 100 bệnh nhân đái tháo đường theo phương pháp cắt ngang mô tả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tình hình bệnh lý võng mạc đái tháo đường và các yếu tố liên quan tại tỉnh Tiền Giang năm 2020

  1. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 46 - Naêm 2021 TÌNH HÌNH BỆNH LÝ VÕNG MẠC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2020 Lê Thị Kim Minh,1, Võ Lê Ngọc Trúc2, Võ Văn Tân3, Tạ Văn Trầm1 1. Bệnh viện mắt Tiền Giang 2. Trường Cao Đẳng Y tế Tiền Giang 3. Sở Y tế Tiền Giang DOI: 10.47122/vjde.2021.46.11 TÓM TẮT descriptive cross-sectional method and Mục tiêu: Khảo sát tinh hình bệnh lý võng performed on 100 diabetic patients. Results: In mạc ĐTĐ và các yếu tố liên quan tại tỉnh Tiền 100 cases of research on diabetic retinopathy, the Giang năm 2020. Phương pháp nghiên cứu: proportion of female accounted for 66%, male Đề tài này được thực hiện trên 100 bệnh nhân 34%, the pre- proliferation period 89%, đái tháo đường theo phương pháp cắt ngang proliferation period 11%, the smallest age was mô tả. Kết quả: Trong100 ca nghiên cứu bệnh 32 years old (1%), the highest age was 89 years lý võng mạc ĐTĐ, tỉ lệ nữ chiếm 66%, nam old (2%), at the age < 5 years, the proportion of 34%, giai đoạn tiền tăng sinh 89%, giai đoạn diabetic retinopathy was higher than the age > 5 tăng sinh 11%, tuổi nhỏ nhất là 32 tuổi (1%), years and > 10 years, the age < 5 years (52%); cao nhất là 89 tuổi (2%), tuổi < 5 năm tỉ lệ from 5 to 10 years old (30%), > 10 years was bệnh lý VMĐTĐ chiếm cao hơn >5 năm, và 18%. The rate of sucessful treatment from higher >10 năm, 10 năm là 18%.Tỷ lệ thành công successful intraocular injection 90%, the điều trị từ tuyến trên: lazer quang đông thị lực vitreectomy surgery has 01 case, but it didn’t cải thiện 100%, tiêm nội nhãn thành công improve on patient’s vision, only his eyesight 90%, phẫu thuật cắt dịch kính có 01 ca nhưng was preserved, and reduced the patients’pressure không cải thiện được thị lực bệnh nhân, chỉ and no pain. Conclusion: Diabetic retinopathy is bảo tồn được thị lực; giảm áp lực cho bệnh one of the causes of permanent blindness for nhân, không đau nhức. Kết luận: Bệnh lý diabetic patients, so early screening and timely võng mạc đái tháo đường là một trong những treatment are required to prevent dangerous nguyên nhân hàng đầu gây mù vinh viễn cho complications of diabetes. bệnh nhân ĐTĐ vì thế phải tầm sóat sớm và Keywords: diabetic retinopathy, diabetes. điều trị kịp thời để ngăn ngừa biến chứng nguy Chịu trách nhiệm chính: Lê Thi Kim Minh hiểm của bệnh ĐTĐ. Ngày nhận bài: 09/01/2021 Từ khóa: đái tháo đường, bệnh lý võng Ngày phản biện khoa học: 09/02/2021 mạc đái tháo đường Ngày duyệt bài: 01/04/2021 Email:bsminhsyt@yahoo.com.vn ABSTRACT Điện thoại:0985013123 Diabetic retinopathy situation and related factors in Tien Giang province in 2020 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Le Thi Kim Minh,1, Vo