intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tình hình chẩn đoán và điều trị bướu tuyến thượng thận tại Bệnh viện Chợ Rẫy trong năm 2012

Chia sẻ: Kloi Roong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

86
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của bài viết trình bày về tình hình chẩn đoán và điều trị bướu tuyến thượng thận tại bệnh viện Chợ Rẫy trong năm 2012, nghiên cứu hồi cứu mô tả tất cả các trường hợp được chẩn đoán bướu tuyến thượng thận tại bệnh viện Chợ Rẫy trong năm 2012.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tình hình chẩn đoán và điều trị bướu tuyến thượng thận tại Bệnh viện Chợ Rẫy trong năm 2012

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> <br /> TÌNH HÌNH CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BƯỚU  <br /> TUYẾN THƯỢNG THẬN TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY TRONG NĂM 2012 <br /> Thái Kinh Luân*, Ngô Xuân Thái*, Trần Ngọc Sinh* <br /> <br /> TÓM TẮT <br /> Mục tiêu: Đánh giá tình hình chẩn đoán và điều trị bướu tuyến thượng thận (TTT) tại bệnh viện Chợ Rẫy<br /> trong năm 2012.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu mô tả tất cả các trường hợp (TH) được chẩn<br /> đoán bướu TTT tại bệnh viện Chợ Rẫy trong năm 2012.<br /> Kết  quả:  Nghiên cứu có 103 TH chia 2 nhóm: 32 TH không được mổ và 71 TH được mổ. Nhóm không<br /> được mổ: 24 TH bệnh nội khoa nặng, 05 TH bướu được phát hiện tình cờ, 03 TH chưa đồng ý mổ. Nhóm được<br /> mổ: tuổi trung bình 44,3 (17‐76), tỷ lệ nam/nữ: 1/1,8; thay đổi nội tiết tố 51/71, kích thước bướu 51,2 mm, bướu<br /> bên phải 41/71, bên trái 30/71; mổ nội soi sau phúc mạc 46/71, mổ mở 25/71, thời gian mổ 102,1 phút, lượng<br /> máu mất 56,4 mL. Biến chứng: rách màng phổi 1/71, tổn thương lách 1/71, chuyển mổ mở 3/46; không có TH<br /> phải truyền máu và tử vong. Giải phẫu bệnh: bướu sắc bào tủy thượng thận (pheochromocytoma) 28/71<br /> (39,4%), bướu lành tính vỏ TTT 21/71 (29,6%), carcinoma vỏ TTT 6/71 (8,5%), carcinoma tủy TTT 1/71<br /> (1,4%) và các loại khác 15/71 (21,1%).<br /> Kết luận: Chẩn đoán chính xác bướu TTT cần phải hỏi bệnh sử, khám lâm sàng và xét nghiệm nội tiết tố.<br /> Xét nghiệm nội tiết tố TTT có thể dự đoán được một phần kết quả giải phẫu bệnh. Phẫu thuật cắt bỏ bướu TTT<br /> chủ yếu dựa vào kích thước bướu và những bệnh lý, hội chứng gây ra do bướu TTT.<br /> Từ khoá: bướu tuyến thượng thận, pheochromocytoma, phẫu thuật nội soi, nội tiết tố.<br /> <br /> ABSTRACT <br /> DIAGNOSIS AND TREATMENT OF ADRENAL GLAND TUMOR<br /> AT CHO RAY HOSPITAL IN 2012 <br /> Thai Kinh Luan, Ngo Xuan Thai, Tran Ngoc Sinh.  <br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 ‐ Supplement of No 1 – 2014: 62 ‐ 66 <br /> Objective: To evaluate the diagnosis and treatment of adrenal gland tumor at Cho Ray Hospital in 2012.<br /> Materials and Methods: Retrospective study analyses all case of adrenal gland tumors diagnosed at Cho<br /> Ray Hospital in 2012.<br /> Results: Total of 103 cases divided 2 groups: no surgery and adrenalectomy group. No surgery group: 24<br /> severe internal medical diseases, 05 incidentaloma and 03 not agree for surgery. Adrenalectomy group: mean age<br /> 44.3 yo, ratio of male female 1/1,8, hormonal changes 51/71, mean tumor size 51.2 mm, right tumor 41/71, left<br /> tumor 30/71, retroperitoneal laparoscopic adrenalectomy 46/71, open adrenalectomy 25/71, mean operative time<br /> 102.1 minutes, mean estimated blood loss 56.4 mL. Complications: pleural injury 1/71, spleen injury 1/71,<br /> converting open surgery 3/46, no case for blood transfusion and mortality. Pathology: pheochromocytoma 28/71<br /> (39.4%), adrenocortical adenoma 21/71 (29.6%), adrenocortical carcinoma 6/71 (8.5%), malignant<br /> pheochromocytoma 1/71 (1.4%), and others 15/71 (21,1%).