intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI CỦA VIỆT NAM

Chia sẻ: Dạ Hoa Quân | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:17

163
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tính đến hết tháng 2/2011, Việt Nam đã có 575 dự án đầu tư vào 55 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới với tổng số vốn đăng ký đạt trên 23,7 tỷ USD. Trong đó phần vốn của các doanh nghiệp Việt Nam đã vượt 10 tỷ USD.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI CỦA VIỆT NAM

  1. TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI  CỦA VIỆT NAM Nhóm lớp CT36H: Nguyễn Ngọc Trang ( nt)                           Vũ Thùy Anh                           Lô Thị Trúc Đào                           Nguyễn Thị Lan Hương 
  2. Dàn bài I/ Tình hình đầu tư ra nước ngoài của Việt Nam 1. Quá trình phát triển 2. Tình hình hiện nay II/ Đánh giá tình hình đầu tư ra nước ngoài của Việt Nam 1. Thuận lợi a. Đối với trong nước b. Đối với nước tiếp nhận đầu tư 2. Hạn chế a. Hạn chế ở tầm vĩ mô b. Hạn chế về phía doanh nghiệp c. Hạn chế về phía nước tiếp nhận đầu tư III/ Các giải pháp thúc đẩy đầu tư ra nước ngoài của Việt Nam
  3. Quá trình phát triển
  4. Tình hình đầu tư ra nước ngoài của Việt Nam  Tính đến hết tháng 2/2011, Việt Nam đã có 575 dự án  đầu tư vào 55 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới với  tổng số vốn đăng ký đạt trên 23,7 tỷ USD. Trong đó phần  vốn của các doanh nghiệp Việt Nam đã vượt 10 tỷ USD. Sư lớn mạnh và năng lực cạnh tranh của  các doanh nghiệp Việt Nam
  5. Thuận lợi đối với trong nước  Hệ thống luật pháp chính sách về ĐTRNN dần được hoàn thiện  Công tác cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài và quản lý  các dự án ĐTRNN dần đi vào nề nếp
  6.  Mối liên hệ giữa cơ quan đại diện ngoại giao ở nước  ngoài với các doanh nghiệp ĐTRNN từng bước chặt  chẽ hơn.
  7.  Xu hướng hoạt động đầu tư ra nước ngoài tiếp tục sôi  động, ngày càng có thêm các doanh nghiệp Việt Nam  có khả năng tài chính và quan tâm mở rộng địa bàn hoạt  động sản xuất kinh doanh bằng việc đầu tư ra nước  ngoài
  8. Thuận lợi đối với nước tiếp nhận đầu tư  Về chủ trương, chính phủ các nước đều ban hành chính  sách khuyến khích, kêu gọi ĐTNN.  Thủ tục đăng ký  thành lập doanh nghiệp tại một số nền kinh tế rất đơn  giản.
  9.  Tuỳ điều kiện tự nhiên và thực tế của mỗi nước tiếp nhận  đầu tư có tiềm năng về những nội dung mà Việt Nam còn  thiếu hụt.
  10.  Quan hệ giữa Việt Nam với một số nền kinh tế là những  quan hệ kinh tế và chính trị đặc biệt nên nhận được sự  ủng hộ của Chính phủ hai bên đối với quan hệ hợp tác  đầu tư giữa doanh nghiệp hai phía
  11. Hạn chế ở tầm vĩ mô  Về thể chế, chính sách : Chưa hoàn chỉnh, luôn đi chậm so với thực  tế, tác động đến sự phát triển hoạt động đầu tư ra nước ngoài chưa  mạnh, thậm chí còn gây trở ngại cho hoạt động đầu tư.  Quản lý hoạt động đầu tư ra nước ngoài còn nhiều bất cập      + Quản lý khâu tiền đầu tư chưa hợp lý và phức tạp      + Quản lý khâu triển khai và kết thúc dự án đầu tư ra nước ngoài còn  lỏng lẻo
  12.  Đại diện của Chính phủ VN ở nước ngoài (Đại sứ quán, Lãnh sự quán,  đại diện thương mại) chưa tham gia quản lý nhà nước và hỗ trợ các dự  án đầu tư ra nước ngoài.   VN chưa có chiến lược đầu tư ra nước ngoài, trừ ngành dầu khí có  những kế hoạch dài hạn đầu tư ra nước ngoài, còn từ cấp Trung ương,  địa phương, ngành…chưa xây dựng chiến lược đầu tư ra nước ngoài  Các thông tin về môi trường đầu tư ở nước ngoài chưa được coi trọng  Công tác xúc tiến đầu tư ở nước ngoài chưa được quan tâm
  13. Hạn chế về phía doanh nghiệp  Năng lực cạnh tranh yếu  Tiềm lực của doanh nghiệp Việt Nam về vốn, công nghệ chưa phải  là mạnh  Năng lực tài chính và kinh nghiệm đầu tư của các doanh nghiệp Việt  Nam còn bị hạn chế  Triển khai dự án chậm  Các ngân hàng trong nước vươn ra nước ngoài để lập doanh nghiệp  hoặc lập chi nhánh còn quá ít  Các doanh nghiệp VN đầu tư ra nước ngoài thiếu tính liên kết với  nhau  Nhiều nhà đầu tư ra nước ngoài không thực hiện báo cáo định kỳ  cho cơ quan có thẩm quyền của nhà nước về quản lý hoạt động đầu  tư ra nước ngoài; thậm chí có công ty thay đổi chức năng kinh  doanh; hình thức đầu tư; hoặc giải thể doanh nghiệp cũng không  thông báo về nước
  14. Hạn chế về nước tiếp nhận đầu tư  Hệ thống pháp luật liên quan đến đầu tư của một số nền kinh tế  đang trong quá trình sửa đổi, hoàn thiện nên có nhiều thay đổi,  không thống nhất, thiếu minh bạch và khó tiếp cận. Tại một số nền  kinh tế có sự thiếu nhất quán trong áp dụng chính sách  Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tại một số nền kinh tế  cũng như các thủ tục triển khai thực hiện dự án đầu khá phức tạp,  kéo dài thời gian, tốn kém về chi phí cho doanh nghiệp, thủ tục  thông quan phức tạp  Lực lượng lao động tại chỗ rất hạn chế, trình độ chuyên môn thấp,  tính kỷ luật và tính chuyên cần không cao, rất khó đáp ứng được  nhu cầu về lao động của nhà đầu tư cả về số lượng lẫn chất lượng   Sự khác biệt về ngôn ngữ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2