Le Ngoc Truc2, Bệnh lý võng mạc đái tháo đường Vo Van Tan3, Ta Van Tram1 (VMĐTĐ) là biến chứng cực kỳ nguy hiểm của 1.Tien Giang Eye Hospita, bệnh đái tháo đường, là kẻ thù giấu mặt” cướp 2. Tien Giang Medical College đi ánh sáng của hàng ngàn bệnh nhân. Biến 3.Tien Giang Health service Dept chứng bệnh lý VMĐTĐ tuy không chết người nhưng lại cực kỳ nguy hiểm vì thường gây tàn Objectives: To survey situations of diabetic phế, mù vĩnh viễn, mất khả năng lao động, ảnh retinopathy and related factors in Tien Giang hưởng đến chất lượng cuộc sống của bệnh province in 2020. Methods: This study used a nhân, làm tăng gánh nặng cho gia đình và xã 117
  2. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 46 - Naêm 2021 hội. Có 2 loại Đái tháo đường (ĐTĐ): ĐTĐ type Mục tiêu cụ thể: 1, ĐTĐ type 2. Tuy nhiên ĐTĐ type 2 khởi phát - Xác định tỉ lệ bệnh lý võng mạc ĐTĐ ở âm thầm không dừng lại, vì vậy bệnh nhân (BN) giai đoạn không tăng sinh. khi phát hiện ra mình mắc bệnh ĐTĐ type 2 thì - Xác định tỉ lệ bệnh lý võng mạc ĐTĐ ở hầu hết đã mắc tiềm ẩn khoảng 5 – 10 năm giai đoạn tăng sinh. trước. Thế giới cũng đưa ra nhận định số BN - Tỉ lệ bệnh lý toàn thân đi kèm, các biến (mắc bệnh ĐTĐ/ số BN không mắc bệnh ĐTĐ chứng đi kèm: tăng huyết áp, rối loạn lipid tân là 50/50. Theo thống kê hiện nay 2,7% dân số thương, cơ quan đích não toàn thân. Việt Nam mắc bệnh ĐTĐ thì ở thành phố lớn - Kết quả điều trị bệnh lý võng mạc đái chiếm 4,4%, trong đó 90% ĐTĐ type 2. Tỉ lệ tháo đường tại tuyến trên. biến chứng ở mắt chiếm 20% như tăng nhãn áp, đục thuỷ tinh thể; bệnh lý võng mạc ĐTĐ chiếm 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 85%, đây là biến chứng ở mắt nếu không phát NGHIÊN CỨU hiện sớm, điều trị kịp thời sẽ gây mù. 2.1. Đối tượng nghiên cứu Ở Việt Nam, một số nghiên cứu về các biến Tiêu chuẩn chọn mẫu: Tất cả BN ĐTĐ đến chứng mắt của bệnh đái tháo đường đã được khám mắt không giới hạn tuổi tại Bệnh viện công bố [3]. Trên 147 bệnh nhân ĐTĐ điều trị Mắt Tiền Giang, bệnh nhân đến chụp OCT, tại khoa nội tiết bệnh viện Bạch Mai từ 1984- bệnh nhân ĐTĐ dến chụp đáy mắt thẳng tại 1988 tỷ lệ biến chứng mắt là 33,4% trong đó Bệnh viện ĐKTT Tiền Giang. tổn thương võng mạc là 10,92%. Gần đây, tác Tiêu chuẩn loại trừ: BN không có tiền sử giả Hoàng Thu Hà đã đi sâu nghiên cứu BVM ĐTĐ, chưa phát hiện ĐTĐ. ở bệnh nhân ĐTĐ cho thấy gặp hầu hết các 2.2. Phương pháp nghiên cứu giai đoạn của bệnh võng mạc do đái tháo - Cắt ngang mô tả. đường (BVM ĐTĐ) nhưng giai đoạn BVM - Cỡ mẫu: (tính theo công thức ước lượng ĐTĐ tăng sinh chiếm đến 69,88%. Từ nghiên cỡ mẫu với p=0.5). cứu này, tác giả đã rút ra kinh nghiệm điều trị, - Các bước tiến hành bao gồm: phát hiện sớm bệnh lý võng mạc nhằm giảm tỷ * Lập bảng thu thập số liệu lệ mù lòa ở bệnh nhân ĐTĐ. 1/ Họ tên bện nhân. Bệnh lý VMĐTĐ có 2 giai đoạn: 2/ Nghề nghiệp. + Giai đoạn tiền tăng sinh: giai đoạn nền, 3/ Giới tính, tuổi. xuất huyết, xuất