<br /> * Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh <br /> Tác giả liên lạc: BS. Thái Kinh Luân<br /> <br /> 62<br /> <br /> ĐT: 0908424344  Email: thaikinhluan@gmail.com <br /> <br /> Chuyên Đề Ngoại Khoa <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Conclusions: Accurate diagnosis of adrenal gland tumor need to take a history, physical examination and<br /> hormone test. Hormone tests can predict a part of pathology result. Indications for adrenalectomy based on tumor<br /> size, kind of diseases, syndromes caused by adrenal gland tumor.<br /> Keywords: adrenal gland tumor, pheochromocytoma, laparoscopic surgery, hormone test.<br /> trung bình 23,2 mm (từ  17 – 28 mm), 03 TH có <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ. <br /> chỉ định mổ  nhưng bệnh nhân chưa đồng ý và <br /> Sự tăng tiết các nội tiết tố do bướu TTT gây <br /> 24 TH có bệnh nội khoa nặng kèm theo và hoặc <br /> ra  nhiều  hội  chứng  và  bệnh  lý  khác  nhau(4,8). <br /> có  ung  thư  cơ  quan  khác  đang  được  điều  trị, <br /> Biểu  hiện  lâm  sàng  của  bướu  TTT  rất  khác <br /> những  bệnh  nhân  này  điều  trị  ở  nhiều  khoa: <br /> nhau  khi  có  sự  thay  đổi  nội  tiết  tố  của  TTT, <br /> Ngoại Tiết Niệu, Giảm Đau, Tim Mạch, Nội Tiết, <br /> ngay  cả  khi  có  sự  thay  đổi  nội  tiết  tố  thì  kết <br /> Hô Hấp... (bảng 1). <br /> quả  giải  phẫu  bệnh  lý  cũng  rất  đa  dạng(1,8). <br /> Bảng 1: Bệnh lý của 24/32 TH nhóm không được mổ.<br /> Phẫu  thuật  là  phương  pháp  điều  trị  hiệu  quả <br /> Bệnh lý nội khoa<br /> Số TH<br /> như:  bệnh  Conn  (cường  aldosterone  nguyên <br /> Viêm phổi nặng<br /> 2<br /> phát)  do  bướu  TTT,  hội  chứng  Cushing  do <br /> Bệnh phổi tắt nghẽn mạn tính nặng<br /> 3<br /> bướu  TTT,  bướu  sắc  bào  tủy  TTT <br /> Ung thư phổi di căn nhiều cơ quan<br /> 3<br /> (pheochromocytoma)  và  các  loại  ung  thư <br /> Ung thư gan di căn nhiều cơ quan<br /> 4<br /> Áp xe gan đang điều trị<br /> 2<br /> TTT(1,4,5,2). <br /> Bệnh  viện  Chợ  Rẫy  là  bệnh  viện  đa  khoa <br /> hạng  đặc  biệt,  tiếp  nhận  và  điều  trị  nhiều  loại <br /> bệnh lý nội ngoại khoa kết hợp. Chúng tôi tiến <br /> hành nghiên cứu này để đánh giá tình hình chẩn <br /> đoán và điều trị bướu TTT của tất cả bệnh nhân <br /> điều  trị  nội  trú  được  chẩn  đoán  bướu  TTT  tại <br /> bệnh viện Chợ Rẫy trong năm 2012. <br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU <br /> Nghiên cứu hồi cứu tất cả các trường™ hợp <br /> (TH)  bệnh  nhân  điều  trị  nội  trú  tại  bệnh  viện <br /> Chợ  Rẫy  được  chẩn  đoán  bướu  TTT  trong  thời <br /> gian từ 01/01/2012 đến 31/12/2012. Tất cả các TH <br /> này được chia làm 02 nhóm:  <br /> Nhóm  không  được  mổ:  phân  tích  nguyên <br /> nhân không được mổ.  <br /> Nhóm  được  mổ:  phân  tích  đặc  điểm  của <br /> mẫu nghiên cứu và kết quả mổ. <br /> <br /> KẾTQUẢ NGHIÊN CỨU <br /> Trong thời gian 01 năm từ tháng 01/01/2012 <br /> đến  31/12/2012,  Bệnh  viện  Chợ  Rẫy  có  103  TH <br /> được  chẩn  đoán  bướu  TTT,  chia  làm  2  nhóm: <br /> nhóm  không  được  mổ  (32TH)  và  nhóm  được <br /> mổ (71TH). <br /> Nhóm  không  được  mổ  (32TH):  có  05  TH <br /> phát hiện tình cờ, không chức năng, kích thước <br /> <br /> Niệu Khoa <br /> <br /> Xơ gan, rối loạn đông máu<br /> Già – suy kiệt<br /> Suy thận mạn giai đoạn cuối<br /> Nang thận xuất huyết<br /> Bướu thận<br /> Tổng cộng<br /> <br /> 3<br /> 3<br /> 2<br /> 1<br /> 1<br /> 24<br /> <br /> Nhóm được mổ (71TH): có 46 TH nữ  và 25 <br /> TH  nam,  tỷ  lệ  nam/nữ:  1/1,8.  Tuổi  từ  17‐76 <br /> (trung bình 44,3), 41 TH bướu bên phải và 30 TH <br /> bướu  bên  trái,  kích  thước  bướu  11–120  mm <br /> (trung bình 51,2 ± 28,7) (bảng 2). <br /> Bảng 2: Đặc điểm của 71 TH nhóm được mổ<br /> Giới tính<br /> Nam<br /> 25<br /> <br /> Nữ<br /> 46<br /> <br /> Tuổi<br /> <br /> Bên có<br /> bướu<br /> 44,3 Phải Trái<br /> (17 - 76) 41<br /> 30<br /> <br /> Kích thước bướu<br /> (mm)<br /> 51,2 ± 28,7<br /> (11 – 120)<br /> <br /> Xét  nghiệm  nội  tiết  tố:  tăng  aldosterone <br /> chiếm  22,8%,  tăng  cortisol  19,1%,  tăng <br /> catecholamine  40,8%,  tăng  catecholamine  và <br /> tăng  hoặc  aldosterone  hoặc  cortisol  8,5%  (bảng <br /> 3). <br /> Bảng 3: Thay đổi nội tiết tố trong nhóm được mổ<br /> Nội tiết tố tăng<br /> Aldosterone<br /> Cortisol<br /> Catecholamine<br /> Hormone vỏ và tủy TT*<br /> <br /> Số TH<br /> 20<br /> 14<br /> 29<br /> 06<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> 28,2<br /> 19,7<br /> 40,8<br /> 8,5<br /> <br /> Ghi chú: (*) tăng catecholamine và tăng hoặc aldosterone<br /> <br /> 63<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> <br /> (tăng catecholamine), Vỏ và Tủy (tăng catecholamine và<br /> tăng hoặc aldosterone hoặc cortisol).<br /> <br /> hoặc cortisol.<br /> <br /> Chẩn đoán trước mổ (bảng 4).<br /> <br /> BÀN LUẬN <br /> <br /> Bảng 4: Chẩn đoán trước mổ<br /> Chẩn đoán trước mổ<br /> Số TH Tỷ lệ (%)<br /> Bệnh Conn do bướu tuyến lành tính vỏ<br /> 15,5<br /> TTT<br /> 11<br /> Hội chứng Cushing do bướu tuyến lành<br /> 9,9<br /> tính vỏ TTT*<br /> 07<br /> Bướu sắc bào tủy TTT<br /> 23<br /> 32,4<br /> Bướu tuyến lành tính không tiết<br /> 20<br /> 28,2<br /> Bướu ác vỏ TTT (tăng Aldosterone và<br /> 5,6<br /> Cortisol)<br /> 04<br /> Bướu ác TTT (tăng hormone vỏ và tủy<br /> 8,5<br /> TTT)<br /> 06<br /> Tổng cộng<br /> 71<br /> 100<br /> <br /> Ghi chú: (*) 02 TH biểu hiện hội chứng Cushing rõ trên<br /> lâm sàng.<br /> <br /> Thời gian mổ: 102,1 ± 30,4 phút, lượng máu <br /> mất  56,4  ±  46,6  mL.  Trong  71  TH  được  mổ:  46 <br /> TH mổ nội soi sau phúc mạc (NSSPM) và 25 TH <br /> mổ  mở.  Biến  chứng:  rách  màng  phổi  01  TH  và <br /> tổn  thương  lách  01  TH  trong  nhóm  mổ  mở, <br /> chuyển từ mổ NSSPM sang mổ mở có 03 TH do <br /> bướu  dính,  không  có  TH  nào  phải  truyền  máu <br /> và tử vong. Kết quả so sánh giữa mổ NSSPM và <br /> mổ mở (bảng 5). <br /> Bảng 5: So sánh giữa mổ NSSPM và mổ mở<br /> Biến số<br /> Tuổi trung bình<br /> Kích thước bướu (mm)<br /> Thời gian mổ (phút)<br /> Lượng máu mất (mL)<br /> Biến chứng (TH)<br /> <br /> Mổ<br /> NSSPM<br /> 43,5<br /> 35,6<br /> 94,1<br /> 39,2<br /> 3/45<br /> <br /> Mổ<br /> mở<br /> 45,6<br /> 79,8<br /> 116<br /> 88,1<br /> 2/25<br /> <br /> Giá trị<br /> P<br /> 0,542<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2