huyết dạng bông… 4/ Địa chỉ. + Giai đoạn tăng sinh; bung võng mạc, xuất 5/ Số điện thoại huyết pha lê thể, phù hoàng điểm dạng nang. 6/ Thời gian mắc bệnh đái tháo đường: Tại Tiền Giang, có rất nhiều nghiên cứu về + Có điều trị liên tục. bệnh ĐTĐ, nhưng chưa có nghiên cứu nào về + Không có điều trị liên tục. biến chứng tại mắt ở người bệnh ĐTĐ. Để góp 7/ Có bệnh đi kèm hoặc biến chứng ĐTĐ phần tư vấn người bệnh tránh biến chứng ở đi kèm: võng mạc gây mù vĩnh viễn ở bệnh nhân + Tăng huyết áp; Rối loạn Lipid ĐTĐ, chính vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài + Tai biến mạch máu não này nhằm để khảo sát tình hình tỉ lệ BN ĐTĐ + Suy thận mãn. có biến chứng ở mắt như thế nào tại tỉnh Tiền + Tim mạch Giang để chúng tôi đưa ra biện pháp cho BN + Tổn thương mạch máu ngoại biên phải biết phát hiện sớm biến chứng, có cách 8/ Đã và đang điều trị tuyến trên: phòng và điều trị kịp thời ngăn ngừa mù loà. + Lazer quang đông Mục tiêu nghiên cứu + Tiêm nội nhãn Mục tiêu tổng quát: Xác định tỉ lệ bệnh lý + Phẫu thuật (cắt Pha lê thể) võng mạc ĐTĐ và các yếu tố liên quan tại tỉnh - Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS hoặc Tiền Giang năm 2020. Excel. 118
  3. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 46 - Naêm 2021 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Bảng 1. Bệnh lý võng mạc ĐTĐ theo giới. N=100 Giai đoạn Nữ Nam Giới 66 34 Tiền tăng sinh 59 ca (59%) 30 ca (30%) Tăng sinh 07 ca (7%) 04 ca (4%) Trong 100 ca nghiên cứu, chúng tôi nhận thấy tỉ lệ bệnh nhân nữ có bệnh lý võng mạc đái tháo đường chiếm nhiều hơn nam, nữ 66%, nam 34%; giai đoạn tiền tăng sinh nữ (59%) nam (30%); giai đoạn tăng sinh nữ (7%) nam (4%). Có sự chênh lệch rõ giữa tỉ lệ nam và nữ. Điều này cũng phù hợp với các đề tài nghiên cứu về bệnh đái tháo đường của nhiều tác giả khác, do những năm thập kỷ trước dân số nước Việt Nam tỉ lệ nữ chiếm nhiều hơn nam nên bệnh lý võng mạc đái tháo đường ở nữ gặp nhiều hơn. Bảng 2. Bệnh lý võng mạc ĐTĐ theo tuổi Giai đoạn < 50 tuổi 50 – 70 tuổi Ca >70 tuổi Tuổi 09 ca (9 %) (01ca 32 59 ca (59%) 32 ca (32%) (89 tuổi) tuổi nhỏ nhất) Tiền tăng sinh 08 ca (8%) 53 ca (53%) 30ca (30 %) Tăng sinh 01ca (1%) 06 ca (6%) 02ca (2%) Trong nghiên cứu chúng tôi nhận thấy lứa tuổi nhỏ nhất là 32 tuổi chỉ 01 ca (1%), và tuổi cao nhất là 89 tuổi chiếm 02 ca (2%). Trong bảng 2 chúng tôi nhận thấy 70 tuổi tỷ lệ bệnh lý VMĐTĐ thấp hơn do nguyên nhân tuổi thọ nguời Việt Nam không cao lắm, nên trong nghiên cứu này bệnh lý VMĐTĐ ít hơn so cảc nước ngoài. Bảng 3. Bệnh lý võng mạc ĐTĐ theo thời gian. Giai đoạn < 5 năm 5 – 10 năm >10 năm Năm 52ca (52%) 30ca (30%) 18ca (18%) Tiền tăng sinh 09ca (9%) 40ca (40%) 10ca (10%) Tăng sinh 01ca (1%) 03ca (3%) 05ca (5%) Trong nghiên cứu chúng tôi nhận thấy, không phải chỉ mắc ĐTĐ càng lâu năm thì tỉ lệ bệnh lý VMĐTĐ càng cao, tỉ lệ này còn phụ thuộc vào sự tuân thủ điều trị cho bệnh nhân làm sao giữ mức đường huyết ổn định, nếu đường huyết không ổn định thì tỉ lệ bệnh lý võng mạc ĐTĐ tăng cao, cụ thể trong 100 ca có 01 ca 30 năm bị đái thaó đường nhưng đường huyết điều trị luôn ổn định vì thế có biến chứng nhẹ, giai đoạn tiền tăng sinh cụ thể như: >10 năm mà giai đoạn tăng sinh chiếm 10%, còn 5 năm, và >10 năm , 10 năm là 18%. 119
  4. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 46 - Naêm 2021 Bảng 4. Bệnh lý võng mạc ĐTĐ có bệnh lý đi kèm, và biến chứng cơ quan đích. Giai đoạn Tăng HA Rối loạn Tim mạch TBM máu Suy thận Lipid não mạn Bệnh lý 90ca (90%) 88ca (88%) 80ca (80%) 10ca (10%) 09ca (9%) Tiền tăng sinh 20ca (20%) 30ca (30%) 03ca (3 %) 05ca (5%) 01ca (1%) Tăng sinh 0 0 0 0 08ca (8%) Nhận thấy có sự liên quan rất rõ với bênh lý đi kèm, hoặc biến chứng của ĐTĐ lên các cơ quan đích (Mắt-Não-Thận-Tim) thì tỉ lệ BLVMĐ càng cao, trong nghiên cứu cổ điển ghi nhận biến chứng đến mạch máu nhỏ ở thận mãn đều đưa dến biến chứng ở mắt trong võng mạc, XHPLT giai đoạn tăng sinh chiếm 8%, 1% giai đoạn tiền sinh (trong 9 ca suy thận mãn),chưa ghi nhận thêm ca phù hoàng điểm trong nghiên cứu này. Theo thống kê tại Mỹ : + Khoảng 700.000 BN bị VMĐTĐ Tăng sinh và có thêm 65.000 bệnh nhân mới mỗi năm. + Khoảng 500.000 BN bị Phù Hoàng điểm do ĐTĐ và có thêm 75.000 BN mới mỗi năm. + 25% - 50% BN có yếu tố nguy cơ cao nhưng không được phát hiện và điều trị. + 8% BN Võng mạc Đái tháo đường có nguy cơ đe dọa thị lực. Theo thống kê tại Việt Nam: + 2,7% dân số VN mắc bệnh ĐTĐ (90% ĐTĐ type 2) - Tỉ lệ biến chứng ở mắt: 15% như tăng nhãn áp, đục thuỷ tinh thể; Bệnh lý VM ĐTĐ chiếm 85% Bảng 5. Bệnh lý võng mạc ĐTĐ kết quả điều trị tuyến trên. Thị lực Lazer quang đông Tiêm nội nhãn Phẫu thuật cắt dịch kính Phương 09 ca (9%) 08 ca (8 %) 01 ca (1 %) pháp điều trị 3mĐVT 3mĐVT 3mĐVT Thị lực chưa 0 09ca (9%) 03ca (3%) 05ca (5%) 01ca (1%) O điều trị Thị lực sau 09ca (9%) 01ca (1%) 07ca (7%) 01ca (1%) O điều trị Kết quả điều trị tuyến trên: lazer quang đông thị lực cải thiện 100%, tiêm nội nhãn thành công 90%, phẫu thuật cắt dịch kính có 01 ca nhưng không cải thiện được thị lực bệnh nhân, chỉ bảo tồn được thị lực. Điều này cũng nhắc nhở bệnh nhân không để đến giai đoạn phẫu thuật dịch kính, giai đoạn này chỉ giải áp chứ không cải thiện thị lực bệnh nhân có thể mù vĩnh viễn. 4. KẾT LUẬN tồn được thị lực; giảm áp đươc cho bệnh nhân, Trong 100 ca nghiên cứu bệnh lý võng mạc không đau nhức. Điều này cũng nhắc nhở bệnh ĐTĐ chúng tôi nhận thấy tỉ lệ nữ gặp nhiều hơn nhân không để đến giai đoạn phẫu thuật dịch nam, nữ chiếm 66%, nam 34%, giai đoạn tiền kinh, giai đoạn này chỉ giải áp chứ không cải tăng sinh 89%, giai đoạn tăng sinh 11%, tuổi thiện thị lực bệnh nhân có thể mù vĩnh viễn. Bác nhỏ nhất là 32 tuổi (1%), cao nhất là 89 tuổi sỹ chúng tôi phải có lời khuyên cho bệnh nhân (2%), tuổi < 5 năm tỉ lệ bệnh lý VMĐTĐ chiếm ĐTĐ và những bệnh nhân có bệnh lý toàn thân cao hơn >5 năm, và >10 năm, 10 năm là 18%. Tỷ lệ thành + Luôn giữ đường huyết, huyết áp ổn định. công điều trị từ tuyến trên: lazer quang đông thị + Tránh stress, mỡ máu. lực cải thiện 100%, tiêm nội nhãn thành công + Lối sống lành mạnh, tập thể dục thể thao 90%, phẫu thuật cắt dịch kính có 01 ca nhưng + Khám mắt định kỳ không cải thiện được thị lực bệnh nhân, chỉ bảo + Tầm soát siêu âm bệnh lý VMĐTĐ 120
  5. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 46 - Naêm 2021 Một số hình ảnh minh họa về bệnh lý võng mạc đái tháo đường: 121
  6. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 46 - Naêm 2021 5. KIẾN NGHỊ Đái Tháo Đường STENO- VDCD”. Tài Trong những năm qua bệnh viện mắt đã liệu tập huấn do cục quản lý khám chữa cùng 3 bệnh viện: Đa khoa trung tâm Tiền bệnh tổ chức tại Tiền Giang. Giang, Gò Công Đông, Khu vực Cai lậy được 4. PGS.TS.BS. Võ Thị Hoàng Lan, TS BS trang bị máy chụp OCT, Siêu âm B, để tầm Trần Quang Khánh (2015). Chuyên đề “ soát bệnh lý võng mạc ĐTĐ giúp bệnh nhân các biến chứng mắt do đái tháo đường”. hạn chế đi lên tuyến trên ( bệnh viện mắt Bộ môn Nôi tiết Trường Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh) giảm được một phần TPHCM ngày 25/6/2015. Chương trình kinh phí của bệnh nhân.Tuy nhiên việc điều trị đào tạo Y khoa liên tục. bệnh lý võng mạc ĐTĐ chưa được thực hiện 5. PGS. Jimothylai (2017). “Quản lý bệnh lý trong tỉnh Tiền Giang do chưa đào tạo kịp cán DME kháng VEGF và đánh giá đáp ứng bộ tiêm nội nhãn, chưa làm lazer quang đông điều trị.”. Tài liệu hội nghị nhãn khoa trong điều trị bệnh lý này. “Những tiến bộ trong quản lý bệnh lý Chúng tôi xin kiến nghị Ban lãnh đạo bệnh mạch máu võng mạc.” viện Mắt Tiền Giang nên tạo điều kiện cho các 6. Dr. JacobChung (2017). “Bằng chứng lâm bác sỹ và các cán bộ y tế học việc, để biết tiêm sàng trong điều trị DME”. Tài liệu hội nội nhãn và làm thủ thuật lazer quang đông nghị nhãn khoa “ Những tiến bộ trong phục vụ tốt cho công tác điều trị đồng thời quản lý bệnh lý mạch máu võng mạc.”. giảm bớt lượng bệnh nhân phải đưa lên tuyến 7. Ths.Bs Nguyễn Như Quân (2017). “Cập trên điều trị cũng như giảm được phí điều trị nhật điều trị mCNV”. Tài liệu hội nghị của bệnh nhân. nhãn khoa “ Những tiến bộ trong quản lý bệnh lý mạch máu võng mạc.”. TÀI LIỆU THAM KHẢO 8. Ths.Bs Đặng Tấn Đạt (2017). “Chẩn đoán 1. GS. Đỗ Như Hơn (2014). Bệnh lý võng mCNV tiêu chuẩn và thách thức” Tài liệu mạc Đái Tháo Đường, Nhãn Khoa Tập 3. hội nghị nhãn khoa “ Những tiến bộ trong NXB Y học Hà Nội, trang 268 – 285. quản lý bệnh lý mạch máu võng mạc.” 2. GS. Nguyễn Hải Thủy (2018). Đái Tháo 9. Ths. Bs Dương Quốc Cường (2018). “Sử Đường, Bệnh học nội khoa. Nhà xuất bản dụng Steroide trong bệnh lý võng mạc tắc Đại học Huế. tinh mạch võng mạc”. Hội thảo nhãn khoa 3. PGS.TS.BS. Lương Ngọc Khuê, PGS TS chuyên đề: “Thực tiễn lâm sàng và điều BS Nguyễn Thụy Khuê (2016). “Quản lý trị glaucoma và bệnh lý võng mạc.” 122